Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 67/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành: 08/01/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 8 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định s 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của S Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3150/SKHĐT-VP ngày 13/12/2019; của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1987/SKHCN-TĐC ngày 19/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Trung tâm PV HCC t
nh;
- Trung tâm TT-CB-TH t
nh;
- Lưu: VT, PC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TẠI UBND CP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định s 67/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tc hành chính

Thời hn giải quyết

Đa điểm thc hin

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

1

Thông báo thành lập tổ hợp tác

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa

Không

- Bộ luật Dân sự ngày 24/11/2015;

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về Tổ hp tác.

2

Thông báo thay đổi tổ hợp tác

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ

Như trên

Không

Như trên

3

Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ

Như trên

Không

Như trên

PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC

1. Thông báo thành lập tổ hợp tác

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.THT.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kin thc hin TTHC:

 

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

- Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy đnh tại Điều 13 của Nghị định số 77/2019/NĐ-CP .

“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điu này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành t sau đây:

a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ s, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”

- Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.2

Cách thức thc hin TTHC:

 

Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Trường hợp t trưởng t hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

x

 

-

Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác (theo mẫu BM.THT.01.01);

x

 

-

Hợp đồng hợp tác (theo mẫu BM.THT.01.02).

x

 

2.3.2

Trường hợp ngưi đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

x

 

-

Giấy thông báo thành lập tổ hp tác (theo mẫu BM.THT.01.01);

x

 

-

Hợp đồng hợp tác (theo mẫu BM.THT.01.02).

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí đim chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa, trường hợp nộp bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thi hạn giải quyết: Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã;

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;

Cơ quan được ủy quyền: Không;

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thi gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ. Công chức TN&TKQ thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết thông tin của tổ hợp tác sẽ được cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân/ Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mu 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ h sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để giải quyết

Cán bộ TN&TKQ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác và báo cáo lãnh đạo phòng được biết

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 05; Thông tin được cập nhật trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

B4

Thông báo cho bộ phận TN&TKQ kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mẫu 05, 06; Thông báo đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác cho công chức TN&TKQ

B5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ tchức/cá nhân

Giờ hành chính

Mu 01; 06; Công chức TN&TKQ Thông báo với tổ chức, cá nhân phòng chuyên môn đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

 

* Trường hợp h sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trưc ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả theo Mu 04 và chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mu 06

Sổ theo dõi h

 

BM.THT.01.01

Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác

 

BM.THT.01.02

Hợp đồng hợp tác

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Mu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3;

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

2. Thông báo thay đi tổ hợp tác

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.THT.02

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kin thc hin TTHC:

 

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

- Tên của tổ hợp tác được đặt theo quy đnh tại Điều 13 của Nghị định số 77/2019/NĐ-CP của Chính phủ:

“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điu này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.

2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành t sau đây:

a) Loại hình “Tổ hợp tác”;

b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ s, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”

- Hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.2

Cách thức thc hin TTHC:

 

Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Trường hợp t trưởng t hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

x

 

-

Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác (theo mẫu BM.THT.02.01);

x

 

-

Hợp đồng hợp tác (theo mẫu BM.THT.02.02).

x

 

2.3.2

Trường hợp ngưi đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

x

 

-

Giấy thông báo thay đổi tổ hp tác (theo mẫu BM.THT.02.01);

x

 

-

Hợp đồng hợp tác (theo mẫu BM.THT.02.02).

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí đim chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa, trường hợp nộp bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thi hạn giải quyết: Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã;

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;

Cơ quan được ủy quyền: Không;

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thi gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ. Công chức TN&TKQ thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết thông tin của tổ hợp tác sẽ được cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân/ Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mu 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ h sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để giải quyết

Cán bộ TN&TKQ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác và báo cáo lãnh đạo phòng được biết

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 05; Thông tin được cập nhật trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

B4

Thông báo cho bộ phận TN&TKQ kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mẫu 05, 06; Thông báo đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác cho công chức TN&TKQ

B5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ tchức/cá nhân

Giờ hành chính

Mu 01; 06; Công chức TN&TKQ Thông báo với tổ chức, cá nhân phòng chuyên môn đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

 

* Trường hợp h sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trưc ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả theo Mu 04 và chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mu 06

Sổ theo dõi h

 

BM.THT.02.01

Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác

 

BM.THT.02.02

Hợp đồng hợp tác

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Mu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3;

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

3. Thông báo chấm dứt hoạt động của thợp tác

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.THT.03

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kin thc hin TTHC:

 

- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

- Thông tin của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy đnh của pháp luật.

2.2

Cách thức thc hin TTHC:

 

Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.1

Trường hợp t trưởng t hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

x

 

-

Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác (theo mẫu BM.THT.03.01);

x

 

-

Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp thợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phn trăm s thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của ttrưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyn) và các thành viên thợp tác, trừ trường hợp hợp đng hợp tác quy định khác.

x

 

2.3.2

Trường hợp ngưi đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

 

 

-

Bản sao hp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

 

x

-

Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

x

 

-

Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác (theo mẫu BM.THT.03.01);

x

 

-

Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp thợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phn trăm s thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của ttrưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyn) và các thành viên thợp tác, trừ trường hợp hợp đng hợp tác quy định khác.

x

 

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí đim chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa, trường hợp nộp bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.5

Thi hạn giải quyết: Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hp lệ

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa.

2.7

Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã;

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;

Cơ quan được ủy quyền: Không;

Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Không

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thi gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ. Công chức TN&TKQ thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết thông tin của tổ hợp tác sẽ được cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân/ Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mu 01; 02 (nếu có); 06 và 01 bộ h sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để giải quyết

Cán bộ TN&TKQ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác và báo cáo lãnh đạo phòng được biết

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mu 05; Thông tin được cập nhật trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác

B4

Thông báo cho bộ phận TN&TKQ kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức được giao xử lý hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận

Mẫu 05, 06; Thông báo đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác cho công chức TN&TKQ

B5

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Công chức TN&TKQ tchức/cá nhân

Giờ hành chính

Mu 01; 06; Công chức TN&TKQ Thông báo với tổ chức, cá nhân phòng chuyên môn đã cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.

 

* Trường hợp h sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trưc ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin li và hẹn lại ngày trả kết quả theo Mu 04 và chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mu 06

Sổ theo dõi h

 

BM.THT.03.01

Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

4

HỒ SƠ LƯU

-

Mu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Điểm Bưu điện Văn hóa xã nơi đã thực hiện thí điểm chuyển Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã sang Điểm Bưu điện Văn hóa. Mu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3;

Hồ sơ được lưu tại phòng chuyên môn, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.