Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 về Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 992/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 15/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 992/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 15 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 45/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Chi tiết đơn giá nhân công: (có Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 nhưng chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm lập lại tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh trước khi triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
2. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại thời điểm trước và sau ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng chưa thực hiện xong việc lựa chọn nhà thầu hoặc chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình và giá gói thầu theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này (với điều kiện không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt) để thực hiện bước lựa chọn nhà thầu.
3. Đối với dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư đang trình các sở xây dựng chuyên ngành thẩm định: Các sở xây dựng chuyên ngành tiếp tục thực hiện việc thẩm định và áp dụng ngay đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
4. Các gói thầu đã lựa chọn xong nhà thầu trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, đã ký kết hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết, không phải điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Căn cứ thực hiện
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý Nhà nước quản lý áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
3. Cách tính chi phí nhân công
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:
GNC = LNC x HCB x |
1 |
(1) |
T |
Trong đó:
- GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
Cụ thể:
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Sơn La (vùng III): 2.000.000 đ/tháng.
+ Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn các huyện (vùng IV): 1.900.000 đ/tháng.
(Phân loại địa bàn xác định mức lương đầu vào được thực hiện theo các quy định của chính phủ về mức lương tối thiểu vùng)
- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, Hệ số cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Sơn La (vùng III) và các huyện (vùng IV).
- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:
H = Hd + (Ht – Hd) x L (2)
Trong đó:
+ H là hệ số lương theo cấp bậc cần tính toán.
+ Hd là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ Ht là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
+ L là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).
Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy phải tính cho cùng một nhóm thợ.
Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55.
Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 + (2,55 - 2,16) * 0,7 = 2,433.
4. Tổ chức thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
- Đối với những bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La ban hành kèm theo các Quyết định số 2786; 2787; 2788; 2789/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011; Quyết định số 2471, 2472/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh Sơn La ban hành khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch đơn giá nhân công giữa bảng giá nhân công được công bố tại Quyết định này với đơn giá nhân công gốc trong các bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày công làm việc và phải cùng hệ số, cấp bậc thợ tương ứng).
- Các nội dung xử lý chuyển tiếp: Xem quy định tại Điều 2 Quyết định này.
5. Đơn giá nhân công: Lương công nhân trực tiếp xây dựng
Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng.
Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm I.
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công Vùng III |
Đơn giá nhân công Vùng IV |
1 |
1,55 |
119.231 |
113.269 |
2 |
1,83 |
140.769 |
133.731 |
2,5 |
1,995 |
153.462 |
145.788 |
2,7 |
2,061 |
158.538 |
150.612 |
3,0 |
2,160 |
166.154 |
157.846 |
3,2 |
2,238 |
172.154 |
163.546 |
3,5 |
2,355 |
181.154 |
172.096 |
3,7 |
2,433 |
187.154 |
177.796 |
4,0 |
2,550 |
196.154 |
186.346 |
4,2 |
2,642 |
203.231 |
193.069 |
4,5 |
2,780 |
213.846 |
203.154 |
4,7 |
2,872 |
220.923 |
209.877 |
5,0 |
3,010 |
231.538 |
219.962 |
5,2 |
3,120 |
240.000 |
228.000 |
5,5 |
3,285 |
252.692 |
240.058 |
6,0 |
3,560 |
273.846 |
260.154 |
7,0 |
4,200 |
323.077 |
306.923 |
Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II
Đơn vị tính: Đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân |
Hệ số lương |
Đơn giá nhân công Vùng III |
Đơn giá nhân công Vùng IV |
1 |
1,760 |
135.385 |
128.615 |
2 |
2,070 |
159.231 |
151.269 |
2,5 |
2,255 |
173.462 |
164.788 |
2,7 |
2,329 |
179.154 |
170.196 |
3,0 |
2,440 |
187.692 |
178.308 |
3,2 |
2,524 |
194.154 |
184.446 |
3,5 |
2,650 |
203.846 |
193.654 |
3,7 |
2,734 |
210.308 |
199.792 |
4,0 |
2,860 |
220.000 |
209.000 |
4,2 |
2,962 |
227.846 |
216.454 |
4,5 |
3,115 |
239.615 |
227.635 |
4,7 |
3,217 |
247.462 |
235.088 |
5,0 |
3,370 |
259.231 |
246.269 |
5,2 |
3,488 |
268.308 |
254.892 |
5,5 |
3,665 |
281.923 |
267.827 |
6,0 |
3,960 |
304.615 |
289.385 |
7,0 |
4,650 |
357.692 |
339.808 |
Ghi chú:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn…).
b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
Hệ số lương |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,2 |
4,51 |
Đơn giá nhân công vùng III |
180.000 |
203.846 |
227.692 |
251.538 |
275.385 |
299.231 |
323.077 |
346.923 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
171.000 |
193.654 |
216.308 |
238.962 |
261.615 |
284.269 |
306.923 |
329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... Được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân |
I |
II |
Hệ số lương |
6,25 |
6,73 |
Đơn giá nhân công vùng III |
480.769 |
517.692 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
456.731 |
491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân |
I |
II |
III |
IV |
Nhóm xe |
Hệ số lương |
|||
Nhóm I |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,6 |
Đơn giá nhân công vùng III |
167.692 |
197.692 |
234.615 |
276.923 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
159.308 |
187.808 |
222.885 |
263.077 |
Nhóm II |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
Đơn giá nhân công vùng III |
193.077 |
226.154 |
264.615 |
311.538 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
183.423 |
214.846 |
251.385 |
295.962 |
Nhóm III |
2,99 |
3,5 |
4,11 |
4,82 |
Đơn giá nhân công vùng III |
230.000 |
269.231 |
316.154 |
370.769 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
218.500 |
255.769 |
300.346 |
352.231 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
b) Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5 m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5 m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III |
286.923 |
300.769 |
318.462 |
335.385 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
272.577 |
285.731 |
302.538 |
318.615 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
3,3 |
3,55 |
3,76 |
Đơn giá nhân công vùng III |
243.846 |
253.846 |
273.077 |
289.231 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
231.654 |
241.154 |
259.423 |
274.769 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,1 |
Đơn giá nhân công vùng III |
204.615 |
216.154 |
225.385 |
238.462 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
194.385 |
205.346 |
214.115 |
226.538 |
Ghi chú:
a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|
I |
II |
|
Hệ số lương |
||
1. Thuỷ thủ |
1,93 |
2,18 |
Đơn giá nhân công vùng III |
148.462 |
167.692 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
141.038 |
159.308 |
2. Thợ máy, thợ điện |
2,05 |
2,35 |
Đơn giá nhân công vùng III |
157.692 |
180.769 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
149.808 |
171.731 |
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu |
Tàu hút dưới 150 m3/h |
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h |
|||
Cấp bậc thợ |
||||||
I |
II |
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||||
1. Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III |
300.769 |
320.000 |
336.154 |
360.000 |
375.385 |
399.231 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
285.731 |
304.000 |
319.346 |
342.000 |
356.615 |
379.269 |
2. Máy trưởng |
3,5 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
Đơn giá nhân công vùng III |
269.231 |
286.923 |
320.000 |
336.154 |
362.308 |
390.000 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
255.769 |
272.577 |
304.000 |
319.346 |
344.192 |
370.500 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
Đơn giá nhân công vùng III |
|
|
|
|
320.000 |
335.385 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
|
|
|
|
304.000 |
318.615 |
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,3 |
4,68 |
4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III |
267.692 |
285.385 |
314.615 |
330.769 |
360.000 |
378.462 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
254.308 |
271.115 |
298.885 |
314.231 |
342.000 |
359.538 |
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,5 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III |
243.846 |
269.231 |
286.923 |
300.769 |
336.154 |
360.000 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
231.654 |
255.769 |
272.577 |
285.731 |
319.346 |
342.000 |
Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển.
Chức danh theo nhóm tàu |
Từ 300 m3/h đến 800 m3/h |
Từ 800 m3/h trở lên |
||
Cấp bậc thợ |
||||
I |
II |
I |
II |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
Đơn giá nhân công vùng III |
399.231 |
416.154 |
416.154 |
442.308 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
379.269 |
395.346 |
395.346 |
420.192 |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
Đơn giá nhân công vùng III |
378.462 |
399.231 |
399.231 |
416.154 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
359.538 |
379.269 |
379.269 |
395.346 |
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
Đơn giá nhân công vùng III |
336.154 |
360.000 |
360.000 |
378.462 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
319.346 |
342.000 |
342.000 |
359.538 |
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
Đơn giá nhân công vùng III |
360.000 |
378.462 |
378.462 |
399.231 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
342.000 |
359.538 |
359.538 |
379.269 |
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
Đơn giá nhân công vùng III |
320.000 |
336.154 |
336.154 |
360.000 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
304.000 |
319.346 |
319.346 |
342.000 |
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|
I |
II |
|
Hệ số lương |
||
1. Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
Đơn giá nhân công vùng III |
230.000 |
252.308 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
218.500 |
239.692 |
2. Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
Đơn giá nhân công vùng III |
359.231 |
405.385 |
Đơn giá nhân công vùng IV |
341.269 |
385.115 |
3. Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
Đơn giá nhân công vùng III |
442.308 |
|
Đơn giá nhân công vùng IV |
420.192 |
|
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015