Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 2419/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phạm Văn Đấu |
Ngày ban hành: | 30/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2419/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 2 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYÊT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2419 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Nhà ở và công sở |
||
1 |
Phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mai |
|
2 |
Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang thuê |
|
PHẦN II.NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
II. Nhà ở và công sở:
1. Thủ tục phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mại:
- Trình tự thực hiện các bước :
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và viết phiếu nhận tạm hồ sơ 03 ngày (có ghi rõ các thủ tục còn thiếu) để chủ đầu tư sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).
Bước 3- Nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
- Đại diện chủ đầu tư đến nhận Quyết định phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển phiếu xác định mức lệ phí theo quy định, hướng dẫn nộp tại tài vụ cơ quan – Văn phòng Sở.
+ Thời gian trao Quyết định: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ (ngày lễ, chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a.1 - Hồ sơ dự án gồm:
a.1.1 -Thuyết minh dự án (Nội dung phải đảm tuân thủ theo Điều 6 của Nghị định 90/2006/NĐ-CP).
a.1.2 - Thiết kế cơ sở của dự án (hồ sơ phải đảm bảo thuân thủ theo Điều 7 của Nghị định 90/2006/NĐ-CP) gồm:
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở;
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở;
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình gồm:
- Khảo sát địa hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có thể hiện các công trình lân cận (tuỳ theo tính chất của dự án);
- Khảo sát địa chất công trình (tùy theo tính chất của dự án)
a.2 - Hồ sơ các giấy tờ pháp lý: 01 bộ, gồm:
a.2.1 - Tờ trình thẩm định dự án (theo mẫu);
a.2.2 – Các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, quy hoạch xây dựng, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác (nếu có);
a.2.3 - Giấy đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư có chức năng kinh doanh nhà (bất động sản);
a.2.4 – Năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư về tài chính, đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án phát triển nhà ở;
a.2.5- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát
a.2.6- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
a.2.7- Kết quả thi tuyển kiến trúc công trình (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Hồ sơ dự án: 04 bộ; Hồ sơ pháp lý: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án
- Lệ phí: mức phí tính theo tỷ lệ %
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Xây dựng, số16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004;
+ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
+ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
+ Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2009;
+ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Văn bản số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi………………………………………………:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
CHỦ ĐẦU TƯ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỚI CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
2. Thủ tục bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang thuê:
Hàng năm, Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở rà soát quỹ nhà ở thuộc diện được bán, lập đề án bán nhà trình Sở Xây dựng để trình UBND tỉnh thông qua HĐND phê duyệt trước khi bán nhà.
- Trình tự thực hiện các bước:
Bước 1- Bên mua nhà chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, và đến nộp tại Phòng Kinh tế kỹ thuật – Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở Vĩnh Long - Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 39, đường Nguyễn Trung Trực, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy nhận hồ sơ gởi cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và viết phiếu nhận tạm hồ sơ 03 ngày (có ghi rõ các thủ tục còn thiếu) để người mua nhà bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 2- Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở cử cán bộ đến kiểm tra, đo vẽ hiện trạng nhà ở.
Bước 3- Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở tổng hợp đơn xin mua nhà, lập danh sách gửi cơ quan Tài nguyên & Môi trường rà soát tình trạng nhà ở, đất ở của bên mua nhà trước khi giải quyết bán nhà đang thuê và đo đạc các thửa đất để hòa giá cho các hộ.
Bước 4 - Mời hội đồng đánh giá chất lượng còn lại của căn nhà, kiểm tra bản vẽ hiện trạng, quy hoạch, tranh chấp, khiếu nại….
Bước 5 – Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở áp giá bán nhà ở (giá trị nhà ở và giá trị đất ở) theo đơn giá do Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành và miễn giảm tiền mua nhà, hỗ trợ tiền sử dụng đất. Sau đó thông qua Tổ áp giá bán nhà và Hội đồng xem xét cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Sau khi đã thống nhất về giá bán nhà ở, Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở tổng hợp các giấy tờ có liên quan đến căn nhà, lập tờ trình gởi về Sở Xây dựng giải quyết bán nhà cho người đang thuê.
Bước 6 - Sở xây dựng tổng hợp, kiểm tra, lập tờ trình bán nhà trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quyết định giải quyết bán nhà cho người đang thuê.
Bước 7 – Sau khi có Quyết định bán nhà ở của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở mời bên mua đến thông báo giá bán, ký hợp đồng mua bán nhà ở và giao hồ sơ nhà đất (Quyết định bán nhà của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hợp đồng mua bán nhà ở, bản vẽ nhà và trích lục khu đất…) và hướng dẫn bên mua làm các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
- Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin mua nhà ở thuộc SHNN (bản chính, theo mẫu, có xác nhận của chính quyền địa phương);
+ Hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân của 02 vợ chồng (bản sao, có công chứng);
+ Hợp đồng thuê nhà (photo);
+ Hoá đơn nộp tiền thuê nhà của tháng gần nhất (photo);
+ Đơn đề nghị “Xác nhận thời gian công tác để được giảm theo Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu nhà nước” và Bảng kê khai quá trình công tác của các cá nhân có tên trong hộ khẩu thường trú (bản chính, theo mẫu) có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi công tác (nếu là CBCC, LLVT); xác nhận của cơ quan Bảo hiểm cấp tỉnh, huyện, thị xã (nếu là cán bộ hưu trí). Trường hợp trước đây là CBCC, LLVT nhưng nay đã nghỉ việc hay xuất ngũ phải có giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đơn vị cũ hoặc bản photo có công chứng Quyết định nghỉ việc, xuất ngũ. Ngoài ra, nếu bên mua thuộc đối tượng người có công với cách mạng thì phải có đơn đề nghị “ Xác nhận người có công với cách mạng để thực hiện miễn giảm theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở” (bản chính, theo mẫu);
Lưu ý: Nếu bên mua là tổ chức thì không phải nộp bản sao hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân và đơn miễn giảm tiền mua nhà.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở Vĩnh Long - Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán nhà và hồ sơ nhà đất
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (mẫu do Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở Vĩnh Long soạn thảo).
+ Đơn xin miễn giảm tiền mua nhà và bảng kê khai quá trình công tác mẫu do Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở Vĩnh Long soạn thảo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người mua nhà phải là người đang thuê nhà ở;
+ Nhà ở phù hợp quy hoạch xây dựng được duyệt;
+ Nhà ở không có tranh chấp khiếu nại;
+ Người mua nhà không có nhà ở, đất ở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ ban hành qui định về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
+ Nghị định số 21/CP ngày 16/4/1996 của Chính phủ về việc sử đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của Nghị định 61/CP ngày 05/7/1997 của Chính phủ;
+ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất.
+ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
+ Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày 21/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước;
+ Quyết định số 3068/1999/QĐ.UBT ngày 26/11/1999 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành quy định giá các loại đất;
+ Quyết định số 4234/2002/QĐ.UB ngày 02/12/2002 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh giá đối với một số loại đất;
+ Thông báo số 83-TB/TU ngày 23/11/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long về chủ trương bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
+ Công văn số 3845/UBND-KTN ngày 24/12/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TP Vĩnh Long, ngày …….tháng…….năm 20…. |
ĐƠN XIN MUA NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: HỘI ĐỒNG BÁN NHÀ Ở TỈNH VĨNH LONG
Tôi tên là:……………………………………………………………………………………….
CMND số:…………………………..cấp ngày:…………………tại:………………………
Hiện công tác tại:………………………………………………………………………………
Và vợ (chồng) là:………………………………………………………………………………
CMND số:…………………………..cấp ngày:…………………tại:………………………
Hiện công tác tại:………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..
Chúng tôi có thuê nhà của Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở Vĩnh Long
Tại căn nhà số:…………đường…………………………….phường………………………
Quận (huyện)……………………Thành phố (Tỉnh)…………………………………………
Theo hợp đồng số:……………ngày………………cấp nhà ghi trong hợp đồng:………..
Diện tích sử dụng ghi trong hợp đồng:…………………………m2
Giá tiền thuê nhà hàng tháng :……………………………..đồng
Gia đình chúng tôi đã đóng tiền thuê nhà hết tháng:…………..năm……………………
Hiện nay Nhà nước có chủ trương bán nhà cho các hộ đang thuê ở, vậy chúng tôi đề nghị Hội đồng bàn nhà ở tỉnh Vĩnh Long và Trung tâm Quản lý & Phát triển nhà ở cho chúng tôi được mua căn nhà trên.
Chúng tôi xin chấp hành mọi quy định của Nhà nước về thủ tục mua bán nhà ở và hứa sẽ tạo điều kiện để quý cơ quan thực hiện đo, vẽ, xác định giá bán nhà.
Kèm theo đơn này gồm có:
- 01 bản sao hợp đồng thuê nhà
Xác nhận của chính quyền địa phương |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
“ XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC ĐỂ ĐƯỢC GIẢM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/TTG NGÀY 21/3/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ V/V: GIẢM TIỀN MUA NHÀ Ở CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHI MUA NHÀ Ở ĐANG THUÊ THUỘC SHNH”
Kính gửi:………………………………………………………………………………
Tôi tên là:……………………………..Sinh năm:……………………………………..
Hiện công tác tại:………………………………………………………………………………
Chổ ở hiện nay:………………………………………………………………………………
Địa chỉ căn hộ xin mua: Số…………..Đường………………………………………………
Khu tập thể:…………………………………………………………………………………….
Xã (Phường)……………Huyện (Thị)………………………………………tỉnh Vĩnh Long
TÔI LÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG GIẢM TIỀN MUA NHÀ THEO QUYẾT ĐỊNH 64/QĐ-TTg NGÀY 21/3/1998 NHƯ SAU:
Cán bộ, công chức, viên chức HCSN, Đảng – Đoàn thể, công tác trong lực lượng vũ trang, hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đơn vị doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp Đảng – Đoàn thể:……………………………………..(có, không).
Hạ sĩ quan, chiến sĩ, hưởng sinh hoạt phí có thời gian công tác ở các chiến trường A, B, C, K:……..(có, không). (Kèm theo QĐ xuất ngũ hoặc xác nhận của cơ quan quân đội).
Cán bộ công tác Thị xã, phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc sinh hoạt phí theo định suất do nhà nước quy định:…………………(có, không) (kèm giất xác nhận).
Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, hạ sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang, CNVC ở các doanh nghiệp được điều sang làm khu chế xuất có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan ngoại giao, thông tấn, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt Nam:……………(có, không) (kèm xác nhận).
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có QĐ số 111/HĐBT hoặc trước và sau khi có Bộ luật Lao động:…………………….(có, không).
Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ, những người phục viên trước năm 1960:………………(có, không).
Người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945, gia đình liệt sĩ, thương binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ VNAH, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công với cách mạng:…………..(có, không)
BẢNG KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đơn vị, cơ quan công tác |
Từ tháng….năm… đến tháng….năm….. |
Số năm công tác |
Ghi chú (đến thời điểm mua nhà) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận - Cơ quan, đơn vị công tác - BHXH quận, huyện |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
“ XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐỂ THỰC HIỆN MIỄN GIẢM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/TTG NGÀY 27/02/1996 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ V/V: HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở”
Kính gửi: |
- Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Long |
Kính gửi:
Tôi tên là:……………………………..Sinh năm:……………………………………..
Hiện công tác tại:………………………………………………………………………………
Chổ ở hiện nay:………………………………………………………………………………
Địa chỉ căn hộ xin mua: Số…………..Đường………………………………………………
Khu tập thể:…………………………………………………………………………………….
Xã (Phường)……………Huyện (Thị)………………………………………tỉnh Vĩnh Long
TÔI ĐANG ĐƯỢC HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI SAU:
1. Người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:…………………
(ghi ngày tham gia)
* Quyết định số:…………….ký ngày……………….tháng………….năm………………...
2. Thân nhân chủ yếu của liệt sĩ:…………………………………………………………….
* Bằng Tổ quốc ghi công số:………………..ký ngày………tháng……….năm………….
3. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, BMVNAH:………………………...
* Quyết định số:……………….ký ngày……………tháng………..năm………………….
4. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:…………………………..
* Hạng:……………tỉ lệ thương tật:…………………………………………………………..
* Giấy chứng nhận thương binh số:…………..ký ngày……….tháng………năm……….
5. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến GPDT được tặng thưởng:
* Huận chương Chiến thắng hạng I, Quyết định số:...….ký ngày…..tháng……năm…
* Huận chương Kháng chiến hạng I, Quyết định số:...….ký ngày…..tháng……năm…
Tôi xin cam đoan bản khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trướp pháp luật.
Thành phố Vĩnh Long, ngày …..tháng……năm…….
Xác nhận của Sở LĐTB-XH hoặc Phòng LĐTB-XH * Ghi số % được hỗ trợ vào xác nhận |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Đổi mới công tác cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái đến năm 2020" Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục dự án ưu tiên vận động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giai đoạn 2012 - 2016 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng chăn nuôi và khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Công văn 3845/UBND-KTN triển khai Thông báo 83-TB/TU về chủ trương bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Công văn số 5361/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng Ban hành: 24/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 64/1998/QĐ-TTg về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở, đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước Ban hành: 21/03/1998 | Cập nhật: 08/12/2010