Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1481/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1481/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY QUẾ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp”;
Căn cứ Quyết định 992/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNNPTNT ngày 28/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu của Đề án
2.1. Mục tiêu chung
Hình thành vùng trồng Quế tập trung, ưu tiên địa bàn huyện Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, một số địa bàn phù hợp của huyện Lục Yên, Yên Bình theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, quảng bá thương hiệu Quế và các sản phẩm chế biến từ Quế đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVIII nhiệm kì 2015-2020; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020. Đưa sản xuất lâm nghiệp trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020 hình thành vùng Quế ổn định 76.000 ha, trong đó: duy trì 56.500 ha rừng Quế hiện có, dự kiến trồng mới 19.500 ha (diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng lâm nghiệp có giá trị kinh tế thấp của vùng quy hoạch sang trồng Quế) tại 5 huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Lục Yên.
3. Nội dung của Đề án
3.1. Phạm vi, quy mô
Tổng quy mô diện tích Quế đến năm 2020 là: 76.000 ha, trong đó trồng mới là: 19.500 ha tập trung chủ yếu tại 5 huyện: Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình, Lục Yên và Văn Chấn, cụ thể như sau:
- Huyện Trấn Yên: Phát triển 15.266 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 10.266 ha, trồng mới: 5.000 ha tại 19 xã, gồm: Tân Đồng, Báo Đáp, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông, Minh Quán, Cường Thịnh, Minh Quân, Bảo Hưng, Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng, Lương Thịnh, Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Minh Tiến, Y Can, Quy Mông, Kiên Thành.
- Huyện Văn Yên: Phát triển 47.715 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 40.015 ha, trồng mới: 7.700 ha tại 27 xã, thị trấn: An Bình, An Thịnh, Châu Quế Hạ, Châu Quế Thượng, Đại Phác, Đại Sơn, Đông An, Đông Cuông, Hoàng Thắng, Lâm Giang, Lang Thíp, Mậu Đông, Mỏ Vàng, Nà Hẩu, Ngòi A, Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Quang Minh, Tân Hợp, thị trấn Mậu A, Viễn Sơn, Xuân Ái, Xuân Tầm, Yên Hợp, Yên Hưng, Yên Phú, Yên Thái.
- Huyện Yên Bình: Phát triển 1.419 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 369 ha, trồng mới: 1.050 ha tại 5 xã: Đại Đồng, Tân Hương, Cảm Ân, Tân Nguyên, Bảo Ái.
- Huyện Lục Yên: Phát triển 4.540 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có 1.290 ha, trồng mới: 3.250 ha tại 23 xã, thị trấn: Thị trấn Yên Thế, Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện, Minh Chuẩn, Khai Trung, Mường Lai, An Lạc, Minh Xuân, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Vĩnh Lạc, Động Quan, Tân Lập, Minh Tiến, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan Thanh, An Phú, Mai Sơn, Yên Thắng, Trung Tâm.
- Huyện Văn Chấn: Phát triển 7.060 ha, trong đó duy trì diện tích hiện có: 4.560 ha, trồng mới: 2.500 ha trên địa bàn 24 xã, thị trấn gồm: An Lương, Bình Thuận, Cát Thịnh, Chấn Thịnh, Đại Lịch, Đồng Khê, Gia Hội, thị trấn nông trường Liên Sơn, Minh An, Nậm Búng, Nậm Lành, Nậm Mười, Nghĩa Tâm, Phù Nham, Sơn A, Sơn Lương, Sơn Thịnh, Sùng Đô, Suối Bu, Suối Giàng, Suối Quyền, Tân Thịnh, Thượng Bằng La, thị trấn nông trường Trần Phú.
3.2. Đối tượng của Đề án: Hộ gia đình có diện tích trồng mới Quế từ 0,5 ha trở lên trong phạm vi thực hiện Đề án.
3.3. Nhiệm vụ của Đề án
- Đầu tư phát triển để duy trì và hình thành vùng nguyên liệu với tổng diện tích là: 76.000 ha Quế, gồm:
+ Trồng mới: 19.500 ha Quế;
+ Chăm sóc diện tích hiện có: 56.500 ha Quế.
- Kế hoạch trồng mới tại các huyện như sau:
Số TT |
Địa phương (huyện) |
Diện tích trồng mới theo năm (ha) |
|||||
Cộng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
|
Tổng cộng |
19.500 |
4.085 |
4.585 |
3.750 |
3.690 |
3.390 |
1 |
Văn Yên |
7.700 |
1.500 |
1.550 |
1.550 |
1.550 |
1.550 |
2 |
Yên Bình |
1.050 |
250 |
200 |
200 |
200 |
200 |
3 |
Văn Chấn |
2.500 |
500 |
1.000 |
400 |
400 |
200 |
4 |
Lục Yên |
3.250 |
600 |
800 |
600 |
650 |
600 |
5 |
Trấn Yên |
5.000 |
1.235 |
1.035 |
1.000 |
890 |
840 |
(Khuyến khích đẩy nhanh tiến độ trồng hàng năm để phấn đấu đến năm 2018 hoàn thành kế hoạch trồng mới, bước đầu có sản phẩm)
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về đất đai
- Để phát triển vùng trồng Quế tập trung, thuận lợi cho việc quản lý điều hành cần phải điều tra, xác định ranh giới, diện tích giữa thực địa và bản đồ, chủ quản lý, sử dụng trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương. Rà soát, thực hiện giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất để người dân yên tâm sản xuất ổn định, lâu dài.
- Nghiên cứu, hỗ trợ chuyển đổi đất trồng cây kém hiệu quả (bồ đề, mỡ, keo, sắn) sang trồng Quế.
- Nghiên cứu giao đất chuyển đổi rừng phòng hộ ít xung yếu sang sản xuất.
4.2. Giải pháp về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch
- Về giống: Giống Quế được đưa vào trồng phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, cây giống được sản xuất tại các vườn ươm giống đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vườn và cây giống đủ điều kiện.
- Về kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch: Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 04 TCN 23-2000, Quy phạm kỹ thuật trồng quế (Ban hành theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BNN/KHCN, ngày 25/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và điều kiện thực tế tại địa phương.
4.3. Giải pháp về lao động
Khai thác nguồn lao động tại chỗ là phương án thích hợp nhất. Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng cho người lao động.
4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách
Hỗ trợ 1 lần kinh phí để mua cây giống cho hộ gia đình có diện tích trồng mới Quế tập trung từ 0,5 ha trở lên. Mức hỗ trợ là: 1,0 triệu đồng/ha đối với huyện Văn Yên; 3,0 triệu đồng/ha đối với các huyện: Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình, Văn Chấn.
4.5. Giải pháp về khoa học công nghệ
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ từ khâu làm đất, trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản hàng hóa, để đảm bảo cung cấp nguyên liệu cho các mặt hàng chế biến và xuất khẩu.
5. Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư
- Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư thực hiện Đề án là: 1.324.628,88 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 43.100 triệu đồng, bằng 3,25% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn tự có của dân: 1.281.528,88 triệu đồng, bằng 96,75% tổng vốn đầu tư.
- Tiến độ đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Địa phương |
Tổng nhu cầu |
Vốn chia theo giai đoạn 2016-2020 |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
|
Tổng cộng |
43.100 |
9.255 |
10.655 |
8.150 |
7.970 |
7.070 |
1 |
Văn Yên |
7.700 |
1.500 |
1.550 |
1.550 |
1.550 |
1.550 |
2 |
Yên Bình |
3.150 |
750 |
600 |
600 |
600 |
600 |
3 |
Văn Chấn |
7.500 |
1.500 |
3.000 |
1.200 |
1.200 |
600 |
4 |
Lục Yên |
9.750 |
1.800 |
2.400 |
1.800 |
1.950 |
1.800 |
5 |
Trấn Yên |
15.000 |
3.705 |
3.105 |
3.000 |
2.670 |
2.520 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương có liên quan để triển khai thực hiện Đề án. Hướng dẫn, giúp đỡ các huyện xây dựng và thực hiện các nội dung chi tiết trong Đề án phát triển cây Quế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Đề án định kỳ hàng năm và 5 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành có liên quan: Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương để thực hiện nội dung của Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các huyện: Chỉ đạo các xã, các đơn vị, các tổ chức của địa phương lập kế hoạch chi tiết, đồng thời phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Đề án. Hoàn thiện các thủ tục về giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân tham gia phát triển vùng nguyên liệu. Huy động các nguồn vốn đầu tư hợp pháp để phát triển sản xuất.
4. Ủy ban nhân dân các xã triển khai Đề án: Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức triển khai kế hoạch trồng, chăm sóc và thu hoạch theo đúng tiến độ, đúng kỹ thuật.
5. Các hộ gia đình tham gia Đề án: Các hộ trồng Quế làm thủ tục đăng ký với xã. Tham gia thực hiện đúng quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản... do cán bộ kỹ thuật phụ trách hướng dẫn. Trực tiếp nhận vốn hỗ trợ và sử dụng đúng mục đích.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Lục Yên, Văn Yên, Yên Bình và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa; lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ và ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND về Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tuyển chọn và Nhiệm vụ thiết kế kiến trúc cầu Tứ Liên Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 503/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết các công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức và cá nhân tại Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 992/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương chi tiết quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1565/QĐ-BNN-TCLN năm 2013 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt việc triển khai Tùy viên văn hóa tại một số địa bàn trọng điểm ở nước ngoài Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 05 tập thể của các khối thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 18/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 09/02/2007
Quyết định 57/QĐ-TTg về đầu tư Dự án Trung tâm truyền máu khu vực Ban hành: 15/01/2002 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007