Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019
Số hiệu: | 57/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 10/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/7/2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định thời gian thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 29/10/2020, Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 27/11/2020, Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019, cụ thể như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 4.261.899 triệu đồng (Bốn nghìn, hai trăm sáu mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi chín triệu đồng), cụ thể:
- Thu nội địa: 2.878.302 triệu đồng (trong đó: thu cân đối chi 2.527.846 triệu đồng, thu quản lý qua ngân sách 13.358 triệu đồng, thu điều tiết ngân sách trung ương 337.098 triệu đồng).
- Thu viện trợ: 4.188 triệu đồng.
- Thu huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 9.450 triệu đồng.
- Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.369.959 triệu đồng.
II. Thu ngân sách địa phương:
Tổng thu ngân sách địa phương (không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách) đạt 8.989.497 triệu đồng (tám nghìn, chín trăm tám mươi chín tỷ, bốn trăm chín mươi bảy triệu đồng), bao gồm các khoản sau:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 2.537.297 triệu đồng.
- Thu viện trợ: 4.188 triệu đồng.
- Thu kết dư năm trước: 510.143 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn năm trước: 2.333.838 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại qua ngân sách: 13.358 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 3.569.161 triệu đồng.
- Thu vay ngân sách nhà nước (vay từ nguồn chính phủ vay cho vay lại): 21.512 triệu đồng.
III. Chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2019 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách): 8.060.352 triệu đồng (Tám nghìn, không trăm sáu mươi tỷ, ba trăm năm mươi hai triệu đồng), trong đó:
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.011.352 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư: 1.798.714 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 3.578.587 triệu đồng.
- Chi trả lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 62 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
- Chi chuyển nguồn sang năm 2019 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 2.618.065 triệu đồng.
- Chi hoàn trả cấp trên: 1.565 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 13.358 triệu đồng.
2. Chi trả nợ gốc: 49.000 triệu đồng.
IV. Kết dư ngân sách địa phương: 929.145 triệu đồng (Chín trăm hai mươi chín tỷ, một trăm bốn mươi lăm triệu đồng), trong đó:
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 721.118 triệu đồng.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện: 175.216 triệu đồng.
3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 32.811 triệu đồng.
Điều 2. Xử lý kết dư ngân sách:
1. Đối với kết dư ngân sách cấp huyện, xã (cấp huyện: 175.216 triệu đồng và cấp xã: 32.811 triệu đồng), UBND các cấp trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định pháp luật về ngân sách.
2. Phần kết dư ngân sách tỉnh: 721.118 triệu đồng, xử lý như sau:
a) Theo dõi xử lý trong năm 2020 và các năm tiếp theo đối với các khoản trung ương bổ sung ngân sách địa phương còn lại 63.499 triệu đồng (trong đó: nguồn trung ương bổ sung thực hiện nhiệm vụ còn lại tại ngân sách địa phương 19.129 triệu đồng, nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện chế độ chính sách 19.949 triệu đồng, nguồn vốn nước ngoài vay lại của Chính phủ 2018 đã nhận nợ nhưng chưa có hướng dẫn thực hiện của trung ương 24.429 triệu đồng). Giao UBND tỉnh theo dõi, thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Đối với dự toán còn lại hủy tại kho bạc 296.760 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo rà soát nhiệm vụ chi, báo cáo, giải trình và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét được tiếp tục để lại địa phương thực hiện các nhiệm vụ chi còn đang dở dang; báo cáo trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất hướng xử lý trước khi thực hiện.
c) Đối với khoản tạm ứng ngân sách tỉnh của các đơn vị, địa phương chưa thu hồi: 43.922 triệu đồng. UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thu hồi ngân sách tỉnh theo quy định.
d) Số kết dư còn lại 316.937 triệu đồng, HĐND tỉnh thống nhất như sau:
- Trả nợ gốc vốn vay lại Chính phủ: 1.024 triệu đồng;
- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: 20.000 triệu đồng;
- Trang bị sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6: 50.000 triệu đồng;
- Chi bổ sung kinh phí sự nghiệp kinh tế để hỗ trợ cho các huyện, thành phố để thực hiện nhiệm vụ cấp thiết kiến thiết thị chính, nâng cấp, chỉnh trang đô thị: 75.000 triệu đồng, trong đó: Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 25.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Sơn: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Hải: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Phước: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Thuận Bắc: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Bác Ái: 10.000 triệu đồng;
- Chi nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc đối với các cơ quan hành chính đã xuống cấp: 30.000 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát trụ sở các đơn vị thực sự cấp bách, cần để thực hiện sửa chữa, nâng cấp bảo đảm thiết thực, hiệu quả;
- Chi bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình quan trọng, cấp bách: 140.913 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát, đề xuất danh mục dự án cụ thể, báo cáo trình HĐND xem xét, quyết định theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công.
(Đính kèm các phụ lục: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí tham quan và tỷ lệ để lại đơn vị thu phí đối với một số tuyến du lịch quy định tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chấp nhận chủ trương thu hồi đất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 và định hướng đến 2035 tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, nhân viên y tế công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 (nguồn vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 28/2017/NQ-HĐND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định cụ thể nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016