Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
Số hiệu: | 24/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 05/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2017/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 05 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về chính sách đối với già làng trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 14/TTr-BDT ngày 28/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định thực hiện chính sách đối với già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này thay thế Điều 12 Chương IV Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÀ LÀNG TIÊU BIỂU, XUẤT SẮC TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về nguyên tắc, điều kiện, trình tự thủ tục bầu chọn, xét công nhận già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước; chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của già làng; việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với già làng.
1. Đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Quy định này là già làng tiêu biểu, xuất sắc trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi tắt là già làng) đảm bảo các tiêu chí:
a) Là công dân người dân tộc thiểu số (sau đây gọi tắt là DTTS) cư trú hợp pháp ổn định ở vùng DTTS, có sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao, biết đọc, biết viết chữ phổ thông.
b) Là người tiêu biểu, xuất sắc có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có khả năng tác động, tập hợp đồng bào DTTS; giải quyết hài hòa các mối quan hệ trong gia đình, cộng đồng và xã hội, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm bày tỏ tâm tư, nguyện vọng, tranh thủ ý kiến, tin tưởng, nghe và làm theo.
c) Kinh tế gia đình ổn định, không thuộc hộ nghèo, cận nghèo, biết áp dụng khoa học kỹ thuật vào sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
d) Có kiến thức nhất định về một hay nhiều lĩnh vực; hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán, luật tục, tiếng nói của dân tộc mình và/hoặc DTTS có số dân đông trong thôn, làng, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi chung là thôn).
đ) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; tham gia và thực hiện tốt công tác hòa giải, công tác xã hội ở địa phương, có nhiều đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, giữ gìn đoàn kết dân tộc.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách đối với già làng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chính sách
1. Chế độ, chính sách được thực hiện trực tiếp đối với già làng.
2. Đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, đúng đối tượng và đúng chế độ quy định.
3. Trường hợp cùng thời điểm mà già làng được hưởng cùng một chính sách hỗ trợ với các mức khác nhau thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
4. Trường hợp già làng được Hội nghị liên ngành thôn thống nhất đưa ra khỏi danh sách già làng do UBND tỉnh phê duyệt và được UBND xã báo cáo UBND huyện thì các cơ quan liên quan ngưng toàn bộ chế độ, chính sách chưa thực hiện đối với già làng đó kể từ khi nhận được văn bản thông báo.
Điều 4. Chế độ, chính sách đối với già làng
1. Được cung cấp thông tin
a) Được cấp ủy, chính quyền các cấp định kỳ hoặc đột xuất phổ biến, cung cấp thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật mới của Đảng, Nhà nước; tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của địa phương.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Thông tư số 97/2010/TT-BTC).
b) Được cấp không thu tiền
- 01 tờ/số Báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc;
- 01 tờ/số Báo Bình Phước;
- 01 tờ/số Bản tin Dân tộc và miền núi của Ban Dân tộc tỉnh.
Kinh phí cấp báo cho già làng được bố trí trong dự toán giao hàng năm của Ban Dân tộc tỉnh.
c) Hàng năm, già làng được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức:
+ Nội dung tập huấn: Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kiến thức cho già làng về pháp luật, quốc phòng - an ninh, các văn bản chính sách mới, các chương trình, dự án được đầu tư trên địa bàn, kỹ năng tuyên truyền vận động, kỹ năng hòa giải cơ sở, vai trò giám sát cộng đồng trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Tổ chức tập huấn: Do Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh thực hiện, số lượng lớp, số già làng được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với tình hình thực tế của từng huyện, của tỉnh.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC và Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh trong và ngoài tỉnh do Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện, Ban Dân tộc tổ chức.
Mức chi tham quan học tập kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC .
2. Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
a) UBND cấp xã tổ chức thăm hỏi, tặng quà già làng nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết của các dân tộc thiểu số. Mức chi không quá 400.000 đồng/người/năm.
b) UBND cấp xã thăm hỏi, hỗ trợ vật chất khi già làng ốm đau phải nằm viện điều trị từ tuyến huyện trở lên. Mức chi không quá 400.000 đồng/người/năm.
c) Thăm hỏi gia đình già làng gặp khó khăn do hậu quả thiên tai; thăm viếng bố (bố đẻ, bố chồng hoặc bố vợ, bố nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật), mẹ (mẹ đẻ, mẹ chồng hoặc mẹ vợ, mẹ nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật), vợ, chồng, con (con đẻ, con nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật) của già làng và bản thân già làng qua đời.
- Cơ quan cấp tỉnh: Mức chi không quá 1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm;
- Cơ quan cấp huyện: Mức chi không quá 500.000 đồng/hộ gia đình/năm.
Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hàng năm của Ban Dân tộc, Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện.
d) Đón tiếp, tặng quà các đoàn đại biểu già làng đến thăm, làm việc với cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, đón tiếp già làng.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, đón tiếp già làng, gồm:
+ Cơ quan cấp tỉnh: Ban Dân vận Tỉnh ủy, UBMTTQVN, Ban Dân tộc tỉnh, Công an tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
+ Cơ quan cấp huyện: Ban Dân vận Huyện ủy, UBMTTQVN, Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, Công an.
- Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm của các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, đón tiếp già làng. Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ chi tiếp khách trong nước và Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do UBMTTQVN các cấp thực hiện.
đ) Chế độ khen thưởng
Già làng có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh, trật tự được xét khen thưởng. Hồ sơ, thủ tục và mức chi tiền thưởng cho già làng áp dụng theo quy định tại Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Hỗ trợ bảo hiểm y tế, xăng xe
a) Hỗ trợ mua thẻ Bảo hiểm y tế cho già làng theo hình thức Bảo hiểm tự nguyện. Mức chi theo quy định hiện hành của Bảo hiểm xã hội. Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hàng năm của Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện.
Trường hợp già làng được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ mua thẻ Bảo hiểm y tế khác nhau thì chỉ được lựa chọn một chế độ hỗ trợ cao nhất.
b) Hỗ trợ tiền xăng cho già làng.
Mức chi là 1.200.000 đồng/người/năm. Kinh phí thực hiện bố trí trong dự toán được giao hàng năm của Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện.
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của già làng
1. Quyền của già làng
Già làng được hưởng đầy đủ chế độ, chính sách quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
2. Nghĩa vụ của già làng
a) Già làng phải thường xuyên giữ mối liên hệ chặt chẽ với cộng đồng dân cư vùng đồng bào DTTS và có trách nhiệm tranh thủ ý kiến, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của đồng bào DTTS.
Đề xuất với chính quyền địa phương quan tâm giải quyết những nguyện vọng chính đáng, những yêu cầu bức thiết phù hợp với quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương.
Thường xuyên chủ động liên hệ và phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền, UBMTTQVN và các đoàn thể ở địa phương trong việc tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến Nhân dân sinh sống trên địa bàn; vận động, tổ chức cho đồng bào DTTS thực hiện tốt, trong đó trọng tâm là phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh trật tự, thực hiện chính sách dân tộc, chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng, Nhà nước; quán triệt để đồng bào dân tộc không nghe kẻ xấu kích động, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, nhân quyền để chống phá Đảng, Nhà nước.
b) Thường xuyên cập nhật, nắm bắt thông tin cần thiết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội ở địa phương, trong nước, từ đó phát huy vai trò của già làng trong việc thực hiện giám sát cộng đồng, tham gia đóng góp vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, giữ gìn an ninh trật tự ở địa phương.
c) Tham gia cùng các ngành, chính quyền địa phương trong việc hòa giải và giải quyết khiếu kiện trong đồng bào DTTS tại cộng đồng.
d) Có trách nhiệm báo cáo kết quả công tác, việc thực hiện nghĩa vụ của mình hàng tháng cho cán bộ làm công tác dân tộc xã nơi cư trú.
Điều 6. Điều kiện bầu chọn, xét công nhận già làng
1. Người được bầu chọn, xét công nhận là già làng phải có đủ các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quy định này và phải được trên 50% tổng số đại biểu dự Hội nghị liên ngành thôn bầu chọn.
2. Mỗi thôn được bầu chọn, xét công nhận 01 (một) già làng (Điều kiện thôn được bầu chọn, xét công nhận già làng do Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện).
Điều 7. Trình tự, thủ tục bầu chọn, xét công nhận già làng
1. Bầu chọn già làng
a) Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì, phối hợp với Chi ủy, Trưởng thôn, đại diện các đoàn thể tổ chức hội nghị đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn để bầu chọn già làng của thôn bằng hình thức bỏ phiếu kín (Biên bản theo Biểu mẫu 01). Mời đại diện ít nhất 1/3 số hộ gia đình người DTTS trong thôn tham gia hội nghị bỏ phiếu và mời 02 đại diện hộ DTTS tham gia vào tổ kiểm phiếu.
- Người được bầu chọn phải đạt trên 50% tổng số phiếu bầu của các đại biểu tham dự Hội nghị.
- Trường hợp lần 1 chưa bầu chọn được già làng hoặc số người được đề cử nhiều hơn 01 người mà có số phiếu bằng nhau thì tiến hành bầu chọn (bỏ phiếu) lần 2:
+ Nếu người được đề cử không đạt trên 50% phiếu bầu (sau khi bỏ phiếu lần 2) thì thôn đó không có già làng;
+ Nếu có nhiều hơn số lượng người được bầu chọn/thôn có số phiếu bằng nhau và bằng 50% tổng số phiếu bầu trở lên (sau khi bỏ phiếu lần 2) thì đưa cả vào danh sách bầu chọn gửi UBND cấp xã xem xét, quyết định.
b) Sau khi tổ chức Hội nghị liên ngành thôn, Trưởng thôn lập văn bản đề nghị kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn, danh sách già làng (theo biểu mẫu 01) gửi UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc và phải hoàn thành trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
2. Rà soát kết quả bầu chọn già làng
UBND cấp xã chủ trì tổ chức cuộc họp gồm lãnh đạo UBND, đại diện Đảng ủy, MTTQ, các đoàn thể, cán bộ dân tộc - tôn giáo (hoặc cán bộ văn xã nếu không có cán bộ dân tộc - tôn giáo) kiểm tra, rà soát kết quả bầu chọn già làng của các thôn trong xã; lập 01 bộ hồ sơ gồm văn bản đề nghị gửi UBND cấp huyện kèm theo biên bản họp kiểm tra, rà soát kết quả bầu chọn già làng và danh sách già làng của xã (theo biểu mẫu 02).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn trong xã và phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
3. Tổng hợp đề nghị xét công nhận già làng
UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp danh sách già làng theo đề nghị của UBND các xã và lập văn bản đề nghị xét công nhận danh sách già làng trên địa bàn huyện gửi Ban Dân tộc tỉnh (theo biểu mẫu 03).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã và phải hoàn thành trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
4. Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách già làng
a) Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, tổng hợp đề nghị xét công nhận danh sách già làng của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với già làng (theo biểu mẫu 04).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện và phải hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
b) Trên cơ sở đề nghị của Ban Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt danh sách già làng của tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc, thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
1. Đưa ra khỏi danh sách già làng
a) Các trường hợp sau cần kịp thời đưa ra khỏi danh sách già làng:
- Già làng vi phạm pháp luật;
- Già làng mất năng lực hành vi dân sự;
- Già làng đã qua đời;
- Già làng chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc tự nguyện xin rút khỏi danh sách già làng;
- Già làng không thực hiện nghĩa vụ của già làng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này;
- Các trường hợp vi phạm khác làm mất uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
b) Khi có các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này (trừ trường hợp già làng qua đời), Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì, phối hợp với Chi ủy, Trưởng thôn, đại diện các đoàn thể của thôn tổ chức hội nghị liên ngành. Mời đại diện ít nhất 03 (ba) hộ gia đình người DTTS trong thôn tham gia hội nghị với vai trò đại diện, giám sát và tham gia vào tổ kiểm phiếu. Các trường hợp đề nghị đưa ra khỏi danh sách già làng của thôn phải được trên 50% tổng số đại biểu tham dự Hội nghị liên ngành thôn bỏ phiếu đồng ý.
Trưởng thôn lập văn bản đề nghị kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn (theo biểu mẫu 05) gửi UBND cấp xã kiểm tra, rà soát (theo biểu mẫu 06) báo cáo UBND cấp huyện tổng hợp (bảng tổng hợp theo biểu mẫu 06) gửi Ban Dân tộc trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Bầu chọn, xét công nhận bổ sung, thay thế già làng
Hàng năm, UBND cấp xã tiến hành rà soát, đánh giá, bầu chọn, xét công nhận bổ sung, thay thế già làng.
Trình tự, thủ tục, thời gian bầu chọn, xét công nhận bổ sung, thay thế già làng thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.
1. Kinh phí quản lý, thực hiện chính sách đối với già làng do ngân sách Nhà nước đảm bảo và thực hiện theo phân cấp ngân sách.
2. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách đối với già làng thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Khi các văn bản áp dụng để thực hiện chế độ, chính sách đối với già làng thay đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì được áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
1. Ban Dân tộc
a) Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện chính sách đối với già làng trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách già làng hàng năm theo đúng thủ tục, trình tự, thời gian trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
c) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
d) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này và tham mưu UBND tỉnh khen thưởng già làng theo quy định.
đ) Hàng năm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách phù hợp với đặc điểm của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh. Lập dự toán kinh phí gửi sở Tài chính theo nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương hướng dẫn các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và bố trí kinh phí để thực hiện chính sách;
b) Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quy định này.
3. Sở Nội vụ: Tham mưu UBND tỉnh chính sách, chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn Luật.
4. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo Công an huyện, thị xã chủ động, phối hợp với các phòng, ban liên quan của cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thực hiện bầu, xét đề nghị già làng trong đồng bào DTTS.
b) Phối hợp với các ngành và UBND các huyện, thị xã thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với già làng. Phát huy vai trò của già làng góp phần bảo đảm trật tự an toàn, xã hội vùng DTTS và miền núi.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Hướng dẫn Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện thực hiện hỗ trợ thẻ Bảo hiểm y tế cho già làng, đảm bảo già làng được hưởng đầy đủ chính sách Bảo hiểm y tế theo quy định.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình phước; Báo Bình Phước: Kịp thời thông tin, tuyên truyền để cộng đồng các DTTS trên địa bàn tỉnh hiểu và có thông tin chính xác về chính sách, chế độ, quy trình bầu chọn, bình xét đối với già làng.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
a) Hướng dẫn Ủy ban MTTQVN các cấp chủ động phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chỉ đạo Ban công tác Mặt trận thôn chủ trì, phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền thôn thực hiện bầu chọn, bình xét già làng.
b) Hướng dẫn Ủy ban MTTQVN các cấp chủ động phối hợp cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động và giám sát việc triển khai thực hiện Quy định này.
8. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện tốt chính sách này.
9. UBND các huyện, thị xã
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách đối với già làng tại địa phương.
b) Hàng năm, UBND các huyện, thị xã lập dự toán kinh phí quản lý, thực hiện chính sách đối với già làng của năm sau trong tổng dự toán ngân sách của địa phương và giao kinh phí thực hiện chính sách cho các phòng, ban, UBND cấp xã.
c) Giao Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc cấp huyện huyện là cơ quan thường trực, chủ trì phối hợp với Ủy ban MTTQVN huyện, Phòng Tài chính kế hoạch, Phòng Nội vụ, Công an huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện chính sách đối với già làng trên địa bàn.
d) Chỉ đạo, kiểm tra, rà soát, đánh giá, đưa ra khỏi danh sách già làng và bầu chọn, xét công nhận bổ sung, thay thế già làng hàng năm. Đồng thời kiểm tra, theo dõi, rà soát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách đối với già làng trên địa bàn huyện gửi Ban Dân tộc (trước ngày 10 tháng 12 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
đ) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với già làng và phát huy vai trò của già làng; Giao nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ dân tộc - tôn giáo trong việc tham mưu, giúp cấp ủy Đảng, UBND quản lý công tác già làng và thực hiện chế độ, chính sách đối với già làng ở địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc; các đơn vị lập báo cáo, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy định này do Trưởng Ban Dân tộc tỉnh đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Chương trình Kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khoá IX Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với già làng trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021” Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận quy ước của khóm, ấp và bản Quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND mức trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Tăng cường đưa lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công, viên chức làm việc tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức thu phí các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên Thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất ban hành theo Quyết định 50/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua, bán hàng miễn thuế tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi và trung chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 07 Khu tái định tại xã và phường trên địa bàn thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính và quy trình ghi nợ; thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010