Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2018 giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 90/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Báo cáo số 139/BC-TTHĐND ngày 14 tháng 7 năm 2018 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ năm, HĐND tỉnh khóa XIV; ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Kết quả đạt được
Trước và sau kỳ họp thứ 5 của HĐND tỉnh, 12 Tổ đại biểu đã tổ chức 84 cuộc tiếp xúc cử tri, tiếp nhận 90 kiến nghị cử tri gửi HĐND tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh đã chỉ đạo tổng hợp, phân loại và chuyển đến UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Đồng thời, đề nghị UBND tỉnh báo cáo bổ sung 52 kiến nghị sau kết quả giám sát tình hình giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ tư, HĐND tỉnh và các nội dung theo kết luận của Chủ tọa kỳ họp về phiên chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh.
Trên cơ sở kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp thứ năm của HĐND tỉnh và các báo cáo giải quyết của UBND tỉnh; các kiến nghị của cử tri được Thường trực HĐND tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch giám sát, nghiên cứu đổi mới phương pháp giám sát; giao các Ban của HĐND tỉnh tổ chức giám sát để đề xuất giải pháp giải quyết các kiến nghị của cử tri; yêu cầu UBND tỉnh báo cáo bổ sung, giải trình, trên cơ sở đó đã tổng hợp báo cáo với kỳ họp HĐND tỉnh.
UBND tỉnh đã tiếp nhận, nghiên cứu, giải quyết và có văn bản trả lời 122/122 kiến nghị của cử tri (đạt 100%), trong đó: có 53/122 kiến nghị (chiếm 43,5%) đã được UBND tỉnh nghiên cứu, tiếp thu, giải quyết xong; 69/122 kiến nghị (chiếm 46,5%) UBND tỉnh chưa giải quyết dứt điểm cần tiếp tục chỉ đạo giải quyết.
Nhìn chung, qua giám sát cho thấy, UBND tỉnh, các ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan đã nghiêm túc, tích cực, trách nhiệm trong việc nghiên cứu, xem xét, giải quyết và trả lời các kiến nghị của cử tri.
Chất lượng văn bản giải quyết, trả lời được nâng lên, trả lời đúng trọng tâm những vấn đề mà cử tri kiến nghị; số lượng kiến nghị được quan tâm chỉ đạo giải quyết dứt điểm được nâng lên.
Sự phối hợp giữa các ngành trong việc giải quyết kiến nghị của cử tri được tăng cường, chặt chẽ hơn; một số vấn đề Thường trực HĐND tỉnh nêu trong báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri tại kỳ họp trước đã được UBND tỉnh chỉ đạo các ngành tiếp tục nghiên cứu, thực hiện.
Thường trực HĐND tỉnh đã chỉ đạo Văn phòng HĐND tỉnh rà soát, tổng hợp kết quả giải quyết, trả lời 76 ý kiến kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4 của các cơ quan chức năng để thông tin với cử tri thông qua Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã nơi có kiến nghị và Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để đăng tải trên chuyên mục “Diễn đàn cử tri”.
2. Tồn tại, hạn chế
- UBND tỉnh chưa xây dựng và ban hành Quy chế tiếp nhận, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri do Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND tỉnh chuyển đến theo Tiết 1.2 Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về việc giải quyết kiến nghị cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, HĐND tỉnh.
- Việc thực hiện chế độ thông tin về tình hình, kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị cử tri của UBND tỉnh, các ngành và UBND các huyện, thành phố còn hạn chế, mới chỉ dừng ở việc báo cáo kết quả giải quyết với Thường trực HĐND tỉnh, chưa chủ động thông tin đến cử tri về kết quả giải quyết kiến nghị cử tri dẫn đến cử tri không nắm được kết quả đã giải quyết các kiến nghị của mình và tiếp tục có ý kiến tại các cuộc tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh về cùng nội dung đã được tổng hợp, giải quyết.
- Một số nội dung kiến nghị của cử tri tại các kỳ họp trước UBND tỉnh và một số ngành xem xét, giải quyết chưa dứt điểm nên cử tri kiến nghị nhiều lần: Từ kỳ họp thứ 3 có 02 kiến nghị; từ kỳ họp thứ 4 có 09 kiến nghị.
1. Đối với UBND tỉnh
1.1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị giải quyết, trả lời dứt điểm 69 kiến nghị của cử tri tại phụ lục số 01; báo cáo kết quả giải quyết về Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 30/9/2018.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị chậm giải quyết đối với 11 kiến nghị của cử tri, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu trong việc chậm xem xét giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri dẫn đến cùng một nội dung cử tri kiến nghị nhiều lần (Phụ lục số 02); báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 30 tháng 9 năm 2018.
1.2. Khẩn trương xây dựng và ban hành Quy chế tiếp nhận, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri do Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND tỉnh chuyển đến, trong đó nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp, tiếp nhận, giải quyết, báo cáo kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri; trong đó xác định việc giải quyết, trả lời đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị của cử tri là một trong những tiêu chí đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị gắn với trách nhiệm của người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 30 tháng 9 năm 2018.
1.3. Tiếp tục đăng tải kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; chủ động cung cấp thông tin về kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri cho các địa phương có cử tri kiến nghị; Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để đăng tải trên chuyên mục “Diễn đàn cử tri”; trực tiếp trả lời cử tri trên diễn đàn “Giám đốc sở với cử tri”.
2. Đối với các Ban của HĐND tỉnh
Tiếp tục giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri đối với các nội dung tại Phụ lục số 01; báo cáo kết quả với Thường trực HĐND tỉnh để kịp thời đôn đốc UBND tỉnh và cơ quan chức năng giải quyết, tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp sau.
3. Đối với các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh
3.1. Tích cực nghiên cứu, nắm bắt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của HĐND tỉnh để tuyên truyền, vận động và giải thích, trả lời kiến nghị của cử tri tại các cuộc tiếp xúc cử tri. Thông tin kịp thời kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri của UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tới cấp ủy, chính quyền và cử tri; nhất là thông tin trực tiếp đến cử tri tại hội nghị tiếp xúc cử tri đối với các kiến nghị của cử tri trùng với nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết, trả lời trước đó.
3.2. Nâng cao chất lượng tổng hợp kiến nghị của cử tri đảm bảo vấn đề tổng hợp phải rõ địa chỉ, nội dung cụ thể, tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
3.3. Đánh giá kết quả giải quyết, văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền để trả lời cử tri và kiến nghị việc giải quyết về những nội dung mà việc giải quyết, trả lời cử tri chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
3.4. Tiếp tục nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cử tri; giám sát và thông tin kịp thời với Thường trực HĐND tỉnh về việc thực hiện lời hứa giải quyết kiến nghị cử tri ở cơ sở.
4. Văn phòng HĐND tỉnh
4.1. Kịp thời sao y, trích lục các nội dung kiến nghị của cử tri đã được giải quyết gửi trực tiếp về chính quyền địa phương cơ sở nơi cử tri đã gửi kiến nghị.
4.2. Tổng hợp cung cấp đầy đủ thông tin về kết quả giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri cho Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để đăng tải trên chuyên mục “Diễn đàn cử tri”.
4.3. Đề xuất nội dung thực hiện chuyên mục “Giám đốc Sở với cử tri” phát trên sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trong năm 2019.
1. UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh thực hiện và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC KIẾN NGHỊ ĐỀ NGHỊ UBND TỈNH TIẾP TỤC CHỈ ĐẠO TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Về lĩnh vực pháp chế (10 nội dung)
(1) Chỉ đạo Sở Giao thông - Vận tải xem xét lắp đặt hệ thống biển báo giao thông; kẻ vẽ vạch sơn dành cho người đi bộ tại các ngã ba, ngã tư thuộc địa phận thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (hiện các vạch sơn đã rất mờ ảnh hưởng đến việc thực hiện giao thông của người dân).
(2) Sớm phân bổ đủ kinh phí để thực hiện Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La và Nghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(3) Xem xét, giải quyết bồi thường đất liền kề làm đường Quốc lộ 6 cho 93 hộ dân của tổ 1, tổ 2, tổ 3 phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La.
(4) Đẩy nhanh tiến độ thi công tuyến đường tuần tra biên giới từ bản Đin Chí, xã Chiềng On đến Đồn biên phòng 459, huyện Yên Châu (Hiện nay đang dừng thi công ảnh hưởng đến đi lại và giao thương của Nhân dân các bản biên giới).
(5) Quan tâm giải quyết dứt điểm tranh chấp đất giữa Văn phòng Công chứng số 1 Sơn La và bản Giảng Lắc, tránh kéo dài gây bức xúc trong nhân dân.
(6) Quan tâm giải quyết những vướng mắc giữa nhân dân bản Nà Cạn, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La và Công ty Cổ phần Giang Sơn về dự án đổi đất lấy cơ sở hạ tầng khu đô thị phía Đông - Nam bến xe khách Sơn La; đề nghị công ty sớm triển khai theo cam kết, làm hệ thống điện, nước sạch, đường giao thông, để nhân dân ổn định đời sống.
(7) Quan tâm, giải quyết những vướng mắc giữa nhân dân bản Hẹo Phung, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La và Công ty Hoàng Long trên diện tích khu đất đồi 1.8 ha của bản mà Công ty Hoàng Long đã san ủi mặt bằng (đề nghị được bồi thường theo giá thời điểm hiện tại, hoặc giao đất lại cho nhân dân quản lý và sản xuất trên khu đất trên).
(8) Đề nghị quan tâm giải quyết dứt điểm đơn thư của công dân liên quan đến các lô đất thuộc bản án Cà Văn Lả, không để đơn thư kéo dài.
(9) Kết quả giải quyết Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND thành phố về việc trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phương án mở đường dân sinh cho các hộ dân cư tại tổ 2 (phía sau Trường Cao đẳng Sơn La) phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La.
(10) Công tác rà soát danh sách các hộ dân cư trú trên đồi Khau Cả, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, xem xét sắp xếp, bố trí đất tái định cư cho các hộ dân cần phải di chuyển; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ không phải di chuyển.
2. Về lĩnh vực kinh tế - ngân sách (41 nội dung)
(1) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, yêu cầu Công ty Khoáng sản Phương Bắc di chuyển toàn bộ số thùng còn chứa Axit H2SO4 đi nơi khác và giải quyết dứt điểm việc cho Công ty Khoáng sản Phương Bắc khai thác mỏ đồng tại bản Chiềng Cang, xã Hua Păng, huyện Mộc Châu (hiện tại, Công ty bỏ khai thác hơn 1 năm từ năm 2016).
Đồng thời, thu hồi lại toàn bộ diện tích đất đã giao cho Công ty để giao lại cho Nhân dân tiếp tục canh tác ổn định đời sống (ngày 24 tháng 4 năm 2017, UBND huyện Mộc Châu đã có Công văn số 848/UBND-TNMT về việc đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì kiểm tra, yêu cầu Công ty Khoáng sản Phương Bắc di chuyển toàn bộ số thùng còn chứa Axit H2SO4 đi nơi khác tuy nhiên đến thời điểm hiện tại toàn bộ số thùng còn chứa Axit H2SO4 vẫn còn, đang bị rò rỉ, phát tán ra môi trường ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân).
(2) Xem xét giải quyết dứt điểm kiến nghị của gia đình đã nộp đủ tiền cho Công ty cổ phần xi măng Chiềng Sinh từ năm 2004 để được cấp đất ở.
(3) Tập trung giải quyết những vướng mắc để hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
(4) Tập trung giải quyết những vướng mắc để hoàn thành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở lần đầu.
(5) Khẩn trương hoàn thành Dự án lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(6) Việc sớm có văn bản thông tin, trả lời với cử tri bản Hẹo Phung, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La về khu đất quy hoạch, đã thu hồi đất và hoa màu giao cho Công ty Hoàng Long từ năm 2013, đến nay vẫn chưa áp giá đền bù cho nhân dân.
(7) Xem xét sớm triển khai giải tỏa 21 hộ gia đình khu vực cổng bến xe khách Sơn La tại tổ 1, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La đang sử dụng đất tạm giao cho HTX Nà Cạn - xã Chiềng Sinh (nay là phường Chiềng Sinh) để xây dựng các công trình, dịch vụ (theo Quyết định số 1556/QĐ-UB ngày 17 tháng 7 năm 2001 của UBND tỉnh Sơn La về việc chuyển 373 m2 đất ruộng 1 vụ của hợp tác xã Nà Cạn sang đất chuyên dùng và giao phần diện tích đó cho HTX để xây dựng các công trình dịch vụ).
Hiện các hộ đang kinh doanh quán ăn, giải khát, sửa chữa xe máy, karaoke, cắt tóc gội đầu, nhà trọ… gây mất mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường, xây dựng trái phép trên mặt thoáng suối Hoong Tến.
(8) Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án nước sinh hoạt xã Chiềng Cọ, xã Chiềng Đen thành phố Sơn La và một số bản của xã Muổi Nọi, huyện Thuận Châu (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh làm chủ đầu tư).
(9) Sớm có phương án bố trí tái định cư cho một số hộ thuộc dự án Trường Đại học Tây Bắc, dự án Khu đô thị mới Chiềng Ngần, thành phố Sơn La (đã bồi thường nhưng chưa bố trí tái định cư).
(10) Quan tâm đầu tư điện chiếu sáng cho tuyến đường Hùng Vương thuộc tổ 5, tổ 6, phường Chiềng Sinh; xây dựng hệ thống thoát nước cho khu dân cư các tổ 4, tổ 5, tổ 6 phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La tránh hiện tượng ngập lụt khi có mưa lớn.
(11) Chỉ đạo các huyện, thành phố thành lập các Tổ công tác thực hiện công bố công khai quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp và đôn đốc các hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước để sớm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình theo quy định của pháp luật.
(12) Tập trung rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các điểm thu gom xử lý chất thải rắn ở đô thị và nông thôn để công bố công khai, thu hút đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn với công nghệ phù hợp.
(13) Sớm sửa đổi, bổ sung Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh đảm bảo rõ quá trình thực hiện, theo hướng: Sửa đổi tên Quyết định để đảm bảo đúng với nội dung quy định trong quyết định (quyết định quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, xử lý rác thải áp dụng đối với các đối tượng sử dụng dịch vụ, không phải sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước); quy định rõ mức thu đối với từng đối tượng để đảm bảo tính khả thi và thuận tiện trong quá trình triển khai thực hiện.
(14) Tập trung giải quyết xong việc thu hồi đất của Công ty Cổ phần thủy sản Sơn La để giao cho Công ty Cổ phần cấp nước Sơn La đầu tư xây dựng hồ chứa nước thô bằng nguồn vốn đầu tư của Công ty.
(15) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hỗ trợ Công ty Cổ phần cấp nước Sơn La trong việc thu hồi đất; bố trí vốn để đầu tư xây dựng nhà máy nước trên địa bàn thành phố Sơn La.
(16) Sớm đề xuất phương án cấp nước cho thành phố Sơn La (giai đoạn 2) theo 1 trong 2 phương án sau: (1) Thu hồi hồ lớn của Công ty Cổ phần thủy sản Sơn La để xây dựng hồ chứa nước thô quy mô lớn hơn; (2) Nâng cấp nhà máy cấp nước hồ bản Mòng, xã Hua La, thành phố Sơn La từ 2500 - 5000 m3/ngày để giải quyết cấp nước cho khu ở, khu đô thị và cấp nước tại nguồn theo hệ thống ống dọc kè suối Nậm La.
(17) Xem xét nâng mức hỗ trợ đền bù cây cối, hoa màu theo phụ lục kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh, để phù hợp với tình hình thực tế hiện nay; cụ thể:
- Cây chè giống cũ thu hoạch trên 10 năm, nâng từ 12.000 đồng/m2 lên 60.000đồng/m2.
- Cây chè giống mới thu hoạch trên 10 năm, nâng từ 12.500 đồng/cây lên 62.500 đồng/cây.
- Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên (Nhãn, Vải thiều, Xoài, Bơ), nâng từ 22.500 đồng/cây lên mức 50.000 đồng/cây (Giá cây giống tỉnh phê duyệt 32.000 đồng).
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (Nhãn, Vải thiều, Xoài, Bơ), nâng từ 35.000 đồng/cây lên 75.000 đồng/cây.
- Cây mận hậu cho quả từ 5 đến 10 năm, nâng từ 580.000 đồng/cây lên 1.000.000 đồng/cây.
(18) Chỉ đạo kiểm tra diện tích đất giao cho Doanh nghiệp thuê nhưng không sử dụng đúng mục đích để giao lại cho địa phương quản lý, cụ thể:
- Khu đất của Công ty thương nghiệp cũ tại bản Kim Chung 1, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu đã được tỉnh giao cho Công ty Cổ phần Thương mại Khách Sạn Hương Sen thuê để kinh doanh thương mại. Tuy nhiên, hiện nay Công ty đã xây dựng Ki ốt cho các hộ cá nhân thuê lại.
(19) Kịp thời ban hành và sửa đổi bổ sung các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo tính khả thi cao và dễ thực hiện.
(20) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dứt điểm các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản; giám sát các doanh nghiệp, đơn vị thi công công trình về việc đảm bảo môi trường, cảnh quan đô thị và an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
(21) Bổ sung bản Pá Khoang, Huổi Pót xã Mường Và, huyện Sốp Cộp vào danh sách được đầu tư điện lưới quốc gia năm 2018; đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án điện nông thôn đến các bản: Piềng Chà, Cò Hào, Bản Bướt của xã Chiềng Yên, huyện Vân Hồ.
(22) Công ty Điện lực Sơn La di chuyển các cột điện hạ thế trên đất thổ cư của một số hộ dân khu vực Tiểu khu I, Bản Co Pục, Bản Híp và dọc các tuyến Huổi Hin, xã Chiềng Ngần, phường Chiềng Sinh; yêu cầu các đơn vị khảo sát khi kéo đường điện dân sinh qua địa bàn xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La cần đảm bảo an toàn cho Nhân dân.
(23) Cho chủ trương đầu tư trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Chiềng Muôn, huyện Mường La (hiện nay xã đã chuẩn bị được mặt bằng để xây dựng); trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tạ Bú, huyện Mường La vì trụ sở cũ đã xuống cấp nghiêm trọng không đảm bảo điều kiện làm việc (hiện nay, xã đã bố trí được diện tích gần 3.000 m2 để xây dựng trụ sở xã).
(24) Xem xét đầu tư hệ thống điện lưới quốc gia cho 2 bản Háng Đồng C, Làng Sáng của xã Háng Đồng, huyện Bắc Yên vì hiện nay 02 bản này chưa có điện.
(25) Xem xét đầu tư xây dựng nhà chờ xe buýt tuyến Sơn La - Thuận Châu. Trước mắt xây dựng nhà chờ tại Dốc Két nước để phục vụ nhân dân huyện Thuận Châu.
(26) Đôn đốc Công ty Cổ phần Thương mại Ngọc Thanh, chủ đầu tư dự án Miền Trung - Tây Nguyên (dự án khu dân cư ngã tư cơ khí, tổ 5 Phường Chiềng Sinh) làm đường giao thông để nhân dân trong vùng dự án ổn định đời sống.
(27) Có chính sách hỗ trợ đầu tư một số công trình giao thông trên địa bàn xã Chiềng Đen, thành phố Sơn La:
- Cầu bản Phiêng Tam do thiên tai lũ lụt gây sạt lở, xói mòn đầu cầu từ năm 2015 đến nay chưa được xử lý;
- Đường giao thông từ tỉnh lộ 106 vào bản Phiêng Nghè xã Chiềng Đen còn một số đoạn chưa hoàn thành đặc biệt là đoạn dốc đá dài khoảng 500m giáp với bản Dửn xã Chiềng Xôm;
- Đường giao thông từ bản Tam xã Chiềng Đen thông ra Quốc lộ 6, chiều dài tuyến khoảng 2,2 km (đã có khảo sát sơ bộ năm 2016);
- Đường giao thông từ bản Nong Bay xã Chiềng Đen ra Quốc lộ 6 địa phận xã Bon Phặng, huyện Thuận Châu;
- Đường giao thông trục chính từ Quốc lộ 6 vào trung tâm xã Chiềng Đen dài 9 km được đầu tư xây dựng từ năm 2004, hiện nay một số đoạn đường đã xuống cấp.
(28) Đầu tư xây dựng đường bê tông liên xã từ Chiềng Muôn sang xã Chiềng Ân, huyện Mường La hiện nay nhân dân đã mở đường rộng 3,5m từ bản Hua Kìm, xã Chiềng Muôn thông sang bản Hán Trạng, xã Chiềng Ân với chiều dài 10km.
(29) Xem xét bố trí nguồn vốn để nâng cấp tuyến đường Bản Mòn - Tà Lành, xã Tạ Bú, huyện Mường La vì mùa nước hồ Thủy điện Hòa Bình dâng cao ngập úng người và phương tiện không đi qua lại được.
(30) Đầu tư xây dựng tuyến đường từ xã É Tòng, huyện Thuận Châu đi xã Quài Tở, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên, chiều dài L = 30km; tuyến đường từ xã É Tòng đi xã Mường É, huyện Thuận Châu, chiều dài L = 40km để lưu thông hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo.
(31) Quan tâm đầu tư tuyến đường từ xã Chiềng Mung đi xã Chiềng Mai, huyện Mai Sơn dài khoảng 4km.
(32) Nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 116A, 116 B và tuyến đường từ trung tâm xã Bó Mười đi điểm TĐC Phiêng Sam Kha, Phiêng Bứ, huyện Thuận Châu.
(33) Sớm khảo sát, đầu tư xây dựng tuyến đường liên xã từ trung tâm xã Chiềng Tương, huyện Yên Châu đến trung tâm xã Chiềng Khừa, huyện Mộc Châu để thuận lợi cho việc đi lại và trao đổi hàng hóa của nhân dân 02 bản, 02 xã.
(34) Đầu tư, nâng cấp tuyến đường từ bản Bó Mồng, xã Tô Múa đến trung tâm xã Song Khủa, huyện Vân Hồ do lưu lượng phương tiện đi lại nhiều, đường đã xuống cấp trầm trọng; kinh phí duy tu, bảo dưỡng đường hàng năm không đảm bảo để khắc phục.
(35) Xem xét, nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Nguyễn Du (khoảng 400m, đường vào Thao trường bắn đạn thật của BCH quân sự thành phố).
(36) Sở Giao thông - Vận tải kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp (làm cống hoặc đập tràn) đường Tỉnh lộ 110, đoạn km số 7, huyện Mai Sơn do hiện nay đường sạt lở cả tà luy dương và âm, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông.
(37) Báo cáo kết quả điều chỉnh, bổ sung đoạn tuyến Km 24 + 100 đến Km 25 + 100 (đoạn trung tâm xã Nậm Ty nối tiếp đến trung tâm xã Chiềng Phung, dài khoảng 1km) vào dự án đường giao thông đến trung tâm xã Nậm Ty, Chiềng Phung, Chiềng En, vì ngày 21 tháng 3 năm 2016 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường giao thông đến trung tâm xã Nậm Ty, Chiềng Phung, Chiềng En huyện Sông Mã tỉnh Sơn La với quy mô:
Xây dựng tuyến đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A (QP 22 TCN 210 - 92) có châm trước với tổng chiều dài L = 29,7km, công trình trên tuyến xây dựng vĩnh cửu. Tuy nhiên đoạn tuyến từ Km 24 + 100 đến Km 25 + 100 (đoạn trung tâm xã Nậm Ty dài khoảng 1km) không nằm trong dự án, hiện nay đi lại rất khó khăn, không đi được 4 mùa đến trung tâm các xã Nậm Ty, Chiềng Phung.
(38) Hỗ trợ kinh phí (khoảng 30 tỷ đồng) để khắc phục ngay một số tuyến đường trên địa bàn huyện Vân Hồ do ảnh hưởng của đợt mưa lũ ngày 10 tháng 12 năm 2017:
- Tuyến đường từ Trung tâm xã Song Khủa, huyện Vân Hồ đi bản Bến Khủa, hiện nay mặt đường, cống và rãnh thoát nước bị hư hỏng hoàn toàn, với tổng chiều dài khoảng 7,2km;
- Tuyến đường từ Quốc lộ 6 đi Chiềng Yên dài 33km;
- Tuyến đường từ xã Song Khủa đi xã Liên Hòa dài 7km;
- Tuyến đường từ xã Tô Múa đi Suối Bàng dài 22km;
- Tuyến đường từ trung tâm xã Chiềng Yên đi bản Pà Puộc dài 14km;
- Tuyến đường từ trung tâm xã Liên Hòa đi bản Tà Phù, bản Dón dài 12km;
- Tuyến đường từ bản Nà Bai đi To Ngùi dài 12km.
(39) Công ty Cổ phần môi trường và dịch vụ đô thị Sơn La
- Sớm hoàn thiện phần rãnh thoát nước cho tuyến đường từ bản Nong La, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La đến Nhà máy xử lý rác thải rắn thành phố.
- Có giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường cho người dân sinh sống tại Bản Pát, xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La vì rác thải tại khu vực xử lý rác thải rắn của Công ty thường xuyên bốc mùi hôi thối, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
(40) Sớm chi trả hỗ trợ theo Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh cho 147 hộ dân xã Bó Mười, huyện Thuận Châu có diện tích góp đất trồng cây cao su nhưng không đủ điều kiện tham gia làm công nhân cao su và các hộ không có lao động tham gia làm công nhân với tổng số tiền 1.750.693.000 đồng.
(41) Sở Giao thông - Vận tải nghiên cứu, điều chỉnh hướng tuyến của tuyến đường tỉnh lộ 113 đoạn tuyến từ ngã ba bản Phòng Sài - Nong Lếch sang tuyến từ ngã ba bản Nà Hin 2 - Lọng Lằn, địa phận xã Chiềng Nơi, huyện Mai Sơn.
Lý do: Nếu theo tuyến cũ thì chỉ có 02 bản, gồm: Phòng Sài, Nong Lếch với 148 hộ dân được hưởng lợi; nếu chuyển sang tuyến mới có 07 bản, gồm: Lọng Lằn, Phiêng Tỏ, Sào Và, bản Thón, bản Kéo, Huổi Cói, Nà Hin với 619 hộ dân được hưởng lợi.
3. Về lĩnh vực văn hóa - xã hội (14 nội dung)
(1) Tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện về các chính sách hỗ trợ, tạo việc làm cho các hộ gia đình bị thu hồi đất phục vụ cho phát triển đô thị.
(2) Sớm hoàn thành việc giải ngân dự án Bệnh viện đa khoa Sơn La (trong tháng 5 năm 2017 đã được đo đạc, kiểm đếm cây cối, tài sản cho nhân dân, tuy nhiên đến nay chưa được giải ngân).
(3) Quan tâm, xem xét giải quyết chế độ tiền lương, Bảo hiểm xã hội đối cho công nhân Nhà máy Xi măng Chiềng Sinh (5 năm chưa được thanh toán chế độ, do nhà máy ngừng sản xuất từ năm 2012).
(4) Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, theo hướng phân cấp cho UBND các huyện, Thành phố thẩm định việc xếp hạng, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch; cấp, cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch để đảm bảo việc quản lý thống nhất, đạt hiệu quả cao.
(5) Bổ sung 1,26 tỷ đồng cho huyện Yên Châu (kinh phí còn thiếu năm 2016 là 600 triệu đồng; năm 2017 là 606 triệu đồng) để thanh toán cho người làm công tác phổ cập giáo dục xóa mù chữ, người dạy xóa mù chữ và hỗ trợ ban chỉ đạo cấp xã, cấp huyện thực hiện phổ cập theo Nghị quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh về Quy định một số mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(6) Tiếp tục đầu tư bổ sung các phòng chức năng, hạng mục khác cho trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn I còn “nợ tiêu chí”; các trường chuẩn bị lên chuẩn Quốc gia theo quy định tại xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La; sớm triển khai xây mới trường THCS Lê Lợi vì hiện nay đang chung cơ sở vật chất với trường Tiểu học.
(7) Xem xét các tiêu chí đánh giá danh hiệu “gia đình văn hóa”, “tổ bản văn hóa” hợp lý, phù hợp hơn (đang nặng về tiêu chí ma túy); có giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo 2968.
(8) Xem xét bố trí nguồn kinh phí đầu tư hệ thống loa truyền thanh không dây cho 06 bản của xã Háng Đồng, huyện Bắc Yên (Háng Đồng A; Háng Đồng B; Háng Đồng C; Làng Sáng; Chống Tra; Háng Bla).
(9) Xem xét tăng quy mô giường bệnh từ 90 lên 120 giường trong năm 2018 cho Bệnh Viện Đa khoa huyện Sốp Cộp, lý do:
Số giường kế hoạch được giao của Bệnh viện là 90 giường, tuy nhiên trong năm 2017 tỉ lệ bệnh nhân chuyển lên tuyến trên giảm, tỉ lệ bệnh nhân nằm tại bệnh viện tăng đột biến, có những thời điểm công suất sử dụng giường bệnh của bệnh viện vượt trên 200%.
Bệnh viện Đa khoa huyện đã phải cải tạo lại một số bộ phận như chuyển khoa dược lên nhà tang lễ và cải tạo lại khu vực bán thuốc dịch vụ, phòng trưởng khoa và phòng hành chính để kê thêm giường bệnh, nâng số giường thực kê lên 220 giường.
Công suất sử dụng giường bệnh năm 2017 của bệnh viện trung bình 163% ≈ 146,7 giường bệnh.
(10) Xem xét đào tạo và đào tạo lại cho hệ thống y tế thôn bản vùng sâu, vùng xa.
(11) Xem xét liên kết với các trường Đại học Y, Dược phía Bắc để thực hiện đào tạo hệ đại học và sau đại học cho các y, bác sỹ công tác tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân (do hiện nay việc thi tuyển vào các lớp đại học chuyên tu ngành y, dược rất khó khăn cho các y, bác sỹ công tác tại các Bệnh viện, Trung tâm Y tế ở khu vực đặc biệt khó khăn).
(12) Có giải pháp, biện pháp quyết liệt hơn trong công tác quản lý thị trường, quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt thực phẩm không an toàn, hàng nhập lậu không rõ nguồn gốc xuất sứ, hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
(13) Xem xét thu hồi phần diện tích 1.320m2 đất thuộc đội xe cơ giới trực thuộc Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông Sơn La (gần cây xăng Đậu Thắm, tổ 9 phường Quyết Tâm) và cấp một phần diện tích đất để di chuyển xây dựng nhà văn hóa tổ 9 đảm bảo nơi sinh hoạt là trung tâm của tổ 9, tạo thuận lợi cho việc quy hoạch xây dựng khu đất của Công ty thực phẩm tại tổ 9, phường Quyết Tâm.
(14) Thu hồi đất của Công ty Thủy sản giao lại cho trường Mầm non Chiềng An để có thêm quỹ đất xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo công tác dạy và học của nhà trường.
4. Về lĩnh vực dân tộc (04 nội dung)
(1) Về việc thu gom, vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng:
(1) Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm về quá trình triển khai thực hiện trên cơ sở đó đề ra giải pháp thực hiện hiệu quả Thông số liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của liên bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng;
(2) Đề xuất phương án tổ chức thu gom, tiêu hủy bao bì thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông số liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của liên Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
(2) Năm 2002, tỉnh đã thu hồi 264.695m2 đất của một số hộ dân tại xã Phiêng Cằm, huyện Mai Sơn làm mô hình trình diễn cây ăn quả, tuy nhiên đến nay mô hình không hiệu quả, đề nghị tỉnh xem xét thu hồi và trả lại diện tích đất trên cho các hộ dân.
(3) Lập danh mục các công trình nước sinh hoạt tập trung nông thôn đã đầu tư để công bố thu hút các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia quản lý, sửa chữa, khai thác công trình nước sinh hoạt tập trung nông thôn.
(4) Sớm phân bổ kinh phí hỗ trợ làm nhà đại đoàn kết cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh./.
CÁC NỘI DUNG CỬ TRI KIẾN NGHỊ NHIỀU LẦN CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT DỨT ĐIỂM
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La)
1. Kiến nghị cử tri từ kỳ họp thứ ba
(1) Rà soát danh sách các hộ dân cư trú trên đồi Khau Cả, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, xem xét sắp xếp, bố trí đất tái định cư cho các hộ dân cần phải di chuyển; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ không phải di chuyển.
(2) Chỉ đạo Sở Giao thông - Vận tải kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp (làm cống hoặc đập tràn) đường Tỉnh lộ 110, đoạn Km số 7, huyện Mai Sơn do hiện nay đường sạt lở cả tà luy dương và âm, nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Kiến nghị từ kỳ họp thứ tư
(1) Chỉ đạo Sở Giao thông - Vận tải xem xét lắp đặt hệ thống biển báo giao thông; kẻ vẽ vạch sơn dành cho người đi bộ tại các ngã ba, ngã tư thuộc địa phận thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã (hiện các vạch sơn đã rất mờ ảnh hưởng đến việc thực hiện giao thông của người dân).
(2) Sớm phân bổ kinh phí để thực hiện Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La và Nghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Vì từ khi ban hành Nghị quyết đến nay các nội dung này chưa thực hiện được do chưa được bố trí kinh phí và chưa có hướng dẫn sử dụng kinh phí.
(3) Xem xét, giải quyết bồi thường đất liền kề làm đường Quốc lộ 6 cho 93 hộ dân của tổ 1, tổ 2, tổ 3 phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La.
(4) Đẩy nhanh tiến độ thi công tuyến đường tuần tra biên giới từ bản Đin Chí, xã Chiềng On đến Đồn biên phòng 459, huyện Yên Châu (hiện nay đang dừng thi công ảnh hưởng đến đi lại và giao thương của Nhân dân các bản biên giới).
(5) Quan tâm giải quyết cho các hộ dân đã mua đất của Công ty Xi măng Chiềng Sinh xây dựng nhà ở từ năm 2004 đến nay được hoàn thiện hồ sơ, nộp thuế trước bạ, thuế đất áp giá theo giá thuế tại thời điểm Công ty giao đất và thu tiền của công nhân để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(6) Việc sớm có văn bản thông tin, trả lời với cử tri bản Hẹo Phung, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La về khu đất quy hoạch, đã thu hồi đất và hoa màu giao cho Công ty Hoàng Long từ năm 2013, đến nay vẫn chưa áp giá đền bù cho nhân dân.
(7) Xem xét sớm triển khai giải tỏa 21 hộ gia đình khu vực cổng bến xe khách Sơn La tại tổ 1, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La đang sử dụng đất tạm giao cho HTX Nà Cạn - xã Chiềng Sinh (nay là phường Chiềng Sinh) để xây dựng các công trình, dịch vụ (theo Quyết định số 1556/QĐ-UB ngày 17 tháng 7 năm 2001 của UBND tỉnh Sơn La về việc chuyển 373 m2 đất ruộng 1 vụ của hợp tác xã Nà Cạn sang đất chuyên dùng và giao phần diện tích đó cho HTX để xây dựng các công trình dịch vụ).
Hiện các hộ đang kinh doanh quán ăn, giải khát, sửa chữa xe máy, karaoke, cắt tóc gội đầu, nhà trọ… gây mất mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường, xây dựng trái phép trên mặt thoáng suối Hoong Tến.
(8) Quan tâm đầu tư điện chiếu sáng cho tuyến đường Hùng Vương thuộc tổ 5, tổ 6, phường Chiềng Sinh; xây dựng hệ thống thoát nước cho khu dân cư các tổ 4, tổ 5, tổ 6 phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La tránh hiện tượng ngập lụt khi có mưa lớn.
(9) Quan tâm, xem xét giải quyết chế độ tiền lương, Bảo hiểm xã hội đối cho công nhân nhà máy xi măng Chiềng Sinh (5 năm chưa được thanh toán chế độ, do nhà máy ngừng sản xuất từ năm 2012)./.
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách tỉnh Hậu Giang năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2019 về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt "Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và tệ nạn xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục mã định danh phục vụ kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 617/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2018 về danh sách mã định danh cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 617/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/02/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng quản lý và đầu tư (giai đoạn 2017-2019) Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND và 2797/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2355/2000/QĐ-UB quy định về tổ chức giáo dục, chữa trị cai nghiện tại cộng đồng cho người nghiện ma túy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi trong ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình bơi an toàn, phòng, chống đuối nước trẻ em giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vị thành niên và thanh niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 115/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 về chia tách, thành lập thôn Tân Sơn thuộc xã Tả Nhìu, huyện Xín Mần và thành lập Tổ 5 thuộc thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về bán tài sản trên đất gắn liền với quyền sử dụng đất Trường tiểu học B xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Thông tư 24/2016/TT-BTNMT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thanh niên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2015-2016 tại tỉnh Bình Định Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm c, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện giai đoạn 2013 - 2020”; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đối với Sở, ban, ngành và Bộ chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh giá đất làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang Quốc lộ 6 (đoạn Km19+920 đến Km22+220) và Dự án đầu tư công trình đường Chúc Sơn - Lam Điền, trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình khảo sát, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND về đổi tên kênh Tuần Thống - T5 thành kênh Võ Văn Kiệt Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND thông qua quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh, giai đoạn 2014 - 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 617/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai tháng Hành động vì trẻ em năm 2013 Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND ban hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương - dự toán Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 cấp kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội do ngành lao động, thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Dự án nâng cao năng lực phòng, chữa cháy rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2011 Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển khoa học công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 10/09/2015