Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2018-2019 và mùa khô các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 1973/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 02/10/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1973/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 02 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐỂ LÀM CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG MÙA KHÔ NĂM 2018 - 2019 VÀ MÙA KHÔ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng;

Căn cứ Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2109/STC-HCSN ngày 13/9/2018;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2018 - 2019 và mùa khô các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Làm giảm vật liệu cháy đối với rừng trồng giai đoạn II

 

 

 

- Cấp thực bì nhóm 1

đồng/ha

4.049.000

 

- Cấp thực bì nhóm 2

đồng/ha

4.815.000

 

- Cấp thực bì nhóm 3

đồng/ha

5.973.000

2

Làm giảm vật liệu cháy đối với rừng cảnh quan

 

 

 

- Cấp thực bì nhóm 1

đồng/ha

4.311.000

 

- Cấp thực bì nhóm 2

đồng/ha

5.077.000

 

- Cấp thực bì nhóm 3

đồng/ha

6.235.000

3

Làm đường ranh cản lửa

 

 

 

- Cấp thực bì nhóm 1

đồng/ha

4.100.000

 

- Cấp thực bì nhóm 2

đồng/ha

4.415.000

 

- Cấp thực bì nhóm 3

đồng/ha

5.452.000

4

Công chữa cháy rừng

đồng/công

315.000

5

Công hợp đồng lực lượng tuần tra, trực cháy và chữa cháy rừng

đồng/tháng

5.007.000

6

Khoán tiền công phòng cháy, chữa cháy rừng trồng

đồng/ha/5 tháng

428.000

7

Rà sửa đường phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng

đồng/km

3.159.000

8

Làm biển báo cấm lửa (quy cách: 60cm x 60cm x 60cm).

đồng/biển

134.000

9

Xây dựng mới bảng nội quy xi măng (quy cách: 2,5m x 2m x 0,20m).

đồng/bảng

8.369.000

10

Sơn, sửa bảng nội quy xi măng

đồng/bảng

834.000

11

Làm mới lán canh lửa (quy cách: 4m2, vật liệu bằng gỗ và bạt).

đồng/lán

834.000

12

Tiền công trực phòng cháy, chữa cháy rừng ngoài giờ làm việc của lực lượng kiểm lâm

đồng/giờ

33.000

13

Sửa chữa chòi canh lửa cố định

đồng/chòi

8.240.000

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm, các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp thuộc tỉnh, các Ban quản lý rừng và các đơn vị có liên quan thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Giám đốc Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; Trưởng Ban quản lý rừng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá để làm cơ sở lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2017 - 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên

 

CHI TIẾT ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG MÙA KHÔ NĂM 2018 - 2019 VÀ MÙA KHÔ CÁC NĂM TIẾP THEO

(Kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên hạng mục công việc

ĐVT

Định mức, đơn giá áp dụng trong công tác PCCCR mùa khô 2018-2019 và mùa khô các năm tiếp theo

Ghi chú

Phát thực bì

Đốt dọn vật liệu cháy

Lấp tàn tro

Đơn giá PCCCR mùa khô 2018-2019 và mùa khô các năm tiếp theo

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

Định mức

Đơn giá

Thành tiền

1

Làm giảm vật liệu cháy rừng trồng GĐ II

đồng/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạng mục công việc: theo QĐ số 31/2007/QĐ-UBND ngày 10/9/2007 của UBND tỉnh;

- Đơn giá: Áp dụng mục 3.9, QĐ số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ NN&PTNT;

Cự ly đi làm 2-3 km;

Phát thực bì nhóm I, II: 823 m2/công;

Phát thực bì nhóm III: 725 m2/công;

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

12,15

193.000

2.345.000

7,54

226.000

1.704.000

 

 

 

4.049.000

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

12,15

193.000

2.345.000

10,9

226.000

2.470.000

 

 

 

4.815.000

c

Cấp thực bì nhóm 3

 

13,79

193.000

2.662.000

14,7

226.000

3.311.000

 

 

 

5.973.000

2

Làm giảm vật liệu cháy rừng cảnh quan

đồng/ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

12,15

193.000

2.345.000

7,54

226.000

1.704.000

1,36

193.000

262.000

4.311.000

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

12,15

193.000

2.345.000

10,9

226.000

2.470.000

1,36

193.000

262.000

5.077.000

b

Cấp thực bì nhóm 3

 

13,79

193.000

2.662.000

14,7

226.000

3.311.000

1,36

193.000

262.000

6.235.000

3

Làm ranh cản lửa

đồng/ha

 

Mục 3.13 và 3.5, QĐ số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ NN&PTNT

a

Cấp thực bì nhóm 1

 

18,90

193.000

3.648.000

2,00

226.000

452.000

 

 

 

4.100.000

529 m2/công, cự ly đi làm 2-3 km

b

Cấp thực bì nhóm 2

 

20,53

193.000

3.963.000

2,00

226.000

452.000

 

 

 

4.415.000

487 m2/công, cự ly đi làm 2-3 km

c

Cấp thực bì nhóm 3

 

25,91

193.000

5.000.000

2,00

226.000

452.000

 

 

 

5.452.000

386 m2/công, cự ly đi làm 2-3 km

4

Công chữa cháy rừng (1 ngày công = 8 tiếng)

đồng/công

Tính bằng 01 ngày lương của công nhân lâm nghiệp cao nhất (NIII-A2, Bậc 6/6)

315.000

Điểm a, khoản 2, điều 1, Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ NN&PTNT- Bộ Tài chính

5

Hợp đồng lực lượng tuần tra, trực cháy, chữa cháy rừng

đồng/tháng

Tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2

5.007.000

Tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2

6

Khoán PCCCR 05 tháng mùa khô

đồng/ha/5 tháng

(7,28 công/ha/năm x 141.000 đồng/công): 12 tháng x 5 tháng, tính bằng lương công nhân lâm nghiệp bậc 1/6 NIII-A2

428.000

Mục 4.3, QĐ số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ NN&PTNT

7

Rà, sửa đường phục vụ PCCCR

đồng/km

Vận dụng đơn giá ca máy có công phụ trợ theo Thông báo số 1605/TB-LS ngày 28/12/2013 của Sở Tài chính - Nông nghiệp và PTNT

3.159.000

 

8

Biển báo cấm lửa

đồng/biển

Đơn giá mùa khô 2017-2018 + 6,92%, do tăng mức lương tối thiểu

134.000

 

9

Xây dựng mới bảng nội quy xi măng

đồng/bảng

Đơn giá mùa khô 2017-2018 + 6,92%, do tăng mức lương tối thiểu

8.369.000

 

10

Sơn sửa bảng nội quy

đồng/bảng

Đơn giá mùa khô 2017-2018 + 6,92%, do tăng mức lương tối thiểu

834.000

 

11

Làm mới lán canh lửa

đồng/lán

Đơn giá mùa khô 2017-2018 + 6,92%, do tăng mức lương tối thiểu

834.000

 

12

Chi trực phòng cháy rừng (ngoài giờ)

đồng/giờ

((2,82 x 1.390.000 đồng)/(22 ngày x 8 giờ)) x 150%

33.000

Điều 6, Thông tư số 23/2015/TT- BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (áp dụng lương công nhân bậc 3/6-NIII-A2)

13

Sửa chữa chòi canh lửa cố định

đồng/chòi

Chi phí vật tư (tôn, ván, đinh vít, sơn) + chi phí nhân công (chà, sơn, tháo lắp đóng sàn)

8.240.000

Chi phí vật tư: 5.840.000 đồng, chi phí nhân công: 200.000đồng x 12 công

*) Ghi chú: Lương điều chỉnh theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ tăng 6,92% được tính theo mức tăng lương tối thiểu (1.390.000đ/1.300.000đ)

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 1/6 NIII-A2: 3.677.000 đồng/tháng; (141.000 đồng/ngày);

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 3/6 NIII-A2: 5.007.000 đồng/tháng; (193.000 đồng/ngày);

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 4/6 NIII-A2: 5.878.000 đồng/tháng; (226.000 đồng/ngày);

- Lương công nhân lâm nghiệp bậc 6/6 NIII-A2: 8.187.000 đồng/tháng; (315.000 đồng/ngày).





Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015

Nghị định 09/2006/NĐ-CP về phòng cháy và chữa cháy rừng Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006