Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1973/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Trịnh Việt Hùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1973/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN Y TẾ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP , ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 6/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2992/QĐ-BYT ngày 17/7/2015 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 139/KH-BYT ngày 01/3/2016 của Bộ Y tế về Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1119/TTr-SYT ngày 22/6//2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020; nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do bệnh, dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, góp phần tăng tuổi thọ, nâng cao các chỉ số sức khỏe cơ bản của người dân. Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng các yêu cầu phát triển, công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng Vùng thủ đô Hà Nội theo hướng hài hòa và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức và sắp xếp lại hệ thống y tế; đầu tư có trọng điểm và hoàn thiện dần các công trình y tế, đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao năng lực, chất lượng cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn, khắc phục tình trạng thiếu bác sỹ. Đến năm 2020 toàn tỉnh đạt ít nhất 12,5 bác sỹ/10.000 dân, trên 90% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã.
2.2. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh gây dịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra; hạn chế tới mức thấp nhất các vụ ngộ độc thực phẩm. Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe theo hướng toàn diện, chú trọng dự phòng tích cực và chủ động, sàng lọc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh tật. Đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt trên 95%; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi ở mức dưới 10%; tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tỉnh được ghi nhận giảm còn dưới 05 trường hợp/100.000 dân.
2.3. Tiếp tục duy trì và mở rộng Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone. Đến năm 2020, số người được điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone đạt 3.600 người.
2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, giảm tình trạng quá tải bệnh viện ở tất cả các tuyến, phát triển y tế chuyên sâu cùng với y tế phổ cập, mở rộng dịch vụ khám chữa bệnh cho y tế cơ sở. Đẩy mạnh xã hội hóa y tế, phối hợp công - tư. Đến năm 2020, đạt ít nhất 44 giường bệnh/10.000 dân, trong đó số giường bệnh công lập là 41 giường bệnh/10.000 dân, số giường bệnh ngoài công lập là 3,0 giường bệnh/10.000 dân, 100% bệnh viện ngoài công lập có khám chữa bệnh cho người có thẻ bảo hiểm y tế.
2.5. Nâng cao chất lượng dân số, duy trì mức sinh hợp lý, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng. Đến năm 2020, tỷ số giới tính khi sinh ở mức dưới 115 bé trai/100 bé gái.
II. GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về y tế, thực hiện tốt quy tắc ứng xử và nâng cao đạo đức nghề nghiệp
- Quản lý và phát huy hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, quản lý sức khỏe tại cộng đồng; thực hiện tốt công tác giám định y khoa, giám định pháp y, công tác y tế, dân số, an toàn thực phẩm, kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và các công tác y tế khác.
- Từng bước hoàn thiện hệ thống y tế trên địa bàn toàn tỉnh, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế theo mô hình quy định tại Thông tư số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Nâng cao năng lực quản lý, đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển hệ thống thông tin y tế, xây dựng quy chế thi đua, khen thưởng.
- Đẩy mạnh việc thực hiện quy chế dân chủ và quy tắc ứng xử của cán bộ y tế, tổ chức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong công chức, viên chức, người lao động ngành y tế, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ y tế tại các cơ sở y tế trong và ngoài công lập; triển khai cơ sở y tế “xanh - sạch - đẹp”, “đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”.
2. Đẩy mạnh công tác y tế dự phòng và các Chương trình y tế, đổi mới chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Đẩy mạnh các hoạt động y tế dự phòng và phòng chống HIV/AIDS, củng cố và hoàn thiện hệ thống cảnh báo dịch, phòng chống dịch bệnh chủ động, không để dịch lớn xảy ra. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia y tế - dân số và các chương trình y tế địa phương.
- Nâng cao năng lực điều phối, phản ứng nhanh với thảm họa, thiên tai, tai nạn. Xây dựng và triển khai các phương án đề phòng và khắc phục nhanh chóng hậu quả về sức khỏe khi có sự cố xảy ra.
- Tăng cường chất lượng dịch vụ chăm sóc, điều trị ARV và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, thực hiện hiệu quả đề án Duy trì và mở rộng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone, kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm nguy hiểm trong cộng đồng.
- Tăng cường quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao năng lực và phát triển đội ngũ quản lý, thanh tra và kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm tại tất cả các tuyến. Đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm nghiệm an toàn thực phẩm, xây dựng trung tâm kiểm nghiệm an toàn thực phẩm để đáp ứng được yêu cầu về kiểm soát chất lượng an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư cho Chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm, quản lý, kiểm soát, giám sát bệnh và các yếu tố nguy cơ, lồng ghép và phối hợp trong hoạt động và cung ứng dịch vụ của các đơn vị y tế dự phòng và khám chữa bệnh, giữa các tuyến.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về Dân Số - Kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em, đặc biệt là tử vong trẻ sơ sinh. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình, các can thiệp Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản cho vị thành niên, thanh niên và người chưa kết hôn.
- Xây dựng và phát triển mô hình bác sỹ gia đình; quản lý các bệnh mạn tính, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
3. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng
- Tiếp tục đầu tư, củng cố, nâng cấp đồng bộ và hoàn thiện mạng lưới khám chữa bệnh để tăng cường khả năng đáp ứng của bệnh viện các tuyến. Kết hợp phát triển dịch vụ khám chữa bệnh phổ cập với phát triển kỹ thuật cao, y tế chuyên sâu, giữa y tế công lập và y tế tư nhân, ưu tiên cho y tế cơ sở, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bệnh viện tuyến huyện, tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho người dân, đồng thời giảm tải cho tuyến trên.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, tập trung cho các chuyên khoa quá tải như tim mạch, ung bướu, chấn thương, sản, nhi... Phát huy vai trò và phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh, tăng cường chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới bằng nhiều hình thức.
- Kết hợp giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu với các dịch vụ y tế chuyên sâu, dịch vụ y tế kỹ thuật cao, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại, đa dạng hóa các loại hình khám chữa bệnh. Thực hiện tốt công tác giám định tư pháp.
- Tiếp tục tăng giường bệnh ở các tuyến, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh nhân dân trong tỉnh. Phấn đấu tăng ít nhất 200 giường bệnh/năm đối với các bệnh viện do Sở Y tế trực tiếp quản lý.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”; đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2020”; duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng cơ sở y tế “xanh, sạch, đẹp”.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, hoàn thiện bộ máy tổ chức theo Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ quy định về y tế xã, phường, thị trấn; sửa chữa, xây mới các trạm y tế xã theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020. Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới theo Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới.
4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế
- Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế thông qua đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo cán bộ y tế, nâng cao chất lượng giảng viên, đổi mới chương trình, tài liệu, phương pháp giảng dạy. Kết hợp giữa đào tạo liên tục tại các nhà trường với đào tạo ngắn hạn theo yêu cầu, lồng ghép các chương trình, dự án.
- Đẩy mạnh đào tạo sau đại học, phát triển đội ngũ cán bộ y tế chuyên sâu, cán bộ y tế chất lượng cao cho các lĩnh vực hoặc chuyên ngành theo định hướng. Tranh thủ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo của các Dự án, các đối tác nước ngoài.
- Chuẩn hóa đội ngũ điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên có trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng theo Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên bộ: Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
- Đào tạo chuyên môn cho cán bộ dân số và sinh sản theo hướng chuyên nghiệp; nâng cao năng lực và thực hiện nghiên cứu khoa học về dân số, sức khỏe sinh sản và dinh dưỡng.
5. Đảm bảo công tác dược, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng y tế
- Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm máu và trang thiết bị y tế có chất lượng; quản lý, sử dụng thuốc và trang thiết bị hợp lý, an toàn và hiệu quả. Tăng cường khai thác sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa và nâng cấp trang thiết bị y tế và hạ tầng y tế. Nâng cao năng lực mạng lưới kiểm chuẩn và kiểm định trang thiết bị y tế.
- Đầu tư mở rộng, phát triển cơ sở hạ tầng y tế phù hợp với quy hoạch và các tiêu chuẩn xây dựng, trong đó đảm bảo về quy mô, vệ sinh môi trường, đặc biệt là hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải lỏng và chất thải rắn, chất thải nguy hại của y tế theo đúng quy định hiện hành.
- Huy động các nguồn lực đầu tư để tiếp tục các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011 - 2016 sang giai đoạn 2017 - 2020, hoàn thiện việc đầu tư xây dựng các công trình khởi công mới và đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 và Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh về giao nhiệm vụ lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và một số công trình khác đáp ứng nhu cầu và quy hoạch của ngành.
6. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và thông tin y tế, tăng cường công tác truyền thông
- Tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ y tế. Từng bước hiện đại hóa kỹ thuật y tế, ưu tiên các lĩnh vực: chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán hóa sinh, lý sinh, miễn dịch, di truyền, sinh học phân tử... Ứng dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến về tim mạch, nội soi, chỉnh hình...
- Từng bước phát triển và ứng dụng công nghệ chẩn đoán, điều trị từ xa.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin y tế và xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống thông tin y tế từ tỉnh đến xã, cả khu vực y tế công và y tế tư.
- Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức cho nhân dân về lối sống, hành vi ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, chú trọng các yếu tố liên quan đến các bệnh không lây nhiễm và lây nhiễm, dân số - kế hoạch hóa gia đình, phòng chống suy dinh dưỡng...
7. Tài chính và đầu tư
- Tăng cường đầu tư cho y tế, lồng ghép giữa đầu tư ngân sách Nhà nước cho y tế với các nguồn vốn hợp pháp khác; ưu tiên phân bổ ngân sách Nhà nước cho vùng sâu, vùng xa, y tế cơ sở, y tế dự phòng, để thực hiện các chính sách xã hội có liên quan đến chăm sóc sức khỏe. Đảm bảo ngân sách cho hoạt động y tế.
- Tăng độ bao phủ của bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân. Cải cách và đơn giản hóa thủ tục mua, thanh toán bảo hiểm y tế, tạo thuận lợi cho người có thẻ bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm y tế.
- Tiếp tục huy động các nguồn đầu tư của xã hội cho y tế, đặc biệt nguồn đầu tư xã hội hóa. Khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước mở rộng các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực y tế; tạo điều kiện để các cơ sở y tế cạnh tranh lành mạnh, hợp tác và cùng phát triển ổn định, lâu dài.
- Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế để huy động sự giúp đỡ về kỹ thuật và đầu tư nguồn lực của các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ; nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn viện trợ, xây dựng và phát triển ngành theo hướng các khu điều trị chất lượng cao.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
Từ năm 2017 đến năm 2020: Hàng năm sơ kết đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch năm sau.
2. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện chương trình (đối với các đơn vị do Sở Y tế Thái Nguyên trực tiếp quản lý): |
3.154.900 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
- Ngân sách Trung ương (vốn đầu tư): |
1.177.704 triệu đồng. |
- Ngân sách địa phương: |
1.977.196 triệu đồng. |
+ Vốn đầu tư: |
482.126 triệu đồng. |
+ Vốn sự nghiệp: |
1.495.070 triệu đồng. |
3. Phân công nhiệm vụ
3.1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực tham mưu tổ chức thực hiện triển khai các hoạt động của Chương trình, chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung Chương trình.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của ngành. Chỉ đạo và hướng dẫn các đơn vị tham gia Chương trình xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị theo định hướng của tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Định kỳ hàng năm tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch kịp thời và phù hợp với điều kiện thực tế.
3.2. Các đơn vị tham gia Chương trình
- Xây dựng kế hoạch hoạt động giai đoạn 2017 - 2020 và kế hoạch hàng năm trên cơ sở nội dung Chương trình tổng thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch, phản ảnh về Sở Y tế và UBND địa phương những thuận lợi, khó khăn và tìm hướng khắc phục.
- Vận dụng và huy động các nguồn vốn, lồng ghép các chương trình, dự án để Chương trình đạt mục tiêu, hoàn thành kế hoạch.
- Hàng năm báo cáo, sơ kết, tổng kết theo quy định.
3.3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; các tổ chức đoàn thể và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp
- Trực tiếp phối hợp với Sở Y tế và chỉ đạo các đơn vị cơ sở trực thuộc phối hợp với các cơ quan liên quan và các cơ sở y tế tổ chức thực hiện Chương trình, xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách Nhà nước bổ sung cho các cơ sở y tế.
- Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí, điều chỉnh, bổ sung biên chế, quy hoạch, thẩm định các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với trang thiết bị y tế, quản lý môi trường... theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ sở trực thuộc phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông tổ chức các hoạt động tuyên truyền về bảo hiểm y tế, về nội dung bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN Y TẾ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn Vốn/Phân kỳ |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng giai đoạn 2017-2020 |
Tổng số |
864.657 |
968.348 |
803.335 |
518.560 |
3.154.900 |
Ngân sách Trung ương |
350.000 |
385.000 |
320.279 |
122.425 |
1.177.704 |
Vốn đầu tư |
350.000 |
385.000 |
320.279 |
122.425 |
1.177.704 |
Ngân sách địa phương |
514.657 |
583.348 |
483.056 |
396.135 |
1.977.196 |
Vốn đầu tư |
166.000 |
210.200 |
97.926 |
8.000 |
482.126 |
Vốn sự nghiệp, bao gồm: |
348.657 |
373.148 |
385.130 |
388.135 |
1.495.070 |
Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo |
12.300 |
18.000 |
18.020 |
18.050 |
66.370 |
Đề án Methadone |
8.634 |
9.009 |
9.626 |
9.833 |
37.102 |
Đề án y tế cơ sở |
10.612 |
9.612 |
9.430 |
1.430 |
31.084 |
Đề án y tế chuyên sâu |
21.600 |
22.100 |
21.700 |
21.450 |
86.850 |
Các chương trình y tế |
41.882 |
44.427 |
46.354 |
47.372 |
180.035 |
Mua sắm, sửa chữa |
253.629 |
270.000 |
280.000 |
290.000 |
1.093.629 |
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm xây dựng |
Tổng mức đầu tư (dự kiến) |
Phân kỳ 2017-2020 |
Ghi chú |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
I |
Ngân sách địa phương |
|
482.126 |
166.000 |
210.200 |
97.926 |
8.000 |
|
1 |
Trụ sở làm việc liên cơ quan: Chi cục Dân số KHHGĐ - Chi cục ATVSTP |
Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
41.970 |
15.000 |
16.500 |
10.470 |
0 |
|
2 |
Xây dựng mới Trung tâm Giám định y khoa |
P. Thịnh Đán, TPTN, tỉnh Thái Nguyên |
21.358 |
7.000 |
7.700 |
6.658 |
0 |
|
3 |
Xây dựng mới Trung tâm TT Giáo dục sức khỏe |
P. Thịnh Đán, TPTN, tỉnh Thái Nguyên |
14.386 |
5.000 |
5.500 |
3.886 |
0 |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện A Thái Nguyên |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
36.304 |
15.000 |
16.500 |
4.804 |
0 |
|
5 |
Xây dựng mới trạm tế xã |
Toàn tỉnh |
68.000 |
4.000 |
32.000 |
24.000 |
8.000 |
|
6 |
Xây dựng mới Trung tâm giám định Pháp Y |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
24.507 |
10.000 |
11.000 |
3.507 |
|
|
7 |
Trụ sở Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Thái Nguyên |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
28.843 |
10.000 |
11.000 |
7.843 |
|
|
8 |
Bệnh viện YHCT (địa điểm mới) |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
246.758 |
100.000 |
110.000 |
36.758 |
|
|
II |
Ngân sách Trung ương |
|
1.177.704 |
350.000 |
385.000 |
320.279 |
122.425 |
|
1 |
Bệnh viện PHCN (Giai đoạn 2) |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
59.999 |
25.000 |
27.500 |
7.499 |
0 |
|
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền (Địa điểm mới) |
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
53.525 |
20.000 |
22.000 |
11.525 |
|
|
3 |
Xây dựng Trung tâm nội tiết y tế chuyên sâu - Bệnh viện Gang thép |
Phường Trung Thành, TPTN, tỉnh Thái Nguyên |
222.800 |
75.000 |
82.500 |
65.300 |
0 |
|
4 |
Xây nhà điều trị, khám, HSCC, mua thiết bị Bệnh viện Tâm Thần Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
53.083 |
20.000 |
22.000 |
11.083 |
0 |
|
5 |
Xây dựng mới Trung tâm Pháp Y |
Phường Thịnh Đán, TPTN, tỉnh Thái Nguyên |
45.000 |
20.000 |
22.000 |
3.000 |
0 |
|
6 |
XD giai đoạn 2 và nhà cận lâm sàng, điều trị, mua thiết bị - Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ |
Huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên |
58.172 |
20.000 |
22.000 |
16.172 |
0 |
|
7 |
Sửa chữa và Mua sắm trang thiết bị cho các TTYT huyện |
Tỉnh Thái Nguyên |
150.000 |
35.000 |
38.500 |
42.350 |
34.150 |
|
8 |
Bệnh viện C |
TP Sông Công |
535.125 |
135.000 |
148.500 |
163.350 |
88.275 |
|
|
Tổng cộng |
|
1.659.830 |
516.000 |
595.200 |
418.205 |
130.425 |
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Huyện |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
Xây mới |
Cải tạo, nâng cấp |
Xây mới |
Cải tạo, nâng cấp |
Xây mới |
Cải tạo, nâng cấp |
Xây mới |
Cải tạo, nâng cấp |
|
Định Hóa |
|
Kim Phượng |
Tân Dương |
Phượng Tiến |
Linh Thông |
Trung Lương |
|
Bảo Linh |
|
Phúc Chu |
Phú Đình |
Trung Hội |
|
Đồng Thịnh |
|
Phú Tiến |
|
|
Quy Kỳ |
|
Bình Yên |
|
Định Biên |
|
Lam Vỹ |
|
|
|
|
Thanh Định |
|
|
|
|
|
Phú Lương |
Ôn Lương |
Phú Đô |
|
TTr Đu |
Yên Trạch |
Phấn Mễ |
|
|
Động Đạt |
Cổ Lũng |
|
TTr Giang Tiên |
|
Sơn Cầm |
|
|
|
Hợp Thành |
Tức Tranh |
|
Yên Lạc |
|
|
|
|
|
TP Sông Công |
|
Vinh Sơn |
|
Lương Sơn |
|
Mỏ Chè |
|
|
Võ Nhai |
|
Phú Thượng |
|
Dân Tiến |
|
Nghinh Tường |
|
|
|
Lâu Thượng |
|
Phương Giao |
|
Sảng Mộc |
|
|
|
|
Bình Long |
|
Liên Minh |
|
Thượng Nung |
|
|
|
TP Thái Nguyên |
|
P. Tích Lương |
Túc Duyên |
P. Gia Sàng |
Phú Xá |
|
Thịnh Đức |
|
|
P. Quán Triều |
Tân Lập |
P.Quang Vinh |
Đồng Bẩm |
|
|
|
|
|
|
|
P. Cam Giá |
|
|
|
|
|
Phổ Yên |
|
Thuận Thành |
Đông Cao |
|
|
|
|
|
|
Vạn Phái |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tân Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phúc Tân |
|
|
|
|
|
|
|
Đại Từ |
Quân Chu |
Phú Thịnh |
TT Quân Chu |
Tân Linh |
|
Đức Lương |
|
La Bằng |
|
Phúc Lương |
Ký Phú |
Cù Vân |
|
|
|
|
|
|
Hà Thượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khôi Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Hỷ |
|
TT Sồng Cầu |
Hóa Trung |
Quang Sơn |
Huống Thượng |
Hòa Bình |
Hợp Tiến |
TT Chùa Hang |
|
|
|
Khe Mo |
Minh Lập |
Nam Hòa |
|
TT Trại Cau |
|
|
|
|
Văn Hán |
|
Văn Lăng |
|
Tân Lợi |
|
Phú Bình |
|
Hương Sơn |
|
Tân Hòa |
|
|
|
|
|
Kha Sơn |
|
Lương Phú |
|
|
|
|
|
|
Đồng Liên |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
4 |
24 |
8 |
19 |
6 |
13 |
2 |
7 |
PHỤ LỤC SỐ 4
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1973/QĐ-UBND ngày 30 tháng 06 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng cộng |
|
TỔNG SỐ |
41.882 |
44.427 |
46.354 |
47.372 |
180.035 |
I |
Chương trình mục tiêu y tế - dân số |
34.900 |
37.400 |
39.400 |
42.000 |
153.700 |
1 |
Phòng chống các bệnh lây nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến |
10.900 |
11.000 |
12.000 |
13.000 |
46.900 |
2 |
Tiêm chủng mở rộng |
2.000 |
2.400 |
3.000 |
4.000 |
11.400 |
3 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
2.500 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
11.500 |
4 |
Dân số và phát triển |
13.000 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
55.000 |
|
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
10.500 |
11.000 |
11.000 |
11.000 |
43.500 |
|
Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
2.500 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
11.500 |
5 |
Phòng chống HIV/AIDS |
3.500 |
4.000 |
4.400 |
5.000 |
16.900 |
6 |
Đảm bảo máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học |
500 |
500 |
500 |
500 |
2.000 |
7 |
Quân dân y kết hợp |
500 |
500 |
500 |
500 |
2.000 |
8 |
Quản lý và truyền thông y tế |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
8.000 |
2 |
Các chương trình khác |
6.982 |
7.027 |
6.954 |
5.372 |
26.335 |
1 |
Phòng chống dịch |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
12.000 |
2 |
Chương trình PC các rối loạn thiếu I-ốt |
160 |
187 |
112 |
112 |
571 |
3 |
Chương trình YTTH |
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
4 |
Dự án PC bệnh nghề nghiệp, CSSK người lao động |
472 |
490 |
492 |
492 |
1.946 |
5 |
Chương trình PC tai nạn thương tích |
250 |
250 |
250 |
250 |
1.000 |
6 |
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
1.418 |
10.418 |
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về tăng chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh năm 2021 cho các cơ sở điều trị thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 bãi bỏ Nghị quyết 121/NQ-HĐND về đào tạo sinh viên đại học y, dược chính quy theo địa chỉ sử dụng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên các ấp, khu phố trên địa bàn các huyện Cai Lậy, Tân Phước và Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 11/NQ-HĐND bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, thành lập các phường và thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 122/QĐ-TTg về Phụ lục những công việc triển khai trong năm 2019 để thực hiện Nghị quyết 38/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới” Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2019; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung chủ yếu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong quy hoạch, đầu tư, quản lý và sử dụng công trình thủy lợi giai đoạn 2011-2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2020
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án được phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 11/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ ba - Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối giai đoạn 2016-2020, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2016 về sáp nhập, hợp nhất và đổi tên thôn, tổ dân phố của xã, phường, thị trấn thuộc huyện Bố Trạch và thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 139/KH-BYT năm 2016 bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách Khu vực 4 và Khu vực 9 để thành lập khu vực mới thuộc phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 thông qua "Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 2992/QĐ-BYT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám, chữa bệnh giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 – 2020 Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL 217) vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị định 117/2014/NĐ-CP về Y tế xã, phường, thị trấn Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND thông qua quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt quy hoạch địa điểm và tên gọi Quảng trường xây dựng Tượng đài "Bác Hồ với nông dân" tại Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND kế hoạch biên chế công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2012 về nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2013 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia" Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2010 thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năn 2009 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho Sở Văn hóa-Thông tin tỉnh Nam Định Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Quyết định 122/QĐ-TTg -2007 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2007
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2000 về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp lần thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI Ban hành: 21/02/2000 | Cập nhật: 24/06/2014