Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
Số hiệu: | 64/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Nguyễn Xuân Anh |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2016/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 9679/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc đề nghị phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
1. Tổ chức và chỉ đạo các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Trong trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ngoài các quy định tại Nghị quyết thì Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 là căn cứ để xây dựng dự toán chi thường xuyên năm 2017 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020) đối với các cơ quan, đơn vị và địa phương; đồng thời là cơ sở để trình cấp có thẩm quyền quyết định số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách thành phố và ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật NSNN.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương phải đảm bảo góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng giai đoạn 2017 - 2020 của thành phố, cũng như ở từng địa phương; ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng (giáo dục, đào tạo, dạy nghề; khoa học, công nghệ;...).
3. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2017 và cả giai đoạn 2017 - 2020.
4. Định mức phân bổ của ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí ngân sách thành phố hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách do trung ương và thành phố ban hành đến ngày 30 tháng 9 năm 2016 và tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
5. Bảo đảm dự toán chi thường xuyên của từng địa phương khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2016 đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định, Ủy ban nhân dân thành phố giao.
6. Tăng tính chủ động, hiệu quả trong điều hành ngân sách của các cấp ngân sách địa phương (quận, huyện, phường, xã).
7. Thúc đẩy thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công; đẩy nhanh tiến độ triển khai tự chủ của các cơ sở sự nghiệp công lập để giảm mức hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 4. Tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Tiêu chí dân số:
a) Dân số được xác định theo số liệu do Cục Thống kê Đà Nẵng cung cấp.
b) Phân vùng dân số như sau:
- Phân vùng đối với quận, huyện:
+ Vùng đô thị: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ.
+ Vùng đồng bằng: huyện Hòa Vang.
+ Hải đảo: Huyện Hoàng Sa.
- Phân vùng đối với phường, xã: áp dụng theo tiêu chí phân loại đơn vị hành chính, riêng các xã đơn vị hành chính loại 1 thuộc huyện Hòa Vang thuộc vùng đồng bằng nên phân loại ở vùng 2, cụ thể như sau:
+ Vùng 1 (đơn vị hành chính loại 1), gồm 35 phường, xã (đơn vị hành chính loại I): Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận Phước, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông (thuộc quận Hải Châu); An Khê, Hòa Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc Gián, Tân Chính, Vĩnh Trung (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Đông, An Hải Bắc, Phước Mỹ, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Thọ Quang (thuộc quận Sơn Trà); Hòa Quý, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Mỹ An (thuộc quận Ngũ Hành Sơn); Hòa Khánh Bắc, Hòa Minh, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Khánh Nam (thuộc quận Liên Chiểu); Hòa An, Hòa Thọ Tây, Hòa Xuân, Khuê Trung (thuộc quận Cẩm Lệ).
+ Vùng 2 (đơn vị hành chính loại 2), gồm 18 phường (đơn vị hành chính loại II): Hòa Cường Nam, Hòa Thuận Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Phước Ninh, Nam Dương (thuộc quận Hải Châu); Thanh Khê Đông (thuộc quận Thanh Khê); An Hải Tây (thuộc quận Sơn Trà); Hòa Thọ Đông, Hòa Phát (thuộc quận Cẩm Lệ); Hòa Liên, Hòa Châu, Hòa Phước, Hòa Tiến, Hòa Khương, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Sơn (thuộc huyện Hòa Vang).
+ Vùng 3, gồm 3 xã: Hòa Bắc, Hòa Ninh, Hòa Phú (thuộc huyện Hòa Vang).
2. Tiêu chí hộ nghèo, hộ cận nghèo: Hộ nghèo, hộ cận nghèo được xác định theo Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 09/7/2015 của HĐND thành phố về thông qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Tiêu chí biên chế, giường bệnh, sinh viên: Xác định theo số biên chế, giường bệnh, sinh viên được cấp có thẩm quyền giao.
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể
Đơn vị: triệu đồng/định biên/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
1. Cơ quan Đảng |
65 |
2. Cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội |
52 |
3. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù |
36 |
a) Định mức phân bổ trên bao gồm:
Các khoản chi hành chính có tính chất thường xuyên phục vụ hoạt động của bộ máy các cơ quan, đơn vị như: Tiền thưởng, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, công tác phí, hội nghị, hội thảo, khánh tiết; kinh phí hoạt động lực lượng tự vệ, công tác Đảng, đoàn thể, cải cách thủ tục hành chính, ISO; chi công tác tập huấn, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đồng phục, trang phục, bảo hộ lao động theo quy định; chi công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ của ngành; kinh phí duy trì, vận hành trang thông tin điện tử; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế các công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản và chi khác.
b) Định mức phân bổ được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 không bao gồm:
- Chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất tiền lương;
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản theo tiêu chuẩn định mức quy định và theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước;
- Các khoản chi đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định và chi hoạt động các Ban Chỉ đạo thực hiện theo quy định của Trung ương và địa phương.
c) Phạm vi áp dụng
- Định mức phân bổ được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định của Luật NSNN;
- Đối với tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
Ngân sách hỗ trợ chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ được quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo từng lĩnh vực, cụ thể:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo cơ chế giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí), được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí:
Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí.
Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp):
Thực hiện theo quy định hiện hành, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định trong thời gian 03 năm và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách theo quy định. Trên cơ sở quỹ tiền lương, phụ cấp, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù, chi hoạt động thường xuyên được vận dụng tối đa bằng định mức chi hành chính và nguồn thu dịch vụ công, các đơn vị xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên.
Phân bổ chi thường xuyên các lĩnh vực chi sự nghiệp của ngân sách thành phố theo nguyên tắc sau:
- NSNN giảm cấp chi thường xuyên cho các cơ sở sự nghiệp công đối với các khoản chi đã được kết cấu vào phí, lệ phí, thu khác và giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự nghiệp công. Kinh phí được dành để tăng nguồn đảm bảo chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo Đề án được cấp có thẩm quyền quyết định, tăng chi mua sắm sửa chữa tài sản và tăng chi đầu tư phát triển, trên cơ sở đó cơ cấu lại các lĩnh vực chi ngân sách thường xuyên và từng bước cơ cấu lại chi NSNN.
- Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ chuyển tiếp, chỉ bố trí cho các nhiệm vụ mới sau khi phân bổ đủ các nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mới phải thật sự cấp bách. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
- Định mức phân bổ kinh phí theo định biên đơn vị sự nghiệp: 36 triệu đồng/định biên/năm.
2.1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Chi con người gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80% và chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tối thiểu 20%, cụ thể như sau:
- Đối với các Trường Chuyên biệt và Trường chuyên Lê Quý Đôn đảm bảo đủ 20% chi khác;
- Đối với các trường còn lại, chi khác được phân bổ 18% cho các trường và 2% tập trung tại Sở Giáo dục & Đào tạo để chi cho các hoạt động sự nghiệp của ngành.
b) Kinh phí thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ học bổng, chi phí học tập và thực hiện các chính sách theo quy định được tính theo đối tượng, chế độ hiện hành.
c) Kinh phí thực hiện các đề án thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách UBND thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.
2.2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi từ nguồn dịch vụ đào tạo, dạy nghề (học phí) và các nguồn thu hợp pháp của mình, ngân sách phân bổ chi thường xuyên, cụ thể như sau:
a) Trường Cao đẳng Nghề
- Năm 2017: Ngân sách đảm bảo cơ cấu chi con người gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 90% và chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 10%, số còn lại đơn vị tự đảm bảo từ nguồn thu học phí và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện theo lộ trình của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Nghị quyết của HĐND thành phố, giảm dần tỉ lệ đảm bảo của ngân sách, tiến tới bù đắp từ các nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
b) Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật
- Năm 2017: Ngân sách đảm bảo cơ cấu chi con người gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương 82% và chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 18%; hỗ trợ kinh phí mở mã ngành đào tạo cao đẳng. Số còn lại đơn vị tự đảm bảo từ nguồn thu học phí và các nguồn thu hợp pháp khác.
- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện theo lộ trình của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Nghị quyết của HĐND thành phố, giảm dần tỉ lệ đảm bảo của ngân sách, tiến tới bù đắp từ các nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
c) Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
- Chi con người tính theo chế độ quy định và chi khác tính theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên giao.
- Kinh phí thực hiện Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên thực hiện theo các quyết định của UBND thành phố trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
d) Trường Chính trị
- Chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương theo định biên được giao.
- Chi cho công tác đào tạo: Phân bổ theo chỉ tiêu học viên: 5.000.000 đồng/học viên/năm.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và chi các hoạt động khác theo phê duyệt của Thành ủy.
đ) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Đà Nẵng
Chi con người tính theo chế độ quy định và chi khác tính theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên giao.
e) Đào tạo, dạy nghề
Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện: Đào tạo dạy nghề theo chủ trương của thành phố và Trung ương; đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ theo Kế hoạch của Thành ủy và UBND thành phố tùy khả năng cân đối ngân sách.
2.3. Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi từ nguồn dịch vụ y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình và các nguồn thu hợp pháp của mình, ngân sách phân bổ hỗ trợ chi thường xuyên, cụ thể như sau:
a) Công tác khám, chữa bệnh
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành về giá và lộ trình thực hiện giá dịch vụ y tế. Năm 2017, ngân sách phân bổ chi con người và chi khác theo định mức cho đối tượng thu hút theo chủ trương của thành phố. Từ năm 2018, đơn vị tự cân đối từ nguồn thu của đơn vị để thực hiện.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được phân bổ một phần chi phí khi chưa kết cấu trong giá dịch vụ y tế, cụ thể:
+ Chi cho con người tính theo chế độ quy định trên cơ sở định biên giao.
+ Chi khác tính theo định mức giường bệnh: 22 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với Bệnh viện tâm thần, Bệnh viện Phổi; 17 triệu đồng/giường bệnh/năm đối với các bệnh viện còn lại (kể cả các Trung tâm Y tế quận, huyện).
- Đối với chi hoạt động của Trạm y tế phường, xã: Chi con người đảm bảo tính đủ theo chế độ quy định; Chi khác theo định biên được giao và hỗ trợ chi hoạt động 50 triệu đồng/Trạm/năm.
b) Công tác phòng bệnh và thực hiện các hoạt động sự nghiệp y tế khác
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành về giá và lộ trình thực hiện giá dịch vụ y tế. Năm 2017, ngân sách phân bổ chi con người và chi khác theo định mức cho đối tượng thu hút theo chủ trương của thành phố. Từ năm 2018, đơn vị tự cân đối từ nguồn thu của đơn vị để thực hiện.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ được phân bổ như sau: chi cho con người tính theo chế độ quy định trên cơ sở định biên giao; chi khác tính theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên giao; chi phí phục vụ công tác thu lệ phí được giao.
- Kinh phí hoạt động nghiệp vụ chuyên môn sự nghiệp y tế khác được ngân sách phân bổ theo mức cố định trên cơ sở sở tính toán các nhiệm vụ chi cụ thể căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
- Chi phòng, chống dịch ngân sách phân bổ theo tiêu chí dân số là 17.650 đồng/người dân/năm.
c) Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Chi cho con người và chi khác tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Kinh phí hỗ trợ lực lượng cộng tác viên dân số, sức khỏe cộng đồng và hoạt động sự nghiệp thường xuyên đối với các nhiệm vụ nhà nước giao được tính theo chế độ quy định.
d) Kinh phí mua sắm trang thiết bị y tế; kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm; kinh phí thực hiện các chính sách và đề án theo phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền: Được phân bổ căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
2.4. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hằng năm yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp của mình, ngân sách phân bổ chi thường xuyên, cụ thể như sau:
- Chi cho con người và chi khác tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn (thu sự nghiệp, dịch vụ; liên doanh, liên kết; vận động tài trợ...) theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ngân sách phân bổ kinh phí hoạt động nghiệp vụ chuyên môn trên cơ sở các nhiệm vụ chi cụ thể theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
2.5. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.4, Khoản 2, Điều 5, ngoài ra đối với kinh phí thực hiện chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên được tính trên cơ sở các chế độ, chính sách đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đối tượng và khả năng cân đối ngân sách.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.4, Khoản 2, Điều 5.
2.7. Chi đảm bảo xã hội
- Chi cho con người và chi khác tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao;
- Chi thực hiện các chế độ, chính sách được phân bổ theo đối tượng, chế độ quy định hiện hành;
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù đảm bảo xã hội khác và các đề án thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên theo các quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo khả năng cân đối ngân sách;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2.8. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
- Ngân sách phân bổ hằng năm theo dự toán Trung ương giao.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2.9. Chi sự nghiệp môi trường
- Chi cho con người và chi khác tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi hoạt động sự nghiệp thường xuyên: Khuyến khích thực hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn. Ngân sách thành phố bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện công tác vệ sinh môi trường, chi quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị và các đề án, nhiệm vụ khác về bảo vệ môi trường theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với nhiệm vụ không thể xã hội hóa được và trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2.10. Chi sự nghiệp kinh tế
- Mức phân bổ chung bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (quy định tại Khoản 1 và từ Điểm 2.1 đến Điểm 2.9, Khoản 2, Điều 5), trong đó chi cho con người và chi khác tính theo chế độ, định mức quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi hoạt động sự nghiệp kinh tế thường xuyên: Khuyến khích thực hiện xã hội hóa từ nhiều nguồn. Ngân sách thành phố bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện theo từng lĩnh vực đối với nhiệm vụ không thể thực hiện xã hội hóa được và phân bổ thêm kinh phí ngoài cơ cấu để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch theo danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước được cấp thẩm quyền phê duyệt tùy khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách đảm bảo một phần chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu nâng mức tự đảm bảo trang trải nhu cầu chi của đơn vị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2.11. Chi quốc phòng, an ninh
Ngân sách đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được phân cấp cho địa phương theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, các văn bản quy phạm pháp luật khác và nhiệm vụ được thành phố giao theo khả năng cân đối ngân sách.
3. Mức phân bổ chi thường xuyên khác: Căn cứ vào khả năng ngân sách và các mục tiêu, nhiệm vụ (bao gồm chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên và các địa phương khác theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước), trợ giá xuất bản phẩm từ ngân sách cho mỗi tác phẩm không quá 55% giá thành sản phẩm. Mức phân bổ chi thường xuyên khác không thấp hơn 5% trên tổng chi thường xuyên.
4. Dự phòng Ngân sách: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước phân bổ dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các quận huyện
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, định mức chi hành chính theo định biên được giao là định mức quy định tối đa cho một định biên đơn vị sự nghiệp, UBND quận huyện căn cứ loại hình đơn vị sự nghiệp (ngân sách đảm bảo chi thường xuyên, ngân sách đảm bảo một phần, đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên) để quy định cụ thể định mức chi hành chính cho từng loại hình đơn vị sự nghiệp cho phù hợp đảm bảo không vượt quá định mức tối đa tại quy định này.
Định mức chi thường xuyên chỉ để xác định tổng chi thường xuyên trong đó chi tiết lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ để Hội đồng nhân dân thành phố quyết định; các quận, huyện căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên này phân bổ chi thường xuyên của ngân sách quận, huyện cho từng lĩnh vực chi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Đồng thời, các chế độ chính sách tính năm đầu thời kỳ ổn định (2017-2020), các địa phương bảo đảm nguồn lực và chịu trách nhiệm thực hiện các chính sách do thành phố ban hành đảm bảo đúng đối tượng, thời gian quy định, ngân sách thành phố sẽ điều chỉnh tăng, giảm số bổ sung cho ngân sách quận, huyện theo quy định (nếu có) trong dự toán các năm sau.
Định mức phân bổ kinh phí theo định biên đơn vị sự nghiệp: 32 triệu đồng/định biên/năm.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí định biên được giao:
Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) 80%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập 20%. Trong đó, sử dụng không quá 2% trên chi cho hoạt động giảng dạy và học tập để chi cho các hoạt động tập trung của ngành do phòng Giáo dục quận, huyện thực hiện và chi tuyên truyền giáo dục phòng chống tham nhũng.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm các chế độ, chính sách:
- Chế độ tiền ăn trưa cho trẻ 3-5 tuổi.
- Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo TTLT 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC.
- Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo TTLT 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC (QĐ 66/2013/QĐ-TTg).
- Chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; học bổng, học phẩm cho học sinh các trường dân tộc; Tiền ăn đối với học sinh là người dân tộc kinh thuộc diện hộ nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số (thôn Tà Lang, Giàn Bí- xã Hoà Bắc - huyện Hòa Vang).
- Kinh phí “ Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” theo Đề án 281.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số trên 18 tuổi như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
11.100 |
Đồng bằng |
12.200 |
Định mức chi trên được phân bổ cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị để hoạt động bộ máy theo định biên được giao, gồm: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; chi khác theo định biên và chi phục vụ hoạt động chuyên môn ngành.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: phân bổ tăng thêm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định 185-QĐ/TW ngày 03/9/2008 của Ban Bí thư theo số lượng đảng viên, CBCC,NLĐ; cụ thể:
- Từ 6.000 người trở xuống: tính 10 triệu đồng/Trung tâm
- Trên 6.001 người đến 8.000 người: tính 30 triệu đồng/Trung tâm
- Trên 8.001 người đến 10.000 người: tính 50 triệu đồng/Trung tâm
- Từ 10.001 người trở lên: tính 70 triệu đồng/Trung tâm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
a) Chi hoạt động của Trung tâm Dân số và kế hoạch hóa gia đình: được phân bổ theo tiêu chí biên chế như sau:
- Chi cho con người đảm bảo theo chế độ quy định trên cơ sở định biên giao.
- Chi khác theo định mức chi hành chính trên cơ sở định biên giao.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung hỗ trợ cho Ban chỉ đạo thực hiện công tác dân số.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
12.800 |
Đồng bằng |
14.100 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ: Chi con người và chi khác; chi hoạt động Trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, thư viện; hoạt động của đội thông tin lưu động; Tổ chức các lễ hội văn hóa và các hoạt động văn hóa - thông tin; chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; tuyên truyền cổ động trực quan và xe tuyên truyền lưu động; hoạt động bảo tồn bảo tàng; và các hoạt động chuyên môn khác thuộc lĩnh vực.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung cho các nội dung sau: Tổ chức các lễ hội, các sự kiện văn hóa trên địa bàn; hỗ trợ hoạt động của các thiết chế văn hóa (kể cả bảo vệ, duy tu, bảo dưỡng...); thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW (hỗ trợ đời sống vật chất tinh thần cho công nhân các khu công nghiệp); bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng người Cơ tu.
c) Số thu phí thăm quan danh thắng Ngũ Hành Sơn được cân đối cho ngân sách quận Ngũ Hành Sơn để chi phục vụ hoạt động của Ban quản lý khu danh thắng, chi đầu tư, tôn tạo, duy tu, bảo dưỡng khu danh thắng.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
7.700 |
Đồng bằng |
8.500 |
Định mức trên bao gồm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao; chi các hoạt động thể dục thể thao khác trên địa bàn.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
a) Định mức phân bổ cho các Đài truyền thanh quận (Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Hòa Vang) theo tiêu chí: đảm bảo kinh phí chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; Chi khác theo định biên được giao và chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (gồm chi nhuận bút, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị của Đài).
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung để đảm bảo kinh phí hoạt động của Trạm phát lại truyền hình Hòa Bắc.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
Phân bổ theo mức 300 triệu đồng/quận, huyện để chi hỗ trợ triển khai các ứng dụng khoa học theo phân cấp. Riêng huyện Hòa Vang phân bổ 400 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
6.900 |
Đồng bằng |
7.500 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo xã hội như: Hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng theo phân cấp; Thăm hỏi gia đình thuộc diện chính sách nhân ngày lễ, tết; Phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp quận, huyện thực hiện; Chi cho chăm sóc bảo vệ trẻ em; Chi hỗ trợ khó khăn đột xuất; Phối hợp thực hiện chương trình thành phố “5 không, 3 có”; Hỗ trợ những người bị tàn tật nặng do di chứng của bệnh phong và các nhiệm vụ đảm bảo xã hội khác.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm các chế độ, chính sách:
- Bộ đội xuất ngũ bị tâm thần theo Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường, xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và hộ nghèo không còn sức lao động theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Trợ cấp hàng tháng cho người mắc bệnh hiểm nghèo theo Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Hỗ trợ cho những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động theo Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 và Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Bảo hiểm y tế cho trẻ em khuyết tật từ 6-16 tuổi và người cao tuổi hưởng tuất.
- Mừng thọ cho Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi.
- Thực hiện Đề án hỗ trợ lâu dài cho đối tượng chính sách đang hưởng trợ cấp không còn khả năng lao động có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn theo QĐ 170/2004/QĐ-UBND ngày 25/10/2004.
- Trợ cấp thường xuyên đối với người có công cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn theo QĐ 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 và QĐ 47/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010.
- Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo QĐ 40/2011/QĐ-TTg.
- Trợ cấp hằng tháng cho thương binh theo Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ngày 25/2/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng.
- Thực hiện dịch vụ chi trả qua bưu điện theo QĐ 6207/QĐ-UBND ngày 13/9/2016.
- Tổ chức quản lý đối tượng cai nghiện và sau cai nghiện tại cộng đồng.
- Thực hiện công tác quản trang.
- Thực hiện chương trình Bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020.
- Chênh lệch kinh phí phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng.
- Mua báo nhân dân hàng tuần, quý cho cán bộ lão thành cách mạng.
- Hỗ trợ kinh phí duy trì thường xuyên hoạt động Đài tưởng niệm liệt sĩ.
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương được tính theo quy định hiện hành;
b) Chi quản lý hành chính theo định biên được giao, định mức theo định biên như sau:
Đơn vị: triệu đồng/định biên/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
1. Cơ quan Đảng |
52 |
2. Cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội |
36 |
3. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội đặc thù |
32 |
c) Phân bổ 10% trên tổng chi quản lý hành chính (theo cơ cấu 90% chi con người và chi khác theo định biên, 10% chi nhiệm vụ đặc thù) để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù quản lý nhà nước.
d) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các nội dung sau:
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp quận.
- Khen thưởng tập trung theo quy định của Luật thi đua khen thưởng (0,5% trên tổng chi thường xuyên).
- Thực hiện chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Đảm bảo kinh phí hoạt động, kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan Đảng theo quy định.
e) Đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của huyện đảo Hoàng Sa theo phê duyệt của cấp thẩm quyền.
10. Định mức phân bổ chi quốc phòng
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
13.400 |
Đồng bằng |
12.100 |
Định mức trên bao gồm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ quốc phòng do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật NSNN; kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Luật dân quân tự vệ,...
b) Phân bổ bổ sung kinh phí hoạt động của Trung đội dân quân biển tập trung; hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đồn biên phòng; kinh phí hoạt động của Tổ quân báo nhân dân các quận, huyện; hỗ trợ đăng ký, khám tuyển quân nghĩa vụ quân sự.
11. Định mức phân bổ chi an ninh
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Đô thị |
8.200 |
Đồng bằng |
7.400 |
Định mức trên bao gồm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ an ninh do ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Luật NSNN.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung kinh phí thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy tại Đội Phòng cháy chữa cháy.
12. Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
a) Mức phân bổ bằng 9% trên tổng chi thường xuyên các lĩnh vực (từ Khoản 1 đến Khoản 11, Điều 6), để thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ của từng ngành, lĩnh vực theo phân cấp gồm: thủy sản nông lâm, tài nguyên, giao thông công chính, kiến thiết thị chính và sự nghiệp kinh tế khác.
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung cho các nhiệm vụ sau:
- Miễn thu thủy lợi phí.
- Bảo vệ và phát triển rừng theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg .
- Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Đầu tư, phát triển làng đá mỹ nghệ Non nước (bao gồm kinh phí vận hành trạm xử lý nước thải).
13. Mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Mức phân bổ bằng 1% trên tổng chi thường xuyên các lĩnh vực (từ Khoản 1 đến Khoản 11, Điều 6) để thực hiện các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực (trong đó đã bao gồm kinh phí thực hiện đề án Thành phố môi trường).
14. Mức phân bổ chi khác ngân sách
Mức phân bổ bằng 2% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp quận (từ Khoản 1 đến Khoản 13, Điều 6).
15. Dự phòng ngân sách
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, phân bổ dự phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
16. Đối với các quận, huyện có tỷ lệ điều tiết về ngân sách thành phố
Trường hợp với định mức phân bổ trên các quận, huyện có đóng góp về ngân sách thành phố từ 30% trở lên được phân bổ thêm 30% số chi tính theo định mức dân số nêu trên; các quận, huyện có đóng góp về ngân sách thành phố từ trên 15% đến dưới 30% được phân bổ thêm 20% số chi tính theo định mức dân số nêu trên; các quận, huyện có tỷ lệ điều tiết về ngân sách thành phố còn lại được phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
17. Ngân sách thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện các chính sách, chế độ, chương trình, đề án
a) Đối với các địa phương có tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được Quân khu giao; thực hiện huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện dân sự tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Nghị định số 30/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, ngân sách thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương theo khả năng cân đối ngân sách thành phố.
b) Kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; trợ cấp tết cho các đối tượng chính sách, bảo trợ xã hội; kinh phí thăm tặng quà 27/7 cho các đối tượng chính sách; kinh phí sửa chữa, xây mới nhà ở cho đối tượng chính sách; kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản; hỗ trợ lại tiền sử dụng đất cho ngân sách huyện Hòa Vang để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách, chương trình, để án, tổ chức các sự kiện theo chủ trương của thành phố.
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các phường, xã
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số được phân vùng đối với phường, xã nêu trên; đối với 8 xã thuộc huyện Hòa Vang được phân bổ thêm hệ số ưu tiên 1,05.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
14.300 |
Vùng 2 |
15.700 |
Vùng 3 |
17.100 |
Định mức chi trên được xác định trên cơ sở kế thừa định mức phân bổ theo Quyết định số 41, để thực hiện hỗ trợ các hoạt động giáo dục trên địa bàn, trong đó đã bao gồm kinh phí cho Trung tâm học tập cộng đồng tại phường, xã; kinh phí “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” theo Đề án 281.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
Phân bổ kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo thực hiện công tác dân số với định mức 3 triệu đồng/ phường, xã; hỗ trợ các hoạt động y tế trên địa bàn.
3. Định mức phân bổ chi văn hóa - thông tin
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
3.600 |
Vùng 2 |
4.000 |
Vùng 3 |
4.300 |
Định mức trên đã bao gồm các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi tổ chức các hoạt động văn hóa thông tin, tuyên truyền giáo dục pháp luật về văn hóa ở cơ sở; Chi hoạt động của Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và các hoạt động văn hóa khác trên địa bàn phường, xã.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Hỗ trợ kinh phí hoạt động các thiết chế văn hóa trên địa bàn phường, xã (trong đó bao gồm kinh phí quản lý, duy tu, bảo dưỡng các thiết chế như khu vui chơi giải trí, khu thể thao, công viên vườn dạo, nhà sinh hoạt động đồng,..)
4. Định mức phân bổ chi thể dục - thể thao: Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
4.300 |
Vùng 2 |
4.700 |
Vùng 3 |
5.100 |
5. Định mức phân bổ chi phát thanh - truyền hình:
Định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên Trạm truyền thanh phường xã, (trong đó bao gồm cả kinh phí mua sắm, duy tu bảo dưỡng máy móc thiết bị), cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng/phường, xã/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
50 |
Vùng 2 |
55 |
Vùng 3 |
60 |
6. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội: Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
7.600 |
Vùng 2 |
8.300 |
Vùng 3 |
9.100 |
Định mức phân bổ trên đã bao gồm hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng theo phân cấp, các hoạt động đảm bảo xã hội do phường, xã quản lý.
7. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương được tính theo quy định hiện hành;
b) Chi quản lý hành chính theo định biên được giao, định mức theo định biên như sau:
- Cán bộ chuyên trách và công chức phường xã (kể cả sinh viên thu hút, cán bộ đề án 89): 28 triệu đồng/định biên/năm.
- Cán bộ không chuyên trách: 20 triệu đồng/định biên/năm.
c) Phân bổ 12% trên tổng chi quản lý hành chính (theo cơ cấu 88% chi lương và chi khác theo định biên, 12% chi nhiệm vụ đặc thù) để thực hiện các nhiệm vụ chi đặc thù quản lý nhà nước.
d) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các nội dung sau: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp phường; khen thưởng tập trung theo quy định của Luật thi đua khen thưởng (0,5% trên tổng chi thường xuyên); mua thẻ BHYT cho Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn, Bí thư chi bộ Tổ dân phố, thôn, Trưởng ban Công tác mặt trận; kinh phí thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Đảm bảo kinh phí hoạt động đặc thù, mua sắm, sửa chữa tài sản của cơ quan Đảng theo quy định.
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
15.500 |
Vùng 2 |
14.100 |
Vùng 3 |
17.000 |
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với kinh phí chi phụ cấp và kinh phí hoạt động cho các lực lượng dân quân tự vệ, dân quân thường trực (Được tính theo mức phụ cấp và định mức chi quy định); kinh phí hoạt động của Tổ quân báo nhân dân các xã, phường.
9. Định mức phân bổ chi an ninh
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số như sau:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
Vùng 1 |
12.400 |
Vùng 2 |
11.300 |
Vùng 3 |
13.500 |
b) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các nội dung sau:
- Chi phụ cấp và kinh phí hoạt động cho các lực lượng lực lượng dân phòng;
- Chi phụ cấp và trang phục cho Ban bảo vệ tổ dân phố;
- Chi phụ cấp, kinh phí tuần tra đêm cho công an viên tại xã;
- Chi phụ cấp, kinh phí hoạt động của công an viên tại thôn;
- Chi tuần tra đêm và hỗ trợ hoạt động của Đội tuần tra phối hợp;
- Mua báo cho Công an xã, phường và đội dân phòng.
10. Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế: Mức phân bổ bằng 3% trên tổng chi thường xuyên (từ Khoản 1 đến Khoản 9, Điều 7), để thực hiện các nhiệm vụ chi cho các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực được phân cấp gồm: thủy sản nông lâm, tài nguyên, giao thông công chính, kiến thiết thị chính và sự nghiệp kinh tế khác.
11. Mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường: Mức phân bổ bằng 1% trên tổng chi thường xuyên (từ Khoản 1 đến Khoản 9, Điều 7) bao gồm các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường theo phân cấp, kinh phí hoạt động của Đội tình nguyện viên môi trường.
12. Mức phân bổ chi khác ngân sách: Mức phân bổ bằng 2% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp xã (từ Khoản 1 đến Khoản 11, Điều 7).
13. Dự phòng ngân sách: Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, phân bổ dự phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 8. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định
1. Ngân sách thành phố sẽ hỗ trợ theo quy định đối với các chính sách mới, chính sách tăng mức chi so với định mức đã tính trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
Các chế độ chính sách đã tính năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, không thay đổi kinh phí (do tăng mức, mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách) các địa phương chủ động bố trí ngân sách địa phương để thực hiện; trường hợp có thừa thiếu kinh phí so với mức đã bố trí năm đầu thời kỳ ổn định, các địa phương có báo cáo kết quả thực hiện, Sở Tài chính sẽ trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách để các địa phương có nguồn triển khai thực hiện.
2. Trong thời kỳ ổn định ngân sách, trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách địa phương tăng thu lớn, UBND thành phố trình HĐND thành phố phương án xử lý theo đúng quy định tại Điểm 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
Điều 9. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách quận huyện: chi tiết theo phụ lục I.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách từng phường, xã: chi tiết theo phụ lục II.
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý) Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND thông qua chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 108/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm đơn giá thuê đất trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý cho các cơ quan chuyên môn và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Hà Giang" Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và phê duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định việc lập, giao kế hoạch thu, chi, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định khung mức chi nhuận bút, thù lao, tạo lập thông tin điện tử đối với công tác quản lý, biên tập, tạo lập, đăng phát tin, bài trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử và Bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (năm 2015) Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá; thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, kê khai giá, niêm yết giá tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam giao Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với đá granite các loại Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 66/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND phê duyệt khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND phê duyệt nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 88/2006/QĐ-UBND về hỗ trợ cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp thành phố Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế Vũng Áng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND Quy định thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Đại diện cha mẹ học sinh Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định về thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ đoàn kết đánh bắt hải sản trên biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất và mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định việc quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, phân công, phân cấp triển khai thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về mức chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp, cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với cơ sở sản xuất gạch thủ công khi di dời, chuyển đổi công nghệ hoặc chấm dứt hoạt động vào năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động từ thiện, xã hội, tình nguyện liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bán, cho thuê, thuê mua và quản lý và sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn năm 2010 – 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối với bộ đội xuất ngũ bị bệnh tâm thần trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, gắn máy, môtô hai bánh, môtô ba bánh, máy kéo nhỏ để vận chuyển hành khách, hàng hoá và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy chế quản lý cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với hộ gia đình và lao động có hộ khẩu thường trú tại 16 xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu viện phí tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về phân cấp, cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trường Tộ từ bán công sang công lập Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 47/2010/QĐ-UBND thay thế Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Quy hoạch - Kiến trúc trong lĩnh vực kiến trúc và lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định đối với chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và phát triển khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kom Tum ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thanh tra cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về thành lập Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 24/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định kiểm soát trong khai thác, thu mua, chế biến và xuất khẩu cá nóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Chính sách hỗ trợ khó khăn đối với người người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và trực tiếp tham gia kháng chiến địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về một số giải pháp điều hành ngân sách năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2041/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND và Quyết định 03/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 35 Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các phòng chuyên môn thuộc Ban dân tộc Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kế hoạch và đầu tư của phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Quyết định 37/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT 741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng Kỹ thuật nghiệp vụ cao su tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ di vật, cổ vật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng an ninh trật tự ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên - Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008