Quyết định 52/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân với sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 52/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 30/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2011/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 30 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 611/TTr- VPUBND tỉnh ngày 15 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIỮA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRONG VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Văn bản này quy định việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Văn bản này không quy định về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Văn bản này không quy định về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị bằng hình thức Phiếu lấy ý kiến.
1. Quy định hành chính là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
2. Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác.
3. Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Điều 3. Nội dung phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh về hành vi: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của cán bộ, công chức.
2. Phản ánh về nội dung các quy định hành chính, gồm: Sự không phù hợp của quy định hành chính với thực tế; sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hành chính; quy định hành chính không hợp pháp; quy định hành chính trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính.
3. Kiến nghị các phương án xử lý những phản ánh nêu tại (Khoản 2 Điều này), sáng kiến ban hành quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Điều 4. Yêu cầu chung đối với phản ánh kiến nghị
1. Sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt
2. Thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
3. Thông báo rõ tên, địa chỉ, điện thoại liên lạc (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
Điều 5. Tiếp nhận phản ánh kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và HĐND-UBND các huyện, thị xã là đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện việc xây dựng các mẫu văn bản phục vụ cho quá trình tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị và hướng dẫn các phòng/bộ phận chuyên môn thực hiện.
2. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trụ sở: Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải các hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đường 6 tháng 1, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Số điện thoại chuyên dụng: 06513.881498
- Thư điện tử: thutuchanhchinh@binhphuoc.gov.vn
b) Các sở, ban, ngành tỉnh:
Trụ sở: Văn phòng (Phòng Tổ chức hành chính) các sở, ban, ngành tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
Trụ sở: Văn phòng HĐND - UBND các huyện thị, xã.
Điều 6. Liên hệ với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị
1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách hành chính (sau đây viết tắt là phòng KSTTHC và CCHC) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng các sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng HĐND-UBND các huyện, thị xã thực hiện việc liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị và chịu trách nhiệm về thể thức văn bản, thư điện tử được gửi cho cá nhân, tổ chức.
2. Việc liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức trong quá trình tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị được thực hiện như sau:
- Điện thoại:
+ Chuyên viên được phân công tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị Phòng KSTTHC và CCHC đăng ký với văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để sử dụng số điện thoại chuyên dụng, gọi điện liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
+ Cán bộ đầu mối KSTTHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND- UBND các huyện, thị xã đăng ký với Văn phòng sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã để sử dụng số điện thoại chuyên dụng, gọi điện liên hệ, trao đổi với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
- Văn bản:
+ Phòng KSTTHC và CCHC dự thảo văn bản, chuyển Chánh Văn phòng Ủy ban tỉnh thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, gửi cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
+ Cán bộ đầu mối KSTTHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã dự thảo văn bản, chuyển lãnh đạo đơn vị hoặc Chánh văn phòng các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã ký thừa lệnh, gửi cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị.
- Thư điện tử: Cơ quan, đơn vị phối hợp gửi dự thảo nội dung, chuyển file điện tử cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi cho người nhận qua địa chỉ thutuchanhchinh@binhphuoc.gov.vn
3. Trường hợp cần thiết, thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng KSTTHC và CCHC có thể mời cá nhân, tổ chức đến trao đổi trực tiếp. Ngoài lãnh đạo phòng và chuyên viên trực tiếp xử lý, Phòng KSTTHC và CCHC có thể mời các đơn vị có liên quan thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia.
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Điều 7. Cách thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
Ngoài hình thức phản ánh, kiến nghị bằng văn bản (in hoặc viết ra giấy) được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và HĐND - UBND các huyện, thị xã các hình thức phản ánh, kiến nghị khác được Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận như sau:
1. Phản ánh kiến nghị trực tiếp:
Cá nhân, tổ chức trực tiếp đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và HĐND - UBND các huyện, thị xã để phản ánh, kiến nghị và được hướng dẫn điền theo mẫu. Khi cần thiết, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và HĐND - UBND các huyện, thị xã có thể mời các đơn vị liên quan, chuyên gia tham gia để làm rõ những nội dung đề nghị cá nhân, tổ chức đang được phản ánh, kiến nghị
2. Phản ánh kiến nghị qua điện thoại:
Phòng KSTTHC và CCHC, cán bộ đầu mối KSTTHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã sử dụng số điện thoại chuyên dụng để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Chuyên viên tiếp nhận phải ghi rõ thời gian cuộc gọi, số điện thoại gọi đến, nội dung phản ánh, kiến nghị, địa chỉ liên lạc của người gọi… sau đó ký xác nhận vào phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại. Chuyên viên tiếp nhận cần khuyến khích các cá nhân, tổ chức xác nhận lại phản ánh, kiến nghị bằng văn bản.
3. Phản ánh kiến nghị bằng thông điệp, dữ liệu:
Cá nhân, tổ chức gửi thông điệp dữ liệu đến Văn phòng Ủy ban tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã do Phòng KSTTHC và CCHC, cán bộ đầu mối KSTTHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã tiếp nhận và in thành văn bản
4. Ngoài các hình thức trên, trong trường hợp cán bộ công chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có thông tin về phản ánh, kiến nghị thông qua các nguồn: báo chí, hội thảo, hội nghị, nói chuyện chuyên đề,… thì chủ động điền vào mẫu phản ánh, kiến nghị, ghi rõ nguồn thông tin và chuyển cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng KSTTHC và CCHC).
Điều 8. Vào sổ theo dõi và phân loại
Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận nêu tại Điều 7 tất cả các phản ánh, kiến nghị phải được thể hiện bằng văn bản. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã thực hiện việc vào sổ theo dõi, đóng dấu công văn đến và tiến hành phân loại sơ bộ như sau:
a) Phản ánh kiến nghị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4, Chương I Quy định này: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng KSTTHC và CCHC) cán bộ đầu mối KSTTHC các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã liên hệ với cá nhân, tổ chức để hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị đáp ứng đúng yêu cầu.
b) Phản ánh kiến nghị đáp ứng đúng yêu cầu: tiếp tục phân loại theo nguyên tắc:
- Phản ánh, kiến nghị thuộc phạm vi quản lý của sở, ngành, huyện, thị thì phân loại cho chuyên viên theo dõi trực tiếp xử lý.
- Phản ánh, kiến nghị có một hoặc nhiều nội dung liên quan đến nhiều sở, ngành, huyện, thị thì sao chụp gửi các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi có liên quan đến cá nhân, tổ chức thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý.
- Phản ánh kiến nghị không thuộc lĩnh vực của cơ quan, đơn vị mình thì chuyển về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ngay sau khi nhận được để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý
Điều 9. Phân công theo dõi, xử lý phản ánh, kiến nghị
a) Phân công
+ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cho chuyên viên Phòng KSTTHC và CCHC nghiên cứu, đề xuất xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đồng thời cập nhật vào sổ theo dõi, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị vào cơ sở dữ liệu điện tử, sao lưu 01 bản trước khi chuyển hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất giải quyết theo đúng quy định.
+ Văn phòng các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng HĐND - UBND các huyện, thị xã chỉ đạo cán bộ đầu mối KSTTHC nghiên cứu, đề xuất xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, cập nhật vào sổ theo dõi, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị vào cơ sở dữ liệu điện tử, sao lưu 01 bản trước khi chuyển hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất giải quyết theo đúng quy định.
b) Quy định thời gian.
Thời gian thực hiện các nội dung công việc nêu tại Điều 7, 8 và 9 thuộc Quy trình này là 08 giờ làm việc.
Điều 10. Nghiên cứu xác thực thông tin liên quan
Khi nhận được sự chỉ đạo, phân công của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã chuyên viên Phòng KSTTHC và CCHC (Văn phòng UBND tỉnh) và cán bộ đầu mối KSTTHC của các đơn vị tiến hành:
a) Nghiên cứu, xem xét nội dung phản ánh kiến nghị.
b) Liên hệ với cá nhân, tổ chức thông báo về việc đã tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; đồng thời, xác thực và làm rõ các thông tin liên quan. Việc liên hệ được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Chương I Văn bản này.
c) Thời gian thực hiện: Các nội dung công việc nêu tại Điều này: 16 giờ làm việc (tính đến khi thực hiện liên hệ với cá nhân, tổ chức).
Điều 11. Đề xuất xử lý phản ánh, kiến nghị
Trên cơ sở nghiên cứu và làm rõ các thông tin liên quan, chuyên viên được phân công thực hiện báo cáo và đề xuất với lãnh đạo đơn vị về việc xử lý các phản ánh, kiến nghị:
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức cơ quan hành chính Nhà nước: dự thảo văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị cho các cơ quan người có thẩm quyền giải quyết (nêu rõ hạn thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã về kết quả xử lý), trình lãnh đạo cơ quan ký ban.
Việc chuyển phản ánh kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước cho cơ quan, người có thẩm quyền được xác định là những phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã (kể cả các cơ quan thuộc ngành dọc).
b) Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung, quy định hành chính của Nhà nước: dự thảo văn bản chuyển cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý trình lãnh đạo cơ quan ký ban hành.
Việc chuyển phản ánh, kiến nghị về nội dung, quy định hành chính cho cơ quan, người có thẩm quyền được xác định là những phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện (thị xã), xã (phường, thị trấn
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có thể chủ trì xử lý các phản ánh, kiến nghị về nội dung thủ tục hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ quan hành chính khác nhau trên địa bàn tỉnh (kể cả các cơ quan thuộc ngành dọc) khi các cơ quan này không thống nhất được về phương án xử lý; những phản ánh kiến nghị về quy định hành chính đã được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xử lý, nhưng cá nhân tổ chức vẫn tiếp tục phản ánh, kiến nghị.
c) Thời gian thực hiện: Các nội dung công việc nêu tại điều này: 08 giờ làm việc (tính từ khi nhận được các thông tin xác thực nội dung phản ánh, kiến nghị)
QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
Điều 12. Xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính
Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban tỉnh chủ trì, Phòng KSTTHC và CCHC (hoặc các phòng chuyên môn phối hợp) thực hiện công việc sau:
- Nghiên cứu các quy định pháp luật có liên quan đến nội dung quy định thủ tục hành chính;
- Đánh giá nội dung quy định thủ tục hành chính được phản ánh kiến nghị theo tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính hiệu quả.
Trong trường hợp cần thiết, Phòng KSTTHC và CCHC dự thảo văn bản phối hợp trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký và gửi xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh; tổ chức tham vấn các chuyên gia.
- Xây dựng phiếu trình hoặc báo cáo bằng văn bản và dự thảo các văn bản có liên quan trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền;
- Trực tiếp chỉ đạo của lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng KSTTHC và CCHC tiến hành hoàn chỉnh dự thảo văn bản giải quyết phản ánh, kiến nghị để trình ký, ban hành.
Thời gian thực hiện các nội dung công việc nêu tại Điều này: Tùy thuộc vào sự phức tạp của từng phản ánh, kiến nghị cụ thể.
Điều 13. Đôn đốc và thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cán bộ, công chức Phòng KSTTHC và CCHC; thông báo kết quả xử lý cho lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; tổ chức cập nhật, lưu giữ hồ sơ theo quy định tại phòng KSTTHC và CCHC;
- Việc thông báo kết quả xử lý cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Chương I văn bản này
Thời gian thực hiện các nội dung công việc nêu tại Điều này: 08 giờ làm việc kể từ khi có kết quả xử lý.
Điều 14. Công khai kết quả xử lý và hoàn thiện hồ sơ lưu trữ
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, Phòng KSTTHC và CCHC trình lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc công bố, công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên trang điện tử thutuchanhchinh.binhphuoc.gov.vn và các phương tiện thông tin đại chúng khác (nếu cần). Phòng KSTTHC và CCHC cập nhật kết quả giải quyết vào sổ theo dõi và cơ sở dữ liệu điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện các nội dung công việc nêu tại Điều này: 08 giờ làm việc./.
Định kỳ hàng quý, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính báo cáo Văn phòng Chính phủ./.
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Giàu Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ văn bản hành chính Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính trên lĩnh vực thi đua khen thưởng kèm theo Quyết định 2258/QĐ-UBND công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1027 - Km1045+780 tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND về phân bổ gạo cứu đói của Chính phủ trong thời gian giáp hạt và hạn năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Mường Lay tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND và 27/2012/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Nam Định Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới chế biến gỗ và lâm sản tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 Chương trình hành động Vì trẻ em tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về Phương án thăm dò tài sản nghi bị chôn giấu tại núi Tàu, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Thủy sản thành phố tại xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 516/QĐ-UB năm 2009 về chuyển trường Trung học Y tế từ trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Y tế Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí mặt đường, mặt phố Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 27/10/2015
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 53/2007/NQ-CP và 15-NQ/TU về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2006 Quy định việc tổ chức và quản lý công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 01/08/2012