Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1798/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 22/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1798/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 1569/CĐTNĐ-KHĐT ngày 10/8/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về ý kiến quy hoạch điều chỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3233/TTr-KHĐT ngày 21/12/2017 và Báo cáo thẩm định số 154/BCTĐ-HĐTĐ ngày 15/12/2017 của Hội đồng thẩm định quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và định hướng phát triển các ngành của tỉnh trong tương lai; nhằm khai thác tốt và hợp lý mọi tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội;
- Tận dụng hệ thống cảng, bến thủy nội địa hiện có, cải tạo nâng cấp một cách hợp lý để đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo khả năng giao lưu thông suốt trong phạm vi tỉnh, giữa tỉnh Ninh Bình và các tỉnh khác;
- Phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải. Kết hợp giữa phát triển giao thông vận tải đường thủy với các ngành xây dựng, thủy lợi, nông nghiệp để đảm bảo phát triển đồng bộ cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Tiến tới từng bước xây dựng hệ thống cảng, bến hiện đại, phát triển bền vững; gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, bến thủy nội địa.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa một cách hợp lý, đồng bộ, quy mô theo từng cấp sông; kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác nhanh chóng, tiết kiệm, thuận tiện và an toàn;
- Hỗ trợ các khu, cụm công nghiệp, các khu chế xuất, khu kinh tế trong việc sử dụng phương thức vận tải đường thủy để kết nối với khu vực và các tỉnh lân cận, qua đó, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh;
- Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải đường thủy trong tỉnh, phối hợp với các loại hình vận tải khác (đường bộ, đường sắt) tạo thành một mạng lưới vận tải trên địa bàn tỉnh hoàn chỉnh, qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng quy hoạch quản lý và khai thác hệ thống các tuyến vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020;
- Xây dựng đồng bộ các cảng, bến trên sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Vạc, kênh Yên Mô,... gắn liền với phát triển dịch vụ liên vận đường bộ - đường thủy hành khách, hàng hóa từ Hải Phòng - Nam Định - Ninh Bình, Quảng Ninh - Ninh Bình và Ninh Bình - Thanh Hóa, kết hợp với vận tải khách du lịch trên sông Đáy, khu Tam Cốc - Bích Động, Kênh Gà,...
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến 2020, định hướng 2030
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa, quy định: “Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch cảng thủy nội địa. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch bến thủy nội địa trong phạm vi địa bàn quản lý của tỉnh”. Do đó, quy hoạch điều chỉnh này chỉ cập nhật, bổ sung các cảng thủy nội địa có trong Quyết định 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh nhưng chưa có trong Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải bổ sung các cảng trên vào quy hoạch của Bộ. Phương án quy hoạch cảng thủy nội địa được cập nhật theo biểu Phụ lục 1.
3.2. Quy hoạch chi tiết bến thủy nội địa Ninh Bình đến 2020, định hướng đến 2030
a) Tiêu chí quy hoạch bến thủy nội địa
- Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật, không nằm trong hành lang cầu, hành lang đê điều (có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi). Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản;
- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch khác được phê duyệt;
- Kết cấu bến phải đảm bảo an toàn; luồng vào bến phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định; đường ra vào bến xây dựng trên bãi sông không được gây cản lũ theo quy định;
- Vị trí bến phân bố hợp lý theo cự ly, khoảng cách trên các tuyến sông bảo đảm không chồng lấn vùng nước giữa các bến thủy nội địa, đảm bảo phương tiện ra, vào cập bến thuận lợi, an toàn; phù hợp với mạng lưới giao thông khu vực quy hoạch;
- Đối với bến mở mới, quy mô theo dự án được phê duyệt, diện tích tối thiểu 0,1 ha để đảm bảo đủ quy mô hoạt động, phù hợp với yêu cầu phát triển hệ thống bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh (trường hợp đặc biệt phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Vị trí mở bến đảm bảo kết nối thuận lợi với mạng lưới đường bộ trong khu vực, đảm bảo phục vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách;
- Các bến vi phạm không đảm bảo quy định của pháp luật đê điều, phòng chống thiên tai, không cấp phép và có lộ trình xóa bỏ các bến vi phạm.
b) Chi tiết quy hoạch bến hàng hóa theo các tuyến sông
- Quy hoạch sắp xếp các bến đã có: sắp xếp lại 57 vị trí bến hàng hóa trên các sông, từng bước đưa vào quản lý; các bến có giấy phép mới được hoạt động để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải thủy đi vào nề nếp. Tổng số bến quy hoạch là 74 bến, xóa bỏ 47 bến không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, nằm trong hành lang an toàn đường bộ, đê điều. Chi tiết theo phụ lục 02;
- Quy hoạch mới 13 bến hàng hóa (gồm có 05 bến trên sông Đáy, 03 bến trên sông Hoàng Long, 01 bến trên kênh Yên Mô, 02 bến trên sông Vạc và 01 bến trên sông Bôi, 01 bến trên sông Sui) và 04 bến chưa xây dựng có trong quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình.
Phương án quy hoạch theo các tuyến sông được xác định:
+ Sông Đáy với chiều dài 85km có 23 bến đang hoạt động. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, bổ sung 05 bến quy hoạch mới và 01 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013. Tổng số bến quy hoạch là 15, số bến xóa bỏ là 14;
+ Sông Hoàng Long với chiều dài 28km có 11 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 06 bến hiện trạng, 01 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung 03 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 10; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Vạc với chiều dài 28,5km có 28 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 18 bến hiện trạng và bổ sung 02 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 20; số bến xóa bỏ là 10;
+ Kênh Yên Mô với chiều dài 14km có 07 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 02 bến hiện trạng và bổ sung 01 bến xây dựng mới. Tổng số bến quy hoạch là 03; số bến xóa bỏ là 05;
+ Sông Hệ Dưỡng với chiều dài 9,5km có 01 bến hiện trạng và quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại bến này;
+ Sông Mới với chiều dài 8,5km có 06 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 04 bến hiện trạng; số bến xóa bỏ là 02;
+ Sông Bôi với chiều dài 30km có 12 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 09 bến hiện trạng, 02 bến trong quy hoạch tại Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và bổ sung 01 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 12; số bến xóa bỏ là 03;
+ Các tuyến sông địa phương trên địa bàn huyện Yên Mô, Nho Quan có 16 bến hiện trạng. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp giữ lại 08 bến hiện trạng và bổ sung 01 bến quy hoạch mới. Tổng số bến quy hoạch là 09; số bến xóa bỏ là 08;
- Đối với các cơ sở sửa chữa đóng mới là bến thủy nội địa chuyên dùng đã quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 và tiếp tục quản lý theo quy định hiện hành.
c) Chi tiết quy hoạch bến hành khách
- Quy hoạch nâng cấp các bến khách phục vụ du lịch tại các khu du lịch đang khai thác và tương lai của tỉnh. Kết cấu bến nghiêng tam cấp, có thiết kế hàng trụ neo để tầu, thuyền vào cho khách lên xuống an toàn;
- Quy hoạch cải tạo, nâng cấp 01 bến hiện có, cập nhật quy hoạch mới 13 bến hành khách có trong các quy hoạch phân khu của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình và Quy hoạch đô thị Phát Diệm, Nho Quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và 01 cụm bến khách khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình để phục vụ du lịch. Tổng số bến quy hoạch là 15. Chi tiết theo Phụ lục 3;
d) Chi tiết quy hoạch bến khách ngang sông: sắp xếp lại 27 vị trí bến khách ngang sông trên các sông; từng bước đưa vào quản lý để đảm bảo kinh doanh đi vào nề nếp. Xóa bỏ 01 bến khách ngang sông không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông đường thủy. Tổng số bến quy hoạch là 27. Chi tiết theo Phụ lục 4;
e) Quy hoạch bến nổi kinh doanh xăng dầu: Theo hướng dẫn của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại văn bản số 2855/CĐTNĐ-PCTTr ngày 15/12/2015, các phương tiện thủy nội địa kinh doanh xăng, dầu trên sông là bến nổi kinh doanh xăng, dầu phải được quản lý và cấp phép hoạt động. Do đó các bến trên cũng được nghiên cứu và quy hoạch để quản lý, đảm bảo an toàn giao thông đường thủy, cụ thể: Sắp xếp lại 02 vị trí và bổ sung mới 01 vị trí bến nổi kinh doanh xăng dầu trên các sông. Tổng số bến quy hoạch là 3, xóa bỏ 2 bến. Chi tiết theo Phụ lục 5;
3.3. Nhu cầu sử dụng đất: Tổng nhu cầu sử dụng quỹ đất cho hệ thống cảng/bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến 2030 khoảng 295,47 ha, cụ thể:
- Cảng thủy nội địa khoảng 246,15 ha;
- Bến thủy nội địa khoảng 48 ha;
- Bến hành khách khoảng 0,6 ha;
- Bến khách ngang sông khoảng 0,72ha.
3.4. Nhu cầu vốn đầu tư
TT |
Hạng mục đầu tư |
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng) |
|
Từ nay đến 2020 |
Từ 2021 - 2030 |
||
1 |
Cảng hàng hóa |
230 |
946 |
2 |
Bến hàng hóa |
115 |
179 |
3 |
Bến hành khách |
57 |
119 |
4 |
Bến khách ngang sông |
12,5 |
|
Tổng số |
414,5 |
1244 |
Nguồn vốn đầu tư dự kiến từ nguồn Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.
4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Các giải pháp, chính sách về triển khai thực hiện quy hoạch
- Đối với các cảng thủy nội địa trên tuyến sông do Trung ương quản lý, cơ quan địa phương phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam - Bộ Giao thông Vận tải để quản lý và triển khai thực hiện cho phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải, của tỉnh;
- Quản lý việc đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống cảng, bến thủy nội địa tại địa phương phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch. Trong trường hợp chưa có trong quy hoạch phải báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, bảo đảm tính thống nhất;
- Giai đoạn 2017-2020, rà soát yêu cầu các bến đã xây dựng, hoạt động nhưng chưa làm thủ tục cấp phép, chưa có giấy phép hoạt động phải lập hồ sơ xin cấp phép hoạt động theo quy định;
- Đối với các bến không nằm trong quy hoạch, vi phạm các quy định về an toàn đê điều, an toàn giao thông đường thủy nội địa,... đình chỉ hoạt động và giải tỏa, thanh thải chướng ngại vật trong giai đoạn từ 2018-2020.
b) Các giải pháp, chính sách về quản lý quy hoạch
- Quản lý thống nhất giao thông đường thủy nội địa với các công trình vượt sông, thủy lợi liên quan như cầu đường bộ, đường sắt, đường dây điện... đảm bảo phù hợp với cấp đường thủy nội địa quy hoạch;
- Tăng cường quản lý thường xuyên đối với giao thông đường thủy nội; tiến tới thành lập đơn vị chuyên ngành quản lý giao thông đường thủy nội địa theo mô hình các trạm quản lý giao thông đường thủy nội địa để tăng cường chức năng quản lý được thường xuyên và chuyên nghiệp hơn.
c) Các giải pháp, chính sách huy động vốn, sử dụng vốn đầu tư: Xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư, áp dụng nhiều chính sách khuyến khích như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, nhà đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng,...
d) Chính sách về đảm bảo trật tự ATGT: Triển khai đồng bộ các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông từ khâu thiết kế xây dựng công trình, tổ chức giao thông hợp lý; chất lượng đào tạo và đào tạo đội ngũ thuyền máy trưởng với chế độ sát hạch nghiêm; tuyên truyền giáo dục và nâng cao dân trí về hiểu biết Luật giao thông đường thủy nội địa.
e) Chính sách phát triển vận tải
- Tăng cường hoạt động vận tải pha sông biển: Với lợi thế về phát triển mạnh công nghiệp xi măng, nhu cầu vận chuyển sản phẩm của các nhà máy đi tiêu thụ và nhu cầu vận chuyển than và các nguyên vật liệu khác cho nhà máy bằng đường biển là rất lớn;
- Phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng mới phương tiện: Xã hội hóa hoạt động sửa chữa, đóng mới phương tiện. Có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia và chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp sửa chữa, đóng tàu sông.
f) Chính sách về khoa học công nghệ: Nghiên cứu áp dụng công nghệ mũi nhọn đồng thời với việc đánh giá lựa chọn công nghệ phục vụ công tác quản lý ngành; tập trung vào hướng phát triển công nghệ thông tin.
g) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực: Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ cán bộ quản lý khai thác hệ thống cảng, bến thủy nội địa. Giải quyết sự thiếu hụt thực tế chưa có cán bộ chuyên môn về giao thông đường thủy nội địa bằng các giải pháp tuyển dụng cán bộ đúng chuyên môn về giao thông hoặc cử đi đào tạo theo các hình thức tại chức, ngắn hạn.
1. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tổ chức thực hiện việc công bố công khai Quy hoạch và quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa của tỉnh hàng năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với quy hoạch được duyệt; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành liên quan căn cứ nội dung quy hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020 - 2030 của tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh về các nguồn lực đảm bảo việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển giao thông vận tải nói chung và hệ thống cảng, bến thủy nội địa nói riêng;
- Có các biện pháp hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư triển khai nhanh chóng, hoàn vốn.
3. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí, đề xuất các giải pháp đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho các chương trình, dự án giao thông vận tải theo quy hoạch được duyệt; đảm bảo về chính sách tài chính cho hệ thống quản lý giao thông đường thủy nội địa.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế chính sách, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho các ngành giao thông vận tải; nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Cảng vụ đường thủy địa phương.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quản lý hoạt động các nội dung có liên quan trình cấp có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép hoạt động theo đúng quy định của Luật Đê điều, Luật Phòng chống thiên tai, Pháp luật khai thác bảo vệ công trình thủy lợi;
- Phối kết hợp với các Sở, ngành liên quan trong công tác quản lý quy hoạch bến thủy nội địa; phối hợp kiểm tra, giám sát hoạt động của các bến thủy nội địa trên địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ngành khi xây dựng quy hoạch hệ thống đê điều, công trình thủy lợi, công trình phòng chống lụt bão, nuôi trồng thủy sản có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa; chỉ đạo thực hiện việc đặt, duy trì báo hiệu đường thủy nội địa đối với các công trình thủy lợi và thanh thải kịp thời các công trình thủy lợi không còn sử dụng nhưng ảnh hưởng tới luồng và hành lang bảo vệ luồng.
6. Sở Xây Dựng: Chỉ đạo triển khai các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch xây dựng các dự án giao thông đô thị, phường, thị trấn... phù hợp với quy hoạch tổng thể giao thông vận tải toàn tỉnh và quy hoạch bến thủy nội địa.
7. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về tài nguyên, khoáng sản tại các khu vực mỏ đang hoạt động khai thác cát, đảm bảo khai thác đúng quy định;
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm soát việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong vận tải, xếp, dỡ hàng hóa tại cảng, bến thủy nội địa, thi công công trình, khai thác cát, hoặc khoáng sản khác trên đường thủy nội địa;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp yêu cầu phát triển;
- Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh các khu vực khai thác cát không bảo đảm an toàn giao thông đường thủy, khai thác trên luồng chạy tàu.
8. Công an tỉnh: Chỉ đạo các lực lượng năng phối hợp với các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố kiểm tra, xử lý vi phạm của các cảng, bến thủy nội địa vi phạm hành lang an toàn luồng, an toàn đê, khai thác cát, khoáng sản trái phép.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên hệ thống truyền thông của xã, phường, thôn, xóm và các hình thức khác để các tổ chức, cá nhân chấp hành các quy định về quy hoạch bến thủy nội địa được duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành kiểm tra, xử lý vi phạm của các cảng bến thủy nội địa, vi phạm hành lang an toàn luồng, khai thác cát, khoáng sản trái phép; nuôi trồng thủy sản trái phép...;
- Phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy nội địa trong việc xóa bỏ các cảng bến thủy nội địa không nằm trong quy hoạch, tháo dỡ thanh thải các chướng ngại vật để đảm bảo ATGT;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bến khách ngang sông, tổ chức kiểm tra đảm bảo trật tự, an toàn tại khu vực bến khách ngang sông; không cho các cá nhân, tổ chức thuê đất đầu tư xây dựng bến thủy nội địa không có trong quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức quán triệt Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm túc trách nhiệm tham gia tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ giao thông đường thủy nội địa được quy định.
10. Các tổ chức, cá nhân liên quan: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước và tại quy hoạch này trong việc triển khai xây dựng hạ tầng, cung cấp dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; nâng cao khả năng năng lực hoạt động, khả năng đầu tư xây dựng phát triển cảng bến thủy nội địa theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CẬP NHẬT TỔNG HỢP CÁC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2030 THEO CÁC QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên Cảng |
Vị trí cảng |
Lý trình đê |
Lý trình Sông |
Quy hoạch Cảng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
Ghi chú |
||||
Số lượng cầu cảng dự kiến (chiếc) |
Tổng chiều dài cầu cảng dọc sông dự kiến (m) |
Cỡ tàu cập (DWT) |
Công suất (nghìn tấn/năm) |
Diện tích chiếm đất (ha) |
|||||||
I |
Sông Đáy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Gián Khẩu |
Nằm bên hữu sông Đáy giao giữa đê hữu Đáy và QL1, tại Gia Trấn - huyện Gia Viễn |
Km7+500- |
Km84+630- |
1 |
60 |
300 |
700 |
1,97 |
Giấy chứng nhận đầu tư số 091110000016 cấp ngày 12/5/2015 |
|
2 |
Cảng khách Ninh Bình |
Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình |
Km19+250- |
Km74+000 |
1 |
100 |
100 |
50.000 |
2 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
3 |
Cảng Ninh Bình |
Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình |
Km19+350- |
Km73+500- Km73+800 |
5 |
192,5 |
1.000 |
500 |
9,9 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
4 |
Cảng NM nhiệt điện Ninh Bình |
Nằm bên hữu sông Đáy, phường Thanh Bình - TP. Ninh Bình |
Km19+800- Km20+000 |
Km73+200 |
1 |
60 |
800 |
410 |
0,8 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
5 |
Cảng Bích Đào 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, phường Bích Đào-TP Ninh Bình |
Km20+360- Km20+660 |
Km72+676- |
1 |
180 |
1.000 |
1.000 |
2,4 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
6 |
Cảng Bích Đào 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, phường Bích Đào -TP Ninh Bình |
Km20+660- |
Km72+490- |
1 |
180 |
1.000 |
100 |
1,36 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
7 |
Cảng Ninh Phúc |
Nằm bên hữu sông Đáy xã Ninh Phúc TP. Ninh Bình |
Km21+100- |
Km72+000- |
5 |
302 |
3.000 |
2.500 |
12,5 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc của Quyết định số 1112/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
8 |
Cảng Ninh Phúc 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình |
Km21+580- Km22+500; Km22+550- |
Km71+250- Km71+700; Km71+830- |
6 |
1.300 |
1.000- |
2.000 |
4,5 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
9 |
Cảng xăng dầu, dầu khí Ninh Bình |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc, TP Ninh Bình |
Km22+500- Km22+550 |
Km71+700- |
1 |
60 |
600 |
200 |
0,5 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
10 |
Cảng Ninh Phúc 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Ninh Phúc -TP Ninh Bình |
Km23+00- Km23+900 |
Km70+500 - Km71+250 |
3 |
180 |
1.000 |
1.400 |
6,2 |
Nằm trong cụm cảng Ninh Phúc mới của Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
|
Cụm cảng Khánh Phú |
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Phú - huyện Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng 6,5 km về phía hạ lưu |
|||||||||
11 |
Cảng Khánh Phú 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, Khánh Phú -Huyện Yên Khánh |
Km23+900 - Km24+710 |
Km70+270- |
4 |
80 |
1.000 |
1.000 |
2,5 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GT VT |
|
12 |
Cảng Khánh Phú 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km24+710- Km25+450 |
Km69+000- |
5 |
740 |
1.000 |
1.200 |
1,5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
13 |
Cảng Khánh Phú 3 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Yên Khánh |
Km25+450- |
Km68+800- |
2 |
120 |
1.000 |
1.000 |
1,3 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
14 |
Cảng Khánh Phú 4 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km25+650- Km25+950 |
Km68+300 |
2 |
180 |
1.000 |
1.000 |
1,65 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
15 |
Cảng Khánh Phú 5 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km25+950- Km26+450 |
Km67+700 |
3 |
345 |
1.000 |
1.200 |
5,25 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
16 |
Cảng Khánh Phú 6 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km26+915- Km27+215 |
Km65+900- |
3 |
120 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
17 |
Cảng Khánh Phú 7 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km27+215- Km27+515 |
Km65+500- |
3 |
120 |
1.000 |
900 |
1,1 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
18 |
Cảng Khánh Phú 8 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km27+515- Km28+080 |
Km65+500- |
3 |
120 |
1.000 |
1.200 |
3,5 |
Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 |
|
19 |
Cảng Khánh Phú 9 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km28+080- Km28+300 |
Km65+350 |
2 |
200 |
1.000 |
1.000 |
2,1 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
20 |
Cảng Khánh Phú 10 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km28+422- Km28+722 |
Km64+950 |
1 |
60 |
1.000 |
600 |
2,2 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
21 |
Cảng Khánh Phú 11 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km29+000- Km29+200 |
Km64+650 |
1 |
60 |
1.000 |
600 |
2 |
Văn bản số 1780/SGTVT-KCHT ngày 24/7/2014 của Sở GTVT |
|
22 |
Cảng Khánh Phú 12 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km29+280- Km29+420 |
Km64+350-km64+430 |
1 |
60 |
1.000 |
600 |
1,8 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
23 |
Cảng Khánh Phú 13 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Phú - Huyện Yên Khánh |
Km29+650- |
Km64+200 |
3 |
88 |
1.000 |
50 |
1,6 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
|
Cụm cảng Khánh An |
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh An huyện Yên Khánh; dọc bờ hữu sông Đáy kéo dài khoảng 1,5 km về phía hạ lưu |
|||||||||
24 |
Cảng Khánh An 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh |
Km30+115- Km30+ 400 |
Km64+050 |
1 |
20 |
1.000 |
600 |
4,1 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
25 |
Cảng Khánh An 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh An - Huyện Yên Khánh |
Km30+400- Km30+800 |
Km63+500-km63+910 |
4 |
240 |
1.000 |
500 |
3,1 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013; GCNĐT ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh |
|
|
Cụm cảng Khánh Cư |
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh |
|||||||||
26 |
Cảng Khánh Cư 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh |
Km33+000- Km33+600 |
Km60+600- Km61+200 |
2 |
80 |
1.000 |
1.000 |
1,92 |
Giấy CNĐT ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh |
|
27 |
Cảng Khánh Cư 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Cư - Huyện Yên Khánh |
Km33+600- Km34+100 |
Km60+100 |
2 |
120 |
1.000 |
600 |
3,4 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
|
Cụm căng Khánh Hải |
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh |
|||||||||
28 |
Cảng Khánh Hải 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Hải - Huyện Yên Khánh |
Km35+147 - Km35+347 |
Km58+950 |
3 |
60 |
1.000 |
2.000 |
0,55 |
Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 |
|
29 |
Cảng Khánh Hải 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Hải, Khánh Lợi - Huyện Yên Khánh |
Km35+347 - Km35+747 |
Km58+600 |
2 |
120 |
1.000 |
1.200 |
1,4 |
Thông báo số 46/TB-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh |
|
|
Cụm cảng Khánh Tiên |
Tại phía hữu sông Đáy, thuộc Khánh Tiên, huyện Yên Khánh |
|||||||||
30 |
Cảng Khánh Tiên 1 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh |
Km38+000- |
Km55+700 |
1 |
120 |
1.000 |
800 |
2,5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
31 |
Cảng Khánh Tiên 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Tiên - Huyện Yên Khánh |
Km42+700- |
Km50+600 |
1 |
60 |
1.000 |
900 |
5,7 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
|
Cụm cảng Khánh Thiện |
Nằm bên hữu sông Đáy thuộc xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh |
|||||||||
32 |
Cảng Khánh Thiện 1 |
Xã Khánh Thiện - huyện Yên Khánh |
Km43+600- |
Km50+000 |
2 |
120 |
1.000 |
1.000 |
5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
33 |
Cảng Khánh Thiện 2 |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Thiện - Huyện Yên Khánh |
Km44- |
Km49+800 |
2 |
120 |
1.000 |
800 |
4,2 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
34 |
Cảng Đò Mười |
Nằm bên hữu sông Đáy, xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh |
Km60+500- |
Km33+400 |
2 |
120 |
1.000 |
1.500 |
2,5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
|
Cụm cảng Kim Đài |
Tại khu vực ngã ba sông Đáy và sông Vạc, (bên hữu sông Đáy) thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng |
|||||||||
35 |
Cảng Kim Đài |
Nằm bên hữu sông Đáy, thuộc xã Quang Thiện, Đồng Hướng |
Km67+000- |
Km26+200 |
1 |
60 |
1.000 |
600 |
8 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
|
Cụm cảng Kim Sơn |
||||||||||
36 |
Cảng tổng hợp Kim Sơn |
Xây dựng bên hữu sông Đáy, tại khu neo đậu tránh, trú bão (từ Kim Đông đến Kim Tân) huyện Kim Sơn |
|
|
|
|
|
|
106 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
37 |
Cảng Kim Sơn 1 |
Khu vực bãi bồi ven sông Đáy - xã Kim Tân - huyện Kim Sơn |
Km0+127- |
Km18+000 |
5 |
600 |
1.000 |
1.200 |
18,17 |
Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 |
|
38 |
Cảng Cồn Thoi |
Khu vực bãi bồi ven sông Đáy Thị trấn Bình Minh, Kim Sơn |
Km4+700- |
Km12+100 |
1 |
60 |
1.000 |
1.000 |
3 |
Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 |
|
39 |
Cảng Kim Đông |
Nằm bên hữu sông Đáy, thuộc xã Kim Đông, Kim Sơn |
Đê Bình Minh III |
Km10+500 |
3 |
180 |
1.000 |
500 |
3,5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
II |
Sông Hoàng Long |
|
|||||||||
40 |
Cảng Gia Tân |
Nằm bên đê tả sông Hoàng Long, xã Gia Tân huyện Gia Viễn |
Km21+500- |
Km1+250- |
4 |
180 |
1.000 |
1.200 |
3 |
Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT |
|
41 |
Cảng Nho Quan |
Nằm bên phía hữu sông Hoàng Long, thuộc xóm 4, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan |
Rm 9+600- Km9+860 |
Km28+300 |
1 |
60 |
300 |
500 |
3 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
III |
Sông Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Cảng Cầu Rào |
Nằm bên hữu sông Vạc, thuộc thôn Thọ Bình, xã Yên Phong, H.Yên Mô |
Km13 +000- Km13+200 |
Km16+500 |
2 |
120 |
300 |
600 |
2 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
43 |
Cảng Phát Diệm |
Nằm bên hữu sông Vạc, phía nam tuyến đường quy hoạch mặt cắt 1-1 (từ cầu Trì Chính đến cầu Kim Chính) |
Km23+000- |
Km6+000 |
3 |
60 |
300 |
5.000 |
|
Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh |
|
IV |
Sông Yên Mô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Cảng Bút |
Nằm bên hữu sông Yên Mô (kênh Nhà Lê) tại xã Yên Mạc huyện Yên Mô |
Km1+200- |
Km5+000 |
2 |
120 |
300 |
700 |
2 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
V |
Sông Bôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Cảng Xích Thổ 1 |
Nằm hai bên bãi sông Bôi tại các thôn Liên Minh, Minh Hông; xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
Chiều dài khoảng 300m, cách ranh giới với Hòa Bình khoảng 450m |
Chiều dài 300m, cách ranh giới Hòa Bình khoảng 450m |
4-6 |
240 |
Dưới 1000 |
2.000 |
3-5 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
46 |
Cảng Xích Thổ 2 |
Nằm bên bãi sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
|
Km1+200 |
3 |
60 |
Dưới 1000 |
1.000 |
5 |
Giấy CNĐT ngày 09/10/2008 của UBND tỉnh |
|
VI |
Sông Hệ Dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Cảng Hệ Dưỡng |
Nằm trên nhánh sông Hệ Dưỡng - xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư |
Km0+500 |
Km4+500 |
2 |
90 |
300 |
700 |
1 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
VII |
Sông Lồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Cảng Lạc Hiền |
Nằm bên tả sông Lồng, xã Yên Phú, huyện Yên Mô |
Km8+200- Km8+450 |
Km1+000 |
2 |
120 |
50 |
200 |
2 |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 |
|
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
* Sông đáy
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
1 |
Bến thủy nội địa Gia Thanh |
Xã Gia Thanh huyện Gia Viễn |
Km94+500- |
9,6 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh |
2 |
Bến thủy nội địa Gia Trấn 1 |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
|
1 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa Gia Trấn 2 |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn |
|
1 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa Thanh Bình |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại phường Thanh Bình, TP Ninh Bình (từ cảng Nhà máy Điện đến Xí nghiệp 71) |
|
0,1 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Khánh Cư |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km31+098 - Km31+496, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh |
|
0,5 |
Xuất nhập xăng dầu và vật liệu xây dựng |
|
6 |
Bến xăng dầu Khánh Tiên |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km37 - Km37+200 tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh |
|
0,1 |
Xuất nhập xăng dầu |
Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh. |
7 |
Bến thủy nội địa Khánh Tiên |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy đoạn Km39+500 - Km40+100 tại xóm 7, xã Khánh Tiên |
Km54+400 |
0,5 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh; điều chỉnh thành bến theo đề nghị của địa phương |
8 |
Bến thủy nội địa bến Xanh |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh |
Km50+800- |
0,2 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017: Điều chỉnh quy mô cảng xuống thành bến theo đề nghị của địa phương |
9 |
Bến thủy nội địa Khánh Trung |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, Yên Khánh |
Km44+500 |
0,25 |
|
|
10 |
Bến thủy nội địa Khánh Công |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Công, huyện Yên Khánh |
Km39+000 |
0,1 |
Vật liệu xây dựng |
Văn bản số 814/UBND-VP4 ngày 29/11/2016 của UBND tỉnh |
11 |
Bến thủy nội địa Hùng Tiến 1 |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn |
Km25+200 |
0,5 |
|
|
12 |
Bến thủy nội địa Hùng Tiến 2 |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn |
Km24+700 |
0,5 |
|
|
13 |
Bến thủy nội địa Như Hòa |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Như Hòa, huyện Kim Sơn |
Km23+785- |
1 |
Vật liệu xây dựng |
Văn bản số 94/UBND-VP4 ngày 22/02/2017 của UBND tỉnh |
14 |
Bến thủy nội địa Cồn Thoi |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã cồn Thoi, huyện Kim Sơn |
Km15+000 |
2 |
|
|
15 |
Bến thủy nội địa Bình Minh |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn |
Km12+300 |
0,2 |
|
|
* Sông Hoàng Long
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I |
Đê tả Hoàng Long, phía bờ trái |
|||||
1 |
Bến thủy nội địa Gia Tân |
Nằm bên bờ tả, xã Gia Tân, huyện Gia Viễn |
|
1 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
2 |
Bến thủy nội địa xã Gia Trung 1 |
Nằm bên bờ tả, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) |
Km9+000 |
0,1 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa xã Gia Trung 2 |
Nằm bên bờ tả tại Km15+700, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) |
Km9+200 |
0,1 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa xã Gia Trung 3 |
Nằm bên bờ tả tại Km14+600, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) |
Km10+150 |
0,1 |
|
|
6 |
Bến thủy nội địa xã Gia Vượng |
Nằm bên bờ tả, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
|
1 |
|
|
7 |
Bến thủy nội địa Đức Long 1 |
Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
|
1 |
|
|
8 |
Bến thủy nội địa Đức Long 2 |
Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
|
0,1 |
|
|
9 |
Bến thủy nội địa Đức Long 3 |
Nằm bên bờ tả, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
Km21+000 |
0,1 |
|
|
II |
Đê hữu Trường Yên, phía bờ phải |
|
|
|
|
|
1 |
Bến thủy nội địa Gia Lạc |
Nằm bên bờ hữu, xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn |
Km16+500 |
0,2 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Nho Quan |
Nằm bên bờ hữu, tại TT Nho Quan, huyện Nho Quan |
Km27+900 |
0,2 |
|
|
* Sông Vạc
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I |
Đê tả sông Vạc, phía bờ trái |
|||||
1 |
Bến thủy nội địa Kim Chính 1 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) |
Km1+750- |
2 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Kim Chính 2 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
Km3+800 |
0,2 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa Kim Chính 3 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
Km4+050 |
0,2 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa Yên Ninh 1 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh (bên trái cầu Rào tuyến ĐT480B) |
Km16+200 |
0,1 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Yên Ninh 2 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh |
|
1 |
|
|
6 |
Bến thủy nội địa Khánh Vân |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh |
Km18+000 |
0,1 |
|
|
7 |
Bến thủy nội địa cầu Tràng |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh (bên phải Cầu Tràng tuyến ĐT480C). |
Km18+900 |
0,2 |
Vật liệu xây dựng (Cát, đá) |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
8 |
Bến thủy nội địa Khánh An |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, xã Khánh An, huyện Yên Khánh |
Km20+000 |
0,15 |
|
|
9 |
Bến thủy nội địa Ninh Sơn 1 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình |
Km25+850- |
1 |
Phân bón |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
10 |
Bến thủy nội địa Ninh Sơn 2 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình |
Km26+040- |
0,2 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
11 |
Bến thủy nội địa Ninh Sơn 3 |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình |
Km26+600- |
0,5 |
Than |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
12 |
Bến thủy nội địa Ninh Phong |
Nằm bên bờ tả đê sông Vạc, phường Ninh Phong, TP Ninh Bình |
Km27+200 |
1 |
|
|
II |
Đê hữu sông Vạc, phía bờ phải |
|
|
|
|
|
1 |
Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 1 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
Km2+300 |
0,1 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 2 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xóm 6, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
|
0,1 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 3 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
Km3+000 |
0,6 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa Thượng Kiệm 4 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
Km4+050 |
1 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Yên Phong |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Yên Phong, huyện Yên Mô |
Km16+000 |
0,5 |
|
|
6 |
Bến thủy nội địa Khánh Dương 1 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô |
Km18+800 |
0,2 |
|
|
7 |
Bến thủy nội địa Khánh Dương 2 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô (giao đường đê và ĐT480C) |
Km19+000 |
1,5 |
|
|
8 |
Bến thủy nội địa Khánh Dương 3 |
Nằm bên bờ hữu đê sông Vạc, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô |
Km19+700 |
0,1 |
|
|
* Kênh Yên Mô
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I |
Đê hữu Bút Đức Hậu, phía bờ phải |
|||||
1 |
Bến thủy nội địa Yên Nhân |
Nằm bên bờ tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô |
Km1+750 |
2,5 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Yên Lâm |
Nằm bên bờ tả đê Bút Đức Hậu, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô (gần khu vực cầu Hảo Nho) |
|
1 |
|
|
II |
Đê tả Bút Đức Hậu, phía bờ trái |
|
|
|
|
|
1 |
Bến thủy nội địa xã Yên Thái |
Nằm bên bờ hữu đê Bút Đức Hậu, xã Yên Thái, huyện Yên Mô |
Km9+600 |
0,1 |
|
|
* Sông Hệ Dưỡng
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
1 |
Bến thủy nội địa Ninh An |
Nằm tại xã Ninh An, huyện Hoa Lư |
Km0+500, bờ phải |
0,1 |
Nguyên liệu đầu vào và sản phẩm của Nhà máy |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh |
* Sông Mới
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I |
Đê tả sông Mới, phía bờ trái |
|||||
1 |
Bến thủy nội địa Khánh Thiện |
Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh |
Km0+300 |
0,2 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa cầu Thượng |
Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh |
Km6+570 |
0,1 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 UBND tỉnh |
3 |
Bến thủy nội địa Khánh Hồng |
Nằm bên bờ tả đê sông Mới, xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh |
Km8+200 |
0,5 |
|
|
II |
Đê hữu sông Mới, phía bờ phải. |
|
|
|
|
|
1 |
Bến thủy nội địa thị trấn Yên Ninh |
Nằm bên bờ hữu đê sông Mới, thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh |
Km6+650 |
0,1 |
|
|
* Sông Bôi
TT |
Bến thủy nội địa |
Địa danh |
Lý trình sông |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
I |
Bên hữu, phía bờ phải |
|||||
1 |
Bến thủy nội địa Đức Long 1 |
Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan |
Km2+620 |
0,1 |
Máng rót vật liệu xây dựng (đá) |
Quyết định 1598/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND Nho Quan |
2 |
Bến thủy nội địa Đức Long 2 |
Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan |
|
0,1 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa Đức Long 3 |
Nằm tại bãi sông xã Đức Long, huyện Nho Quan (cạnh chợ Đế) |
Km4+880 |
0,1 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa Gia Thủy |
Nằm tại bãi sông xã Gia Thủy, huyện Nho Quan (ngã ba sông) |
Km6+350 |
0,15 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Xích Thổ 1 |
Nằm tại bãi sông xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
Km13+740 |
0,1 |
|
|
II |
Bên tả, phía bờ trái |
|
|
|
|
|
1 |
Bến thủy nội địa Gia Phú 1 |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
Km0+950 |
0,1 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Gia Phú 2 |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê |
Km1+250 |
1 |
Vật liệu xây dựng (Cát, đá) |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
3 |
Bến thủy nội địa Gia Phú 3 |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê) |
Km2+900 |
0,1 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa Gia Phú 4 |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn |
Km3+010 |
0,4 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Gia Phú 5 |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Phú, huyện Gia Viễn (quy hoạch nằm ngoài hành lang bảo vệ đê và cầu Đế trên ĐT.477) |
Km4+900 |
0,3 |
|
|
6 |
Bến thủy nội địa Viến |
Nằm bên bờ tả đê Hoàng Long, xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn |
Km8+500 |
1 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
7 |
Bến thủy nội địa xã Xích Thổ 2 |
Nằm bên bãi sông, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
Km14+250 |
0,5 |
|
|
* Trên các tuyến sông trên địa bàn huyện Yên Mô, Nho Quan:
TT |
Tên bến |
Vị trí đê, xã |
Nhu cầu sử dụng đất dự kiến (ha) |
Hàng hóa bốc xếp |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
|
Sông Ghềnh |
||||||
1 |
Bến thủy nội địa Mai Sơn |
Đê hữu sông Ghềnh |
Mai Sơn |
0,3 |
|
|
2 |
Bến thủy nội địa Yên Hòa |
Đê tả sông Ghềnh |
Yên Hòa |
0,5 |
|
|
3 |
Bến thủy nội địa Lạc Hiền |
Đê tả sông Ghềnh |
Lạc Hiền |
0,1 |
|
|
4 |
Bến thủy nội địa thị trấn Yên Thịnh |
Đê hữu sông Ghềnh |
TT. Yên Thịnh |
0,1 |
|
|
5 |
Bến thủy nội địa Khánh Thượng |
Đê tả sông Ghềnh |
Khánh Thượng |
0,15 |
|
|
6 |
Bến thủy nội địa Yên Mỹ |
Đê hữu sông Ghềnh |
Yên Mỹ |
0,15 |
|
|
Sông Điện Biên |
||||||
1 |
Bến thủy nội địa thị trấn Yên Thịnh |
Đê hữu sông Điện Biên (phía Bắc cầu Yên Thổ) |
Thị trấn Yên Thịnh |
0,2 |
|
|
Sông Trinh Nữ |
||||||
1 |
Bến thủy nội địa Trinh Nữ |
Đê sông Trinh Nữ |
Yên Hòa |
1 |
Vật liệu xây dựng |
Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 |
Sông Sui |
||||||
1 |
Bến thủy nội địa Lạng Phong |
Đê sông Sui |
Lạng Phong, huyện Nho Quan |
1 |
Vật liệu xây dựng |
|
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT |
Bến hành khách |
Vị trí |
Ghi chú |
|
Sông Đáy |
|
|
1 |
Bến hành khách La Mai |
Thôn La Mai, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A) |
2 |
Bến hành khách Bạch Cừ |
Thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư |
|
3 |
Bến hành khách Vạn Hạnh |
Phường Ninh Khánh, Tp. Ninh Bình |
|
4 |
Bến hành khách Quảng trường |
Phường Đông Thành, Tp. Ninh Bình |
|
|
Sông Hoàng Long |
|
|
1 |
Bến hành khách Hoàng Long |
Gần cầu sông Chanh, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư |
Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh (QH phân khu 1-1-A, 1-3-A) |
2 |
Bến hành khách Gia Sinh |
Xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn |
Quyết định số số 1481/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND tỉnh (QH phân khu KV Bái Đính) |
3 |
Bến hành khách Đồng Chưa |
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn |
|
4 |
Cụm bến hành khách khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình |
Huyện Gia Viễn, huyện Nho Quan |
|
|
Sông Vạc |
|
|
1 |
Bến hành khách Kim Chính 1 |
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh (Quy hoạch đô thị Phát Diệm) |
2 |
Bến hành khách Kim Chính 2 |
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
|
3 |
Bến hành khách Kim Chính 3 |
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn |
|
4 |
Bến hành khách Thượng Kiệm 1 |
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
|
5 |
Bến hành khách Thượng Kiệm 2 |
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
|
6 |
Bến hành khách Thượng Kiệm 3 |
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn |
|
|
Sông Lạng |
|
|
1 |
Bến hành khách Nho Quan |
Thị Trấn Nho Quan, huyện Nho Quan |
Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh (Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nho quan) |
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT |
Bến thủy nội địa |
Vị trí |
Quy hoạch |
|
Sông Đáy |
|
|
1 |
Bến khách ngang sông, bến đò Gián |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn. |
Nâng cấp bến |
2 |
Bến khách ngang sông, bến đò Vệ |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
3 |
Bến khách ngang sông, bến Thông |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
4 |
Bến khách ngang sông xã Khánh Lợi |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
5 |
Bến khách ngang sông, bến đò Xanh |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thiện, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
6 |
Bến khách ngang sông, bến đò Độc Bộ |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
7 |
Bến khách ngang sông, bến đò bà Quăn |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
8 |
Bến khách ngang sông, bến đò Đào Khê |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Cường, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
9 |
Bến khách ngang sông, bến đò Tam Tòa |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Trung, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
10 |
Bến phà Đò Mười |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
11 |
Bến khách ngang sông, bến đò 16 |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh |
Nâng cấp bến |
12 |
Bến khách ngang sông, bến khách Chính Tâm |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Chính Tâm, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
13 |
Bến khách ngang sông xã Chất Bình |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Chất Bình, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
14 |
Bến khách ngang sông Âm sa |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Kim Định, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
15 |
Bến khách ngang sông, bến Quang Thiện |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
16 |
Bến khách ngang sông, bến Đồng Hướng |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
17 |
Bến khách ngang sông, bến đò phà Kim Tân |
Nằm bên bò hữu sông Đáy tại xã Kim Tân, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
18 |
Bến khách ngang sông, bến phà Điện Biên - Bình Minh |
Nằm bên bờ hữu sông Đáy tại xã TT Bình Minh, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
|
Sông Hoàng Long |
|
|
19 |
Bến khách ngang sông, bến Trấn Hưng |
Nằm bên bờ tả đê Trường Yên, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn |
Nâng cấp bến |
20 |
Bến khách ngang sông, bến Đông Khê (Cầu phao Gia Trung) |
Nằm 2 bên bờ sông Hoàng Long, xã Gia Trung, huyện Gia Viễn |
Nâng cấp bến |
21 |
Bến khách ngang sông, bến cầu phao Đồng Chưa - Gia Lạc |
Nằm bên bờ sông Hoàng Long, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn |
Nâng cấp bến |
|
Sông Bôi |
|
|
22 |
Bến khách ngang sông, bến Quyết Thắng cầu phao Quyết Thắng |
Nằm bên bờ tả sông Bôi tại xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
Nâng cấp bến |
|
Sông Vạc |
|
|
23 |
Bến khách ngang sông, Bến Đức Hậu - Yên Nhân |
Nằm bên bờ tả sông Vạc tại xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh - bờ hữu sông Vạc tại xã Yên Nhân, huyện Yên Mô |
Nâng cấp bến |
|
Sông Càn |
|
|
24 |
Bến khách ngang sông, bến đò Càn xã Văn Hải |
Nằm tại xã Văn Hải, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
25 |
Bến khách ngang sông, bến đò Càn Giữa, xã Kim Mỹ |
Nằm tại xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
26 |
Bến khách ngang sông, bến đò Chí Cô, xã Kim Mỹ |
Nằm tại xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
27 |
Bến khách ngang sông, bến đò phà Kim Hải - Hói Đào |
Nằm tại xã Kim Hải, huyện Kim Sơn |
Nâng cấp bến |
QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG BẾN NỔI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT |
Bến thủy nội địa |
Vị trí lý trình đường thủy |
Ghi chú |
|
Sông Đáy |
|
|
1 |
Bến nổi kinh doanh xăng dầu Gia Trấn |
Bờ phải sông Đáy tại xã Gia Trấn huyện Gia Viễn. |
|
2 |
Bến nổi xăng dầu Khánh An |
Đoạn Km62+500-Km62+650 bờ phải sông Đáy tại xã Khánh An, huyện Yên Khánh. |
|
|
Sông Vạc |
|
|
1 |
Bến nổi xăng dầu Ninh An |
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư |
|
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020-2021 Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 184/QĐ-UBND Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 555/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân gắn với nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt mức hỗ trợ công tác phòng, chống bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 03 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa; lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 2037/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thuê Hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp ứng dụng Một cửa liên thông tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 67/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ nâng cao năng lực quản lý nhà nước sau Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 20/07/2019
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 67/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 184/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ (cấp tỉnh) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch, chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực lữ hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy trình liên thông, cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND về Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tuyển chọn và Nhiệm vụ thiết kế kiến trúc cầu Tứ Liên Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 555/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 381/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 67/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 ban hành Quy chế xét chọn “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2017 giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ năm 2017 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 503/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm Y tế Dự phòng Hà Nội trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường Hà Nội, Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế, Trung tâm Kiểm nghiệm Hà Nội, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Hà Nội và Quỹ hỗ trợ phòng, chống dịch, bệnh nguy hiểm Hà Nội Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư (lô số 8A), khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư ấp Long thạnh 2, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 67/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2017 về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Nghĩa trang nhân dân Gò Hàn tại xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Bái Đính, trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 thành lập tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban soạn thảo và Tổ thư ký xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy về Phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban soạn thảo và Tổ thư ký Xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án vận hành tài sản, thiết bị tại Nhà kiểm soát liên ngành; sử dụng xe phun nước rửa đường; vệ sinh môi trường; duy trì chăm sóc hệ thống cây xanh tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thực hiện theo cơ chế một cửa và thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 992/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Lộ trình đổi mới công nghệ Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND về hỗ trợ mua gạo cho thôn bản khu vực biên giới tỉnh Thanh Hóa trong thời gian chưa tự túc được lương thực năm 2016 theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh suất đầu tư trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng môi trường cảnh quan trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ “Nghiên cứu phát triển du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 555/QĐ-UBND kế hoạch công tác tư pháp năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thanh tra chuyên đề việc thu, chi các khoản đóng góp tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 67/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt cho phép in ấn, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt cơ chế quản lý, sử dụng tiền ủy thác trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 22/11/2016
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang từ năm 2014 đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực An toàn sinh học thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chuyên trang tuyên truyền về tỉnh Bình Định trên Tạp chí Kinh tế và Dự báo Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND phân bổ kinh phí phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2014 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 555/QĐ-UBND công nhận huyện Chiêm Hóa là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2013 giao biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm học 2013-2014 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1007/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hồng Phương- huyện Yên Lạc Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi vùng ven biển và hải đảo tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 67/QĐ-UBND quy định hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 67/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung dự toán quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều lệ Hội Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 27/2007/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 10/08/2013
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2008 về khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2008 về hợp nhất Sở Thể dục Thể thao, Sở Du lịch với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ năm 1998 đến ngày 31/12/2006 đang còn hiệu lực thi hành, cần sửa đổi, bổ sung, thay thế Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2007 mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021
Quyết định 67/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hạ ngầm và làm gọn mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021