Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: 57/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 19/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2015

1. Quyết toán thu ngân sách năm 2015

a) Thu ngân sách Nhà nước từ kinh tế trên địa bàn (thu nội địa) năm 2015 là: 1.626.352.370.891 đồng (Một ngàn sáu trăm hai mươi sáu tỷ, ba trăm năm mươi hai triệu, ba trăm bảy mươi ngàn, tám trăm chín mươi mốt đồng), trong đó:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là: 1.600.486.007.482 đồng (Một ngàn sáu trăm tỷ, bốn trăm tám mươi sáu triệu, không trăm lẻ bảy ngàn, bốn trăm tám mươi hai đồng).

- Thu điều tiết về Trung ương là: 25.866.363.409 đồng (Hai mươi lăm tỷ, tám trăm sáu mươi sáu triệu, ba trăm sáu mươi ba ngàn, bốn trăm lẻ chín đồng).

b) Thu hải quan là: 169.152.628.750 đồng (Một trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm năm mươi hai triệu, sáu trăm hai mươi tám ngàn, bảy trăm năm mươi đồng).

c) Tổng thu ngân sách địa phương là: 5.532.334.259.363 đồng (Năm ngàn năm trăm ba mươi hai tỷ, ba trăm ba mươi bốn triệu, hai trăm năm mươi chín ngàn, ba trăm sáu mươi ba đồng), trong đó:

* Không tính số thu ngân sách cấp trên bổ sung của ngân sách huyện, ngân sách xã là: 1.842.553.306.571 đồng (Một ngàn tám trăm bốn mươi hai tỷ, năm trăm năm mươi ba triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, năm trăm bảy mươi mốt đồng).

- Ngân sách địa phương được hưởng là: 3.023.243.369.008 đồng (Ba ngàn không trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm bốn mươi ba triệu, ba trăm sáu mươi chín ngàn, không trăm lẻ tám đồng).

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương là: 2.509.090.890.355 đồng (Hai ngàn năm trăm lẻ chín tỷ, không trăm chín mươi triệu, tám trăm chín mươi ngàn, ba trăm năm mươi lăm đồng).

2. Quyết toán chi ngân sách năm 2015

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2015 là: 6.945.218.350.345 đồng (Sáu ngàn chín trăm bốn mươi lăm tỷ, hai trăm mười tám triệu, ba trăm năm mươi ngàn, ba trăm bốn mươi lăm đồng), số đề nghị quyết toán là: 5.102.665.043.774 đồng (Năm ngàn một trăm lẻ hai tỷ, sáu trăm sáu mươi lăm triệu, không trăm bốn mươi ba ngàn, bảy trăm bảy mươi bốn đồng), bao gồm cả chi từ nguồn thu để lại đơn vị quản lý qua ngân sách, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chi vốn vay đầu tư theo khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước; không bao gồm các khoản chi bổ sung ngân sách cấp dưới là: 1.842.553.306.571 đồng (Một ngàn tám trăm bốn mươi hai tỷ, năm trăm năm mươi ba triệu, ba trăm lẻ sáu ngàn, năm bảy mươi mốt đồng) đã thể hiện trong số quyết toán của các cấp ngân sách.

3. Chênh lệch thu, chi ngân sách năm 2015

Phần chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 là: 429.669.215.589 đồng (Bốn trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm sáu mươi chín triệu, hai trăm mười lăm ngàn, năm trăm tám mươi chín đồng), trong đó:

a) Ngân sách tỉnh là: 301.240.623.097 đồng (Ba trăm lẻ một tỷ, hai trăm bốn mươi triệu, sáu trăm hai mươi ba ngàn, không trăm chín mươi bảy đồng).

b) Ngân sách huyện, thành phố là: 95.742.474.290 đồng (Chín mươi lăm tỷ, bảy trăm bốn mươi hai triệu, bốn trăm bảy mươi bốn ngàn, hai trăm chín mươi đồng).

c) Ngân sách xã, phường, thị trấn là: 32.686.118.202 đồng (Ba mươi hai tỷ, sáu trăm tám mươi sáu triệu, một trăm mười tám ngàn, hai trăm lẻ hai đồng).

4. Xử lý kết dư ngân sách năm 2015: 429,669 tỷ đồng

a) Phần kết dư ngân sách cấp huyện, xã: 128,429 tỷ đồng được chuyển vào thu ngân sách năm sau và Ủy ban nhân dân các cấp trình HĐND cùng cấp quyết định phân bổ theo quy định pháp luật hiện hành.

b) Quyết toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 (50 tỷ đồng) khoản hoàn trả tạm ứng Kho bạc Nhà nước vốn thực hiện hai tuyến đường Nguyễn Văn Cừ-Nguyễn Thị Minh Khai và đường Hải Thượng Lãn Ông năm 2015.

c) Xử lý phần kết dư ngân sách cấp tỉnh 301,24 tỷ đồng như sau:

- UBND tỉnh có văn bản đề nghị Chính phủ cho sử dụng từ nguồn tăng thu năm 2014 thực hiện cải cách tiền lương còn lại 92,28 tỷ đồng, để trả nợ vay của ngân sách tỉnh, chi đầu tư xây dựng cơ bản, nhu cầu bức xúc về an sinh xã hội (ngoài chế độ quy định của Trung ương hiện hành); khi có văn bản của Chính phủ đồng ý cho sử dụng từ nguồn này, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi triển khai thực hiện.

- Tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí Quỹ tín dụng vệ sinh thuộc Dự án ADB3, còn trong kết dư ngân sách tỉnh năm 2015 để cấp bổ sung cho Ngân hàng Chính sách xã hội phục vụ cho mục tiêu xã hội của tỉnh theo Nghị quyết số 34/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí từ Chương trình MTQG và bổ sung có mục tiêu hết nhiệm vụ chi năm 2015 là 5,32 tỷ đồng, để chi cho các chương trình mục tiêu khác còn nhiệm vụ chi, trên cơ sở có văn bản đồng ý của Bộ Tài chính, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi triển khai thực hiện.

- Hoàn trả tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2016 là 34,21 tỷ đồng, từ nguồn tăng thu năm 2015 (50%) được phép sử dụng theo văn bản số 104/HĐND-VP ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Thường trực HĐND tỉnh.

- Đối với khoản tạm ứng của các đơn vị, địa phương 59,49 tỷ đồng

+ Quyết toán trong chi ngân sách năm 2016 khoản tạm ứng qua nhiều năm của Công ty xuất nhập khẩu, do công ty đã giải thể là 8,872 tỷ đồng.

+ Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh 50,6 tỷ đồng và tích cực thu hồi, xử lý tồn đọng các khoản tạm ứng theo quy định pháp luật.

- Sử dụng hết phần kết dư còn lại 50,6 tỷ đồng để bổ sung nguồn đầu tư XDCB năm 2017, trong đó:

+ Bố trí vốn cho các công trình đã tạm ứng kế hoạch vốn trong năm 2015, để hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh 22,306 tỷ đồng;

+ Công trình đã bố trí vốn năm 2016 là 6,177 tỷ đồng;

+ Bố trí các công trình xây dựng cơ bản năm 2017 là 22,117 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012