Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 2418/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Phạm Văn Đấu
Ngày ban hành: 30/09/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2418/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 1947/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này 30 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 1 kèm theo).

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1947/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này và Quyết định số 1947/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Bãi bỏ 23 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long được công bố tại Quyết định số 1947/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (có Phụ lục 2 kèm theo).

Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng CP (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Tổ CTCT TTg (để báo cáo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Tổ CT30 tỉnh (để theo dõi);
- Lưu: VT, 1.1
1.02

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG (BỔ SUNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2418/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG

STT

TÊN THỦ TỤC

I

Lĩnh vực văn hóa

 

Di sản văn hóa

1

Cấp phép làm bản sao di vật, cổ vật bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân

2

Đăng ký di vật, cổ vật bảo vật quốc gia

 

Mỹ Thuật

3

Cấp phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

4

Cấp phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ VHTTDL) khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trực thuộc trung ương ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Triển lãm

5

Cấp Giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm ủy quyền

6

Cấp phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh, cuộc thi ảnh nghệ thuật

(Triển lãm ảnh, liên hoan ảnh của tổ chức, cá nhân ở địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước ngoài có trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ chức đó; triển lãm, liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc tổ chức nào; Triển lãm ảnh, liên hoan ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa ra nước ngoài không có quy mô quốc gia và quốc tế)

 

Nhiếp ảnh

7

Đăng ký tổ chức thi ảnh địa phương, khu vực

 

Nghệ thuật biểu diễn

8

Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

9

Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương

10

Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động.

 

Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động

11

Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu

 

Nghệ thuật biểu diễn

12

Tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn

 

Quảng cáo

13

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá dịch vụ thông thường.

 

Nghệ thuật biểu diễn

14

Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ  nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ của hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng)

 

Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động

15

Báo cáo về tổ chức lễ hội do cấp huyện tổ chức

 

Thư viện

16

Đăng ký hoạt động thư viện của tổ chức cấp tỉnh

17

Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên

 

Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động

18

Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương (không nhằm mục đích kinh doanh):

a) Để phục vụ công việc của tổ chức hoặc sử dụng cá nhân

b) Để tham gia triển lãm, hội chợ, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

c) Để sử dụng cào các mục đích khác theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan cơ quan ngàng chủ quản cấp tỉnh thẩm quyền quản lý nhà nước về nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu;

d) Văn hóa phẩm của tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao để chuyển giao cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc lưu hành, phổ biến tại Việt Nam

e) Do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.

II

Lĩnh vực thể thao

 

Thể dục thể thao cho mọi người

1

Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

2

Sáp nhập, chia tách, hợp nhất, giải thể trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ thể thao trên địa bàn tỉnh.

III

Lĩnh vực du lịch

 

Kinh doanh du lịch

1

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

2

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

3

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở các văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;

c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.

4

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy.

 

Hướng dẫn du lịch

5

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

6

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

7

Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch

8

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

 

Kinh doanh du lịch

9

Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch

10

Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN