Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục mã định danh phục vụ kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 617/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 15/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 617/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT ngày 07/03/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục mã định danh phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Danh mục mã định danh cấp 2 phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy Lào Cai.
(chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
2. Danh mục mã định danh cấp 2 phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan thuộc, trực thuộc Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Lào Cai.
(chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
3. Danh mục mã định danh cấp 2 phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các cơ quan thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lào Cai.
(chi tiết tại phụ lục 03 kèm theo)
4. Ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông:
- Ban hành danh mục mã định danh tạm thời cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác khi có nhu cầu tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai;
- Ban hành danh mục mã định danh cấp 3, 4 cho các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Lào Cai khi có nhu cầu và đủ điều kiện tham gia kết nối kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định danh các cơ quan, đơn vị đã được quy định và chưa được quy định chi tiết tại các phụ lục kèm theo;
- Tham mưu, trình UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý mã định danh phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất với UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình triển khai, sử dụng mã định danh phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai;
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổ chức, doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống trung gian và hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định này; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: theo dõi, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung mã định danh cho các đơn vị thuộc, trực thuộc trong các trường hợp chia tách, sáp nhập hoặc thành lập mới, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, cấp mã định danh theo quy định.
3. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp giải pháp hệ thống trung gian và hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh:
- Đảm bảo tuân thủ Quyết định này và chịu sự kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai.
- Thực hiện công bố hợp quy hệ thống trung gian và hệ thống quản lý văn bản và điều hành cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy chuẩn QCVN 102:2016/BTTTT (ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông) và Quyết định này. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Xây dựng, bổ sung chức năng quản lý mã định danh tích hợp vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành đang triển khai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành danh mục mã định danh phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤC VỤ KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC, TRỰC THUỘC TỈNH ỦY LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 15/03/2019 của UBND dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Mã định danh |
1 |
Các cơ quan trực thuộc Tỉnh ủy |
|
1.1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
000.00.01.A38 |
1.2 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
000.00.02.A38 |
1.3 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy |
000.00.03.A38 |
1.4 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
000.00.04.A38 |
1.5 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
000.00.05.A38 |
1.6 |
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy |
000.00.06.A38 |
1.7 |
Báo Lào Cai |
000.00.07.A38 |
1.8 |
Trường Chính trị tỉnh |
000.00.08.A38 |
1.9 |
Đảng ủy Khối Các Cơ quan tỉnh |
000.00.09.A38 |
1.10 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh |
000.00.10.A38 |
2 |
Thành ủy và các huyện ủy |
|
2.1 |
Thành ủy Lào Cai |
000.00.30.A38 |
2.2 |
Huyện ủy Bắc Hà |
000.00.31.A38 |
2.3 |
Huyện ủy Bảo Thắng |
000.00.32.A38 |
2.4 |
Huyện ủy Bát Xát |
000.00.33.A38 |
2.5 |
Huyện ủy Bảo Yên |
000.00.34.A38 |
2.6 |
Huyện ủy Mường Khương |
000.00.35.A38 |
2.7 |
Huyện ủy Sa Pa |
000.00.36.A38 |
2.8 |
Huyện ủy Si Ma Cai |
000.00.37.A38 |
2.9 |
Huyện ủy Văn Bàn |
000.00.38.A38 |
PHỤC VỤ KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC, TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 15/03/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Mã định danh |
1 |
Các cơ quan trực thuộc HĐND |
|
1.1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
000.00.01.K38 |
1.2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh |
000.00.02.K38 |
2 |
HĐND các huyện, thành phố |
|
2.1 |
HĐND thành phố Lào Cai |
000.00.30.K38 |
2.2 |
HĐND huyện Bắc Hà |
000.00.31.K38 |
2.3 |
HĐND huyện Bảo Thắng |
000.00.32.K38 |
2.4 |
HĐND huyện Bát Xát |
000.00.33.K38 |
2.5 |
HĐND huyện Bảo Yên |
000.00.34.K38 |
2.6 |
HĐND huyện Mường Khương |
000.00.35.K38 |
2.7 |
HĐND huyện Sa Pa |
000.00.36.K38 |
2.8 |
HĐND huyện Si Ma Cai |
000.00.37.K38 |
2.9 |
HĐND huyện Văn Bàn |
000.00.38.K38 |
PHỤC VỤ KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC, TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 15/03/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Mã định danh |
1 |
Các Sở, Ban, Ngành |
|
1.1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
000.00.01.H38 |
1.2 |
Sở Công thương |
000.00.02.H38 |
1.3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
000.00.03.H38 |
1.4 |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
000.00.04.H38 |
1.5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
000.00.05.H38 |
1.6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
000.00.06.H38 |
1.7 |
Sở Lao Động Thương binh và Xã hội |
000.00.07.H38 |
1.8 |
Sở Nội vụ |
000.00.08.H38 |
1.9 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
000.00.09.H38 |
1.10 |
Sở Ngoại vụ |
000.00.10.H38 |
1.11 |
Sở Tài chính |
000.00.11.H38 |
1.12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
000.00.12.H38 |
1.13 |
Sở Tư pháp |
000.00.13.H38 |
1.14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
000.00.14.H38 |
1.15 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
000.00.15.H38 |
1.16 |
Sở Y tế |
000.00.17.H38 |
1.17 |
Thanh tra tỉnh |
000.00.18.H38 |
1.18 |
Ban Dân tộc |
000.00.19.H38 |
1.19 |
Ban Quản lý khu Kinh tế |
000.00.20.H38 |
1.20 |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
000.00.21.H38 |
1.21 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
000.00.22.H38 |
1.22 |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh |
000.00.23.H38 |
1.23 |
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh |
000.00.24.H38 |
1.24 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh Lào Cai |
000.00.25.H38 |
1.25 |
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai |
000.00.26.H38 |
000.00.27.H38 |
||
000.00.28.H38 |
||
000.00.29.H38 |
||
2 |
UBND các huyện, thành phố |
|
2.1 |
UBND thành phố Lào Cai |
000.00.30.H38 |
2.2 |
UBND huyện Bắc Hà |
000.00.31.H38 |
2.3 |
UBND huyện Bảo Thắng |
000.00.32.H38 |
2.4 |
UBND huyện Bát Xát |
000.00.33.H38 |
2.5 |
UBND huyện Bảo Yên |
000.00.34.H38 |
2.6 |
UBND huyện Mường Khương |
000.00.35.H38 |
2.7 |
UBND huyện Sa Pa |
000.00.36.H38 |
2.8 |
UBND huyện Si Ma Cai |
000.00.37.H38 |
2.9 |
UBND huyện Văn Bàn |
000.00.38.H38 |
3 |
Các trường chuyên nghiệp |
|
3.1 |
Phân hiệu đại học Thái Nguyên tỉnh Lào Cai |
000.00.40.H38 |
3.2 |
Trường cao đẳng Lào Cai |
000.00.41.H38 |
3.3 |
Trường cao đẳng sư phạm Lào Cai |
000.00.43.H38 |
4 |
Các Doanh nghiệp Nhà nước |
|
4.1 |
Công ty Điện lực Lào Cai |
000.00.50.H38 |
4.2 |
Bưu điện tỉnh Lào Cai |
000.00.51.H38 |
4.3 |
Viễn thông Lào Cai |
000.00.52.H38 |
4.4 |
Công ty Xăng dầu Lào Cai |
000.00.53.H38 |
4.5 |
Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam |
000.00.54.H38 |
4.6 |
Công ty cổ phần Cấp nước Lào Cai |
000.00.55.H38 |
4.7 |
Công ty TNHH MTV Môi trường và Đô thị Lào Cai |
000.00.56.H38 |
4.8 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bảo Yên |
000.00.57.H38 |
4.9 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Văn Bàn |
000.00.58.H38 |
4.10 |
Công ty TNHH MTV Chè Phong Hải |
000.00.59.H38 |
4.11 |
Công ty TNHH MTV Chè Thanh Bình |
000.00.60.H38 |
5 |
Các cơ quan khác |
|
5.1 |
Công an tỉnh |
000.00.70.H38 |
5.2 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
000.00.71.H38 |
5.3 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
000.00.72.H38 |
5.4 |
Cục Thống kê tỉnh |
000.00.73.H38 |
5.5 |
Cục Hải quan tỉnh |
000.00.74.H38 |
5.6 |
Cục Thuế tỉnh |
000.00.75.H38 |
5.7 |
Kho Bạc nhà nước tỉnh |
000.00.76.H38 |
5.8 |
Cục Thi hành án Dân sự tỉnh |
000.00.77.H38 |
5.9 |
Bảo Hiểm Xã hội tỉnh |
000.00.78.H38 |
6 |
Các Ngân hàng |
|
6.1 |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
000.00.80.H38 |
6.2 |
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh |
000.00.81.H38 |
6.3 |
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam |
000.00.82.H38 |
6.4 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển |
000.00.83.H38 |
6.5 |
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT |
000.00.84.H38 |
6.6 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh |
000.00.85.H38 |
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2018-2019 và mùa khô các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án về: “Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội Nông dân trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, xây dựng giai cấp nông dân giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu" Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2013 giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 1973/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Danh mục bổ sung đề án quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu giai đoạn 2003 - 2010 Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007