Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015)
Số hiệu: 39/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Điểu K'ré
Ngày ban hành: 20/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2012/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 20 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22/11/2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2011-2015; Công văn số 23/CP-KTN ngày 23/02/2012 của Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Quốc gia;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4348/TTr-UBND ngày 11/10/2012 của UBND tỉnh “Về việc đề nghị thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đắk Nông”; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 10/12/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Đắk Nông với những nội dung chủ yếu như sau:

I. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020

1) Chỉ tiêu diện tích quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (Phụ lục số 01 kèm theo).

2) Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch (Phụ lục số 02 kèm theo).

3) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục số 03 kèm theo).

II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)

1) Chỉ tiêu diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 04 kèm theo).

2) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 05 kèm theo).

3) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch (Phụ lục số 06 kèm theo).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Sau khi được Chính phủ xét duyệt, để thực hiện có hiệu quả phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh; UBND tỉnh cần triển khai thực hiện tốt một số giải pháp như sau:

1) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi được Chính phủ xét duyệt để cho các tổ chức, cá nhân được biết.

2) Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật. Lấy quy hoạch làm căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất cho các cấp, các ngành. Các nhu cầu sử dụng đất chỉ được giải quyết theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.

3) Xác định ranh giới trên bản đồ và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.

4) Tổ chức rà soát để xác định rõ ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế.

5) Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.

6) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền xét duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai;

7) Khi có biến động lớn về nhu cầu sử dụng đất thì phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định hiện hành trước khi thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.

8) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp Luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

9) Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương và các chủ rừng trong việc quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch, đảm bảo đến năm 2020 toàn tỉnh còn 289.580 ha rừng như kế hoạch đề ra, đảm bảo không để xảy ra tình trạng phá vỡ quy hoạch sử dụng đất như thời kỳ 2005-2010.

10) Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng đất gắn với tổ chức sản xuất, bảo vệ, phát triển rừng ở các công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ nhằm giải quyết tình trạng tranh chấp đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đơn vị. Đồng thời, cần có chính sách của địa phương trong việc quản lý bảo vệ rừng kể cả rừng sản xuất.

11) UBND tỉnh cần theo dõi, đánh giá việc sử dụng đất của từng đối tượng; phân tích được loại đất biến động do Nhà nước chủ động và đất do tự phát của hộ gia đình, cá nhân và tổ chức kinh tế.

12) UBND tỉnh lập phương án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho diện tích đất nông nghiệp theo Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất được HĐND tỉnh thông qua.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ, lập thủ tục trình Chính phủ xét duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết này và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp.

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Điểu K’ré

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích quốc gia phân bổ (ha)

Diện tích tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

651.562

100,00

651.562

 

651.562

100,00

I

Đất nông nghiệp

NNP

587.928

90,23

575.681

14

575.695

88,36

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

DLN

8.767

1,35

8.660

99

8.759

1,34

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

LUC

5.133

0,79

6.500

-

6.500

1,00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

200.129

30,72

-

190.374

190.374

29,22

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

37.500

5,76

38.562

-

38.562

5,92

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

29.258

4,49

29.250

8

29.258

4,49

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

212.753

32,65

221.688

75

221.763

34,04

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.667

0,26

1.981

-

1.981

0,30

1.7

Các loại đất nông nghiệp còn lại

 

97.855

15,02

-

84.999

84.999

13,05

II

Đất phi nông nghiệp

PNN

42.307

6,49

68.000

205

68.205

10,47

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

240

0,04

-

525

525

0,08

2.2

Đất quốc phòng

CQP

1.659

0,25

5.948

2.154

8.102

1,24

2.3

Đất an ninh

CAN

1.304

0,20

1.609

0

1.609

0,25

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

298

0,05

281

358

639

0,10

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

319

0,05

-

1.097

1.097

0,17

2.6

Đất có di tích, danh thắng

LDT

12

0,00

20

118

138

0,02

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

224

0,03

528

267

795

0,12

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

114

0,02

-

170

170

0,03

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

520

0,08

-

727

727

0,11

2.10

Đất phát triển hạ tầng

DHT

17.364

2,67

26.467

392

26.859

4,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.10.1

Đất cơ sở văn hoá

DVH

56

0,01

69

297

366

0,06

2.10.2

Đất cơ sở y tế

DYT

57

0,01

123

19

142

0,02

2.10.3

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

372

0,06

633

126

759

0,12

2.10.4

Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

52

0,01

218

130

348

0,05

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

565

0,09

981

1.230

2.211

0,34

2.12

Đất phi nông nghiệp còn lại

 

19.687

3,02

-

25.334

25.334

3,89

III

Đất chưa sử dụng

CSD

21.327

3,27

7.881

-219

7.662

1,18

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

CSD

21.327

3,27

7.881

-219

7.662

1,18

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

-

-

13.446

219

13.665

2,10

IV

CHỈ TIÊU KHÔNG TỔNG HỢP VÀO TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

1

Đất đô thị

DTD

14.751

2,26

-

39.030

39.030

5,99

2

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

29.258

4,49

-

29.258

29.258

4,49

3

Đất khu du lịch

DDL

-

-

-

11.723

11.723

1,80

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ

(ha)

Phân theo kỳ (ha)

Kỳ đầu

(2011-2015)

Kỳ cuối

(2016-2020)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

24.697

15.579

9.118

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

55

30

25

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

11.149

6.949

4.200

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

442

417

25

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

-

-

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

7.486

5.027

2.460

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

9.755

7.690

2.065

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUC/NTS

33

33

-

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông

RSX/NKR(a)

5

5

-

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH TRONG KỲ QUY HOẠCH
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Mục đích sử dụng đất

Cả thời kỳ

(ha)

Phân theo kỳ (ha)

Kỳ đầu

(2011-2015)

Kỳ cuối

(2016-2020)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp

NNP

12.206

7.550

4.656

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

CLN

605

530

75

1.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.504

1.118

386

1.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

-

-

-

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

8.068

4.539

3.529

1.5

Đất nông nghiệp còn lại

 

2.029

1.363

666

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1.459

958

501

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

1

1

-

2.2

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

120

90

30

2.3

Đất di tích danh thắng

DDT

30

-

30

2.4

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

32

26

6

2.5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

32

14

19

2.6

Đất phát triển hạ tầng

DHT

486

328

158

2.7

Đất phi nông nghiệp còn lại

 

758

500

258

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Diện tích năm hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm (ha)

2011

2012

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

651.562

651.562

651.562

651.562

651.562

651.562

1

Đất nông nghiệp

NNP

587.928

582.455

581.302

579.837

580.338

580.158

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.767

8.764

8.772

8.750

8.754

8.757

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

LUC

5.133

5.210

5.346

5.504

5.666

5.847

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

200.129

198.053

196.817

195.977

195.463

194.335

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

37.500

37.417

37.626

37.772

37.992

38.201

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

29.258

29.258

29.258

29.258

29.258

29.258

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

212.753

210.328

211.263

211.789

214.013

218.980

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.667

1.671

1.724

1.798

1.830

1.871

1.7

Các loại đất nông nghiệp còn lại

 

97.855

96.965

95.841

94.493

93.028

88.756

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

42.307

48.909

51.473

54.558

56.032

58.585

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

240

265

279

342

366

392

2.2

Đất quốc phòng

CQP

1.659

4.294

4.394

5.397

5.252

5.311

2.3

Đất an ninh

CAN

1.304

1.587

1.604

1.606

1.606

1.609

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

298

323

358

405

405

480

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

319

773

871

947

954

955

2.6

Đất di tích danh thắng

DDT

12

67

70

70

70

70

2.7

Đất để xử lý, chôn lấp chất thải

DRH

224

572

611

675

704

739

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

114

117

126

137

149

158

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

520

531

548

574

598

616

2.10

Đất phát triển hạ tầng

DHT

17.364

18.912

20.042

20.944

21.823

23.122

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.10.1

Đất cơ sở văn hóa

DVH

56

98

132

151

182

195

2.10.2

Đất cơ sở y tế

DYT

57

58

65

71

78

90

2.10.3

Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

DGD

372

414

463

552

577

605

2.10.4

Đất cơ sở thể dục- thể thao

DTT

52

65

101

137

161

197

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

565

627

741

867

1.112

1.280

2.12

Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

 

19.687

20.841

21.828

22.594

22.993

23.854

3

Đất chưa sử dụng

DCS

21.327

20.198

18.787

17.167

15.192

12.819

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

CSD

21.327

20.198

18.787

17.167

15.192

12.819

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

 

 

1.129

1.410

1.621

1.975

2.373

 

CHỈ TIÊU KHÔNG TỔNG HỢP VÀO TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

1

Đất đô thị

DTD

14.751

14.751

14.751

15.151

15.151

16.144

2

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT

29.258

29.258

29.258

29.258

29.258

29.258

3

Đất khu du lịch

DDL

 

177

806

6.437

6.514

10.374

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Diện

tích (ha)

Phân theo các năm (ha)

2011

2012

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

15.579

6.232

2.396

2.874

1.677

2.400

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

30

10

1

1

7

12

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

6.949

2.155

1.429

1.073

956

1.336

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

417

245

26

89

29

28

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

-

-

-

-

-

-

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

5.027

3.083

261

1.202

181

299

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

7.690

312

723

1.271

1.345

4.039

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản

LUC/NTS

33

-

-

33

-

-

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

RSX/NKR (a)

5

-

5

-

-

-

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015)
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh)

STT

Mục đích sử dụng đất

Diện tích

(ha)

Phân theo các năm (ha)

2011

2012

2013

2014

2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

7.550

759

1.242

1.410

1.919

2.220

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

CLN

530

72

110

105

120

123

1.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.118

162

235

235

250

236

1.3

Đất rừng sản xuất

RSX

4.539

373

667

798

1.240

1.461

1.4

Đất nông nghiệp còn lại

 

1.363

152

230

272

309

400

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

958

370

168

211

56

153

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

1

1

-

-

-

-

2.2

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

90

4

30

57

-

-

2.3

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

26

4

4

3

11

5

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

14

3

3

3

2

4

2.5

Đất phát triển hạ tầng

DHT

328

155

43

47

24

59

2.6

Đất phi nông nghiệp còn lại

 

500

204

90

102

19

85