Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 45/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành: 17/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

U BAN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2010/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật T chc HĐND UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Ngh đnh s 93/2009/-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ v việc ban hành Quy chế quản lý và sử dng vin tr phi chính phnưc ngi;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của B Kế hoạch Đầu tư hưng dẫn thi nh Ngh đnh số 93/2009/-CP ngày 22 tng 10 năm 2009 ca Chính ph v việc ban hành Quy chế quản lý và sử dng viện tr phi chính phủ nưc ngi;

Xét đ ngh của Giám đốc SKế hoạch và Đầu tư tại T trình s823/TTr- SKH ngày 29/10/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy chế quản lý sử dng viện tr phi chính ph nưc ngoài trên đa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết đnh này có hiệu lc sau 10 ngày kể t ngày ký thay thế Quyết đnh s 65/2007/-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 ca Uban nhân dân tnh Lào Cai về việc ban nh Quy chế quản lý và s dng vin tr phi chính phủ nưc ngoài trên đa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưng các s, ban, ngành, đoàn thể; Ch tịch UBND các huyện, tnh ph chu trách nhiệm thi nh Quyết đnh này./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N TNH
CH
TCH




Nguyễn Văn Vnh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s 45/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 ca U ban nhân dân tnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh

1. Quy chế này điều chnh các hoạt đng quản lý sử dng các nguồn viện tr phi chính phủ nưc ngoài (sau đây viết tắt là PCPNN) trên đa bàn tnh Lào Cai (bao gm ccác hot động và sdụng nguồn vin tr PCPNN do các cơ quan có thm quyn khác phê duyt trin khai trên đa bàn tỉnh Lào Cai).

Các nội dung v quản lý s dng viện tr PCPNN kng đưc quy đnh trong văn bản này thì đưc thc hiện theo quy đnh tại Ngh đnh số 93/2009/-CP ngày 22 tng 10 năm 2009 ca Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dng viện tr phi chính ph nưc ngoài (sau đây viết tắt là Ngh đnh s 93/2009/-CP), Thông tư s07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 ca B Kế hoạch Đầu tư hưng dẫn thi nh Nghị đnh s 93/2009/-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính ph về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện tr phi chính phủ nưc ngoài (sau đây viết tắt là Tng tư s07/2010/TT-BKH) và các văn bản pháp luật khác liên quan.

2. Vin tr PCPNN đ cập trong Quy chế này đưc hiểu là viện tr không hoàn li, không vì mc đích li nhuận của bên tài tr để thc hiện các mc tiêu phát triển và nhân đạo nh cho tỉnh Lào Cai.

3. Bên tài tr trong Quy chế này bao gm các t chc PCPNN, các t chc và nhân ngưi nưc ngoài khác, k cả các tập đoàn, công ty có vốn nưc ngi, cộng đng ngưi Việt Nam đnh nưc ngoài tôn trọng và chấp hành lut pháp Việt Nam và quy đnh ca tỉnh Lào Cai, thiện chí, cung cấp trc tiếp viện tr không hoàn lại nhằm hỗ trợ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nhân đạo của tnh Lào Cai.

4. Phương thc cung cấp viện tr PCPNN, bao gm:

a) Viện tr thông qua các chương trình, dự án.

b) Viện tr phi d án (bao gồm c cu tr khn cấp).

5. Đối ng tiếp nhận viện tr PCPNN: Gm các quan, đơn v, t chc tnh lập theo pháp luật Việt Nam; chc năng, nhiệm vụ và hoạt đng phù hp vi mục tiêu nội dung ca các khoản viện tr PCPNN tiếp nhận tỉnh Lào Cai theo quy đnh tại khoản 4 Điều 1 Nghị đnh số 93/2009/NĐ-CP.

Điu 2. Ngun tc cơ bn trong qun lý và s dng vin tr PCPNN

1. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nưc v viện tr PCPNN tại đa bàn tỉnh Lào Cai, trên sở ng khai, minh bạch, phân công, gắn quyền hn vi trách nhim, đm bảo sự phối hp chặt ch và phát huy nh chủ đng ca các s, ban ngành, UBND các huyn, thành ph, t chc các đơn v thc hin.

2. Các khoản viện tr PCPNN khi đưc xây dng triển khai thc hiện phải tuân th các quy đnh ca pháp lut Việt Nam và các cam kết vi Bên tài tr đã đưc cấp thẩm quyền phê duyt. Trong trưng hp các quy đnh hoặc điều kiện viện tr ca Bên tài tr khác vi các quy đnh ca pháp luật Việt Nam t phải tuân thủ quy đnh của pháp luật Vit Nam.

3. Không tiếp nhận các khon viện tr PCPNN gây nh hưng đến quốc png, an ninh chính tr và trật t an toàn xã hi, xâm hại đến li ích ca N nưc, quyền và li ích hp pháp ca t chc, nhân.

Điều 3. Lĩnh vực ưu tiên sử dụng viện trợ PCPNN

1. Viện tr PCPNN đưc sử dụng hỗ tr thc hiện các mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - hi và nhân đạo ca tỉnh Lào Cai trong tng thi k, chủ yếu bao gm:

a) Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghip, thủy li, lâm nghip, thủy sản) kết hp x đói giảm ngo.

b) Phát trin h tầng sở hội (y tế, giáo dc đào to, lao động, việc làm, dân s).

c) Bảo v môi trưng và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phòng chng, giảm nhẹ hậu qu thiên tai, dch bnh.

d) Tăng cưng năng lực thể chế, quản lý, k thuật và phát triển nguồn nhân lc; chuyn giao công ngh, nâng cao năng lc nghn cứu và triển khai.

đ) Các hoạt đng nhân đạo.

2. Mt số nh vc khác UBND tỉnh xem xét quyết đnh sau khi đưc sự đng ý của Th tưng Chính ph.

Điều 4. Gii thích t ngữ

Trong phạm vi Quy chế này các thuật ngữ dưi đây đưc hiểu theo quy đnh tại Điều 4 Nghị đnh 93/2009/NĐ-CP, cụ th n sau:

1. "Chương trình" là mt tập hp các hoạt đng, các dự án liên quan đến nhau và th liên quan đến mt hoặc nhiều nnh, nh vc, nhiều vùng lãnh thổ, nhiều chth khác nhau nhằm đạt đưc một hoặc mt smc tiêu xác đnh, thi hạn thc hiện trung hoặc dài hạn hoặc theo nhiều giai đoạn, và ngun lc đthc hiện thể đưc huy đng t nhiều ngun nhng thi điểm khác nhau, vi nhiu phương thc khác nhau.

2. "D án" là một tập hp các hoạt đng liên quan đến nhau nhằm đạt đưc một hoặc một số mục tiêu xác đnh, đưc thc hiện trong mt thi hạn nht đnh, da trên nhng nguồn lực xác đnh. D án bao gồm d án đầu tư và d án h tr kthut.

3. "D án đu tư" là dự án tạo mi, m rng hoặc cải tạo nhng sở vật cht nht đnh nhm đt đưc s ng trưng v số ng hoc duy trì, cải tiến, nâng cao cht ng của sn phm hoc dch vtrong khong thi gian xác đnh.

4. "D án h trợ k thut" là d án mục tiêu h tr phát triển ng lc và thể chế hoặc cung cấp các yếu t đầu vào k thuật để chuẩn b và thc hiện các chương trình, d án thông qua các hoạt đng cung cấp chuyên gia, đào to, h tr trang thiết b, tư liệu và tài liệu, tham quan khảo sát, hội thảo.

5. "Văn kiện chương trình, d án" là tài liệu chính thc th hiện cam kết giữa đại diện của Bên tiếp nhn và đại diện ca Bên tài tr về mt chương trình hoặc mt dự án cụ thể, trong đó đã xác đnh rõ: Mục tiêu, các hoạt đng, các kết quả cần đạt đưc, nguồn lc đưc sử dụng, thi hạn kế hoạch thc hin, nghĩa vụ, quyền li và trách nhiệm của các bên liên quan.

6. "Viện trợ phi d án" là các khon viện tr không phải là chương trình, dự án,

đưc cung cấp dưi dạng hiện vật, tiền hoặc chuyên gia (k cả chuyên gia nh nguyện).

7. "Cứu trợ khn cp" là các khon viện tr thuc viện tr phi dự án đưc thc hiện khẩn trương ngay sau khi xảy ra các trưng hp khẩn cp (thiên tai hoặc tai hoạ khác) kéo dài tối đa là 03 tháng sau khi các trưng hp khẩn cấp chấm dt. Sau thi hạn trên, nếu khoản cu tr này vẫn đưc tiếp tc t đưc coi là viện tr khắc phục hậu quả sau khẩn cấp đưc p duyt, thc hin theo quy trình th tc quy đnh thông thưng đối vi khoản viện tr PCPNN.

8. "Khon viện trợ PCPNN" là chương trình, d án và viện tr phi dự án (k cả cu tr khẩn cấp).

9. "Cơ quan phê duyệt khoản vin trợ PCPNN" là:

a) Các quan Trung ương của Đng, quan ca Quốc hội, các Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính ph, Viện Kiểm sát nhân dân ti cao, Tòa án nhân dân tối cao, y ban nhân dân tỉnh, tnh phố trc thuộc Trung ương cơ quan Trung ương của c tchc nêu tại c điểm b c khon 4 Điều 1 Ngh đnh 93.

b) y ban Trung ương Mặt trận T quc Việt Nam (trong trưng hp các khoản cu tr khẩn cấp không đa ch cụ th).

10. "Cơ quan ch qun" trong Quy chế này đưc hiểu là:

a) UBND tỉnh Lào Cai;

b) Các quan chu trách nhiệm quản lý trc tiếp đối vi các t chc nêu tại điểm d và đ khoản 4 Điu 1 Quy chế kèm theo Nghị đnh s 93/2009/-CP.

11. "Ch khon vin trợ PCPNN" là các t chc đưc giao trách nhiệm trc tiếp tiếp nhận, quản lý, thc hiện khoản viện tr PCPNN đã đưc cấp thẩm quyền pduyt.

12. "Văn bn ghi nh về viện trợ PCPNN" là văn bản ghi nhận ý nguyện ban đầu (không ràng buc v pháp lý) v các khoản viện tr PCPNN gia đại diện của Bên tiếp nhận và Bên tài tr để làm cơ sở tiến nh các thủ tc phê duyệt và tiếp nhận viện tr tiếp theo.

13. "Tho thuận vin tr PCPNN" là văn bn quy đnh c điều khon chung, c yêu cầu, điều kiện c th ng buộc về pháp lý đối vi c bên liên quan đến dự án. Văn bn này, trong một s trưng hp, Bên i tr yêu cầu chính thc vi Bên tiếp nhn thay cho việc ký văn kiện chương trình, d án.

14. "Vốn đối ng" là khoản đóng góp ca phía Việt Nam bng giá tr các nguồn lc (tin, hiện vật, nhân lc) để chuẩn b thc hiện các khoản viện tr PCPNN theo tng yêu cầu cụ thể, bao gm:

a) Vn đi ng cho chương trình, d án: Tùy theo tng chương trình, d án, vốn đối ng th bao gồm toàn bộ hoặc một s tnh phần dưi đây:

- Vốn chuẩn b cho việc lập chương trình, d án viện tr PCPNN;

- Vn chun b thc hin và thực hin chương trình, d án vin tr PCPNN.

b) Vn đi ng cho các khon vin tr phi d án: Tùy theo tng khon vin tr phi dán, vn đối ng có th bao gm toàn b hoc mt s thành phần dưi đây:

- Vốn tiếp nhận thiết b và vận chuyển ni đa;

- Vốn t chc đấu thầu, đấu giá.

Chương II

VẬN ĐỘNG, ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ CC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

Điều 5. Công tác vn đng vin tr PCPNN

1. Vận động viện tr PCPNN cho các mục tiêu phát triển đưc thc hiện trên sở nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội c th của tỉnh Lào Cai, chương trình đầu tư công cng, đnh hưng và kế hoạch thu t sdng nguồn vốn hỗ tr t bên ngoài của Nhà nưc hoặc từng ngành, đa phương, t chc và các đơn v trong từng thi k; trên sở ng lực tiếp nhận (kể cả ngun vn đi ng) của Bên tiếp nhận.

2. Vận đng viện tr cho các mc đích nhân đạo đưc thc hiện trên s nh hình xã hội nhu cầu thc tế của Bên tiếp nhận trong tng thi k.

3. Vận đng cu tr khẩn cấp đưc thc hiện trên s căn cứ vào mc độ thiệt hại cụ thể v ngưi, tài sản, ng trình đối vi tng vùng, đa phương b thiên tai hoặc thm họa khác. S Ngoại vụ phi hp vi Liên hip các t chc hu nghị tnh Lào Cai, y ban Mặt trận T quc tỉnh các quan liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết đnh mc độ kêu gi cu tr khẩn cấp t các t chc PCPNN, cng đng quốc tế.

Điều 6. Quy trình thực hiện ng tác đàm phán ký kết viện trợ PCPNN

1. UBND tỉnh ch trì hoặc uquyền cho ch khoản viện tr hoặc mt đơn v làm đầu mi liên quan trong quan h và vận đng viện tr PCPNN thc hiện đàm phán các khoản viện tr PCPNN.

2. Việc kết văn kiện chương trình, d án hoặc Thoả thuận viện tr PCPNN chỉ tiến hành sau khi văn kiện chương trình, dự án hoặc bản dthảo Thoả thuận viện trPCPNN đối vi các khoản viện tr PCPNN đã đưc Ch tịch UBND tỉnh phê duyệt đưc thông báo chính thc bằng văn bản cho Bên tài tr.

Chương III

CHUẨN BỊ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

Điều 7. Chun b,y dng văn kiện chương trình, d án hoặc h sơ viện trợ phi d án

1. UBND tỉnh giao cho mt đơn vị hoặc t chc làm ch khoản viện tr PCPNN.

2. Trong trưng hp cần thiết phải tnh lập Ban chuẩn b khoản viện tr PCPNN (chuẩn b, xây dng văn kin, hồ các khoản viện tr ni dung phc tạp hoặc theo yêu cầu ca Bên tài tr), trong thi hạn 03 ngày làm việc kể t khi nhận đưc văn bản đề ngh ca chủ khoản viện tr PCPNN, Chủ tịch UBND tnh ra quyết đnh thành lập Ban chuẩn bị khoản viện tr PCPNN vi quy chế t chc hoạt động p hp vi quy đnh của Ngh đnh 93/2009/NĐ-CP

3. Lập h khon viện tr PCPNN:

a) Chủ khoản viện tr PCPNN chu trách nhiệm phối hp vi Bên tài tr t chc xây dng văn kiện chương trình, d án hoặc hồ viện tr phi d án, đảm bảo tuân thủ các quy đnh tại Điều 9 Ngh đnh 93/2009/-CP, Ch khoản viện tr văn bản chính thc đ ngh UBND tỉnh phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện tr PCPNN.

b) Kết cấu văn kiện chương trình, d án phải đưc xây dng theo mẫu Ph lc 1a,

1b, 1c của Thông tư s 07/2010/TT-BKH.

Đối vi văn kiện dự án đầu tư sử dụng vốn viện tr PCPNN phải đưc xây dng theo quy đnh hiện nh v quản lý đầu tư xây dng công trình, bổ sung thêm lý do sử dng vốn viện tr PCPNN.

c) Hsơ khon viện tr PCPNN hp l gm:

- Đối vi khon vin tr PCPNN thuộc thm quyn phê duyt của Th tưng Chính ph thc hin theo quy đnh ti mc c, d, khoản 3 Điu 3 ca Thông tư s 07/2010/TT-BKH.

- Đi vi khoản viện tr PCPNN thuộc thẩm quyền p duyệt ca UBND tỉnh h sơ khon viện tr PCPNN hp l gm:

+ Văn bản đ ngh p duyệt của Chủ khoản viện tr PCPNN.

+ Văn bản của Bên tài tr thng nhất vi ni dung khoản viện tr PCPNN và thông báo hoc cam kết xem xét tài tr cho khoản vin tr PCPNN đó. Việc xác nhận hàng hóa đã qua sử dng còn hơn 80% so vi giá tr s dng mi thc hiện theo quy đnh tại đim 3, Điều 17 ca Ngh đnh 93/2009/-CP.

+ D thảo văn kiện chương trình, d án, danh mc các khoản viện tr phi d án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nưc ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện tr PCPNN cụ thể (nếu đưc yêu cầu đ ký kết thay văn kiện chương trình, d án sau này).

+ Bản sao Giấy đăng hot đng và/hoặc bản sao giấy t hp pháp về tư cách pháp nhân ca Bên tài tr. Các bn sao cần đưc hp pháp hóa lãnh sự đ đảm bảo nh hp pháp ca văn bản.

d) Đi vi khoản viện tr phi dự án là các phương tiện đã qua sử dng thì ngoài các văn bản đã quy đnh tại điểm c khoản 3 Điều y, cần thêm các văn bản sau:

- Bản đăng hoặc Giấy chng nhận sở hu phương tiện của Bên tài tr.

- Giấy Chng nhận đăng kiểm ca quan thẩm quyền của nưc Bên tài tr. Trong trưng hp phương tin tạm nhập tái xuất thì cần Giấy Chng nhận đăng kiểm ca quan thẩm quyền của Việt Nam.

- Văn bản giám đnh phương tiện vận tải còn hơn 80% so vi giá tr sdng mi do t chc giám đnh thẩm quyn ca nưc Bên tài tr xác nhận.

đ) S b hồ sơ:

- H sơ khoản viện tr đưc lập tnh 06 b tài liu, trong đó ít nhất 01 b tài liệu gốc.

- Các tài liệu bằng tiếng nưc ngoài phải bản dch tiếng Việt kèm theo.

Điều 8. Thẩm đnh việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN

1. Thẩm đnh khoản viện tr PCPNN thuc thẩm quyền phê duyệt của Thủ ng Chính ph thc hiện theo quy đnh tại khon 1 Điều 4 Thông tư s 07/2010/TT-BKH.

2. Thẩm đnh khoản viện tr PCPNN thuộc thẩm quyền p duyệt của Ch tịch UBND tnh Lào Cai:

a) S Kế hoạch Đầu tư là quan đầu mối ch trì t chc thẩm đnh các khoản viện tr PCPNN thuộc thẩm quyền p duyệt ca Ch tịch UBND tỉnh Lào Cai. S Kế hoạch Đầu tư s tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc cho ý kiến về chủ trương, tiến hành khảo t, q trình lp, thẩm đnh, triển khai, quản lý, báo cáo theo dõi khoản viện tr thc hiện trên đa bàn.

Chủ khoản viện tr PCPNN không đưc làm nhiệm v thẩm đnh dự án hỗ tr kthut của mình.

b) Quy trình và thi hạn thẩm đnh khoản vin tr PCPNN.

- Bưc 1: Đánh giá tính hp l ca bộ hồ thẩm đnh trên sở các quy đnh tại khoản 3 Điều 8 của Quy chế này; thi hạn đánh giá nh hp l ca h thẩm đnh: Kng q 03 ngày làm việc kể t ngày nhận đ hồ sơ hp l

- Bưc 2: Tham vấn ý kiến các quan liên quan

+ Sau khi nhận đ số b h hp lệ, S Kế hoạch và Đầu tư gi bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị góp ý kiến ti các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung khoản viện tr PCPNN đưc đưa ra thẩm đnh.

+ Thi hạn các quan liên quan tr li ý kiến tham vn bằng văn bản: Không q08 ngày làm việc k t ngày phát nh văn bản gi góp ý kiến các quan liên quan. Sau thi hạn trên, nếu các quan liên quan không ý kiến bằng văn bản gi S Kế hoạch và Đầu tư thì đưc xem là các quan liên quan đng ý vi việc tiếp nhận khoản viện trPCPNN.

- Bưc 3: Thẩm đnh

Trưng hp h văn kiện dự án chưa hoàn thiện, S Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu cơ quan ch quản hoặc Ch khoản viện tr PCPNN b sung, chnh sa hoàn thiện hsơ d án và tiến hành các bưc như đã nêu trên. Trưng hp h đã đầy đ và hp lệ, SKế hoạch Đu tư tiến hành thẩm đnh theo mt trong hai quy trình sau:

+ Tng hp ý kiến thẩm đnh: Trưng hp khoản viện trPCPNN ni dung rõ ràng, đầy đủ không ý kiến phản đi của các quan đưc lấy ý kiến. Trong thi gian không quá 05 ngày làm việc, S Kế hoạch Đầu tư chuẩn b Báo cáo kết qu thẩm đnh kèm theo ý kiến của các quan đưc lấy ý kiến đtrình UBND tỉnh phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện tr PCPNN.

+ T chc hi nghị thẩm đnh: Trưng hp không áp dng hình thc 1, trong thi gian không quá 02 ngày làm việc, S Kế hoạch và Đầu tư ch trì ch đnh chủ ta, thư ký và t chc hi ngh thẩm đnh. Tnh phần đưc mi dự Hi nghị thẩm đnh bao gm đại diện S Kế hoạch và Đầu tư ch trì, chủ khoản viện tr các đơn v chc ng liên quan.

Trưng hp hi ngh thẩm đnh kết luận thông qua h sơ khon vin tr PCPNN. Trong thi gian không quá 3 ngày làm việc S Kế hoạch và Đầu tư chuẩn b báo cáo kết quả thẩm đnh kèm theo biên bản thẩm đnh theo mẫu Phụ lc 2 kèm theo Tng tư 07 để trình UBND tỉnh p duyệt việc tiếp nhận khoản viện tr PCPNN.

Trưng hp hội nghị thẩm đnh kết luận không tng qua h khoản viện trPCPNN, S Kế hoạch Đu tư yêu cầu Chủ khoản viện tr PCPNN b sung, chnh sa và hoàn thiện h sơ khoản viện tr PCPNN theo quy đnh và tiến hành các bưc như đã nêu trên.

3. Thẩm đnh khoản viện tr PCPNN do các quan thẩm quyền khác p duyệt triển khai trên đa bàn tnh Lào Cai:

a) V nguyên tc: Tt cả các khoản viện tr PCPNN do các quan thẩm quyền khác phê duyệt triển khai trên đa bàn tỉnh Lào Cai, trưc khi phê duyệt phải có ý kiến của UBND tnh Lào Cai.

b) V h đề ngh thẩm đnh: Thc hiện theo quy đnh tại tiết 2 mục c khoản 3

Điu 8 ca Quy chế này.

c) V quy trình thm đnh: Thc hiện theo quy đnh tại mục 2 Điều 9 của Quy chế này, S Kế hoạch Đầu tư chuẩn b báo cáo kết qu thẩm đnh (kèm theo biên bản thm đnh nếu có) để báo cáo UBND xem xét ý kiến chính thc trli vic tiếp nhận (hoc không tiếp nhn) khon vin tr PCPNN của c cơ quan có thm quyn kc phê duyt trin khai trên đa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 9. Phê duyệt các khon viện trợ PCPNN

1. Thm quyền phê duyệt các khoản viện tr PCPNN đưc thc hiện theo Điều 15 Ngh đnh 93/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a) Th tưng Chính ph phê duyt:

- Các khoản viện tr PCPNN ni dung liên quan đến an ninh, quc phòng, tôn giáo các khoản viện tr trc tiếp h tr xây dng các văn bản quy phạm pháp lut, các ch trương, chính sách thuộc thẩm quyền ban nh ca Thủ tưng Chính ph và các cấp cao hơn, các chiến lưc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội c nưc, ngành, lãnh th.

- Danh mục cụ thể các chng loại hàng hoá, trang thiết b kết cấu đơn giản đã qua s dng (còn hơn 80% so vi giá tr s dng mi) phù hp vi nhu cầu và điều kiện sử dng ca Việt Nam trong từng thi k, do Th trưng các Bộ, nnh xây dng và trình Th ng Chính ph, đ làm cơ sở cho việc p duyệt việc tiếp nhận nêu tại các điểm b và c ca khoản 1 Điều 15 Nghị đnh 93;

- Các khoản viện tr PCPNN liên quan ti việc nhập khẩu ô tô các phương tiện vận tải khác (máy bay, tàu, thuyền).

b) Ch tịch y ban Trung ương Mặt trận T quc Việt Nam p duyt: Các khoản cu tr khẩn cấp không đa chỉ cụ th (Bên tài tr không ấn đnh cu tr cho mt đa phương cụ th nào).

c) Ch tch y ban nhân dân tỉnh phê duyt:

- Các khoản viện tr PCPNN không thuc quy đnh tại mục a, b khoản 1 Điều này.

- Các khon hàng hoá đã qua s dng có kết cấu đơn giản còn n 80% so vi giá tr s dng mi (đưc Bên i tr có văn bn xác nhn) thuc danh mc đã đưc Thớng Chính ph phê duyt nêu tại tiết 2, Khon 1 Điều này.

- Các khoản cu tr khẩn cấp đã đa chỉ cụ thể.

- Các khoản viện tr mà đi ng tiếp nhận là các t chc, quan do y ban nhân dân tỉnh quyết đnh tnh lp hoặc cấp Giấy đăng hoạt đng, kinh doanh.

d) Các quan thẩm quyền khác p duyệt các khon viện tr thc hiện trên đa bàn tỉnh Lào Cai chưa nêu tại mc a, b, c khoản 1 Điều này đưc thc hiện theo quy đnh tại khoản 1 Điều 15 Ngh đnh 93/2009/-CP.

2. Quy trình phê duyệt các khoản viện tr PCPNN:

a) Đi vi các khoản viện tr PCPNN thuộc thẩm quyền của Thủ tưng Chính phthc hiện theo mc a khoản 2 Điều 15 Nghị đnh 93

b) Đi vi các khoản viện tr PCPNN thuộc thẩm quyền của Ch tịch UBND tỉnh.

Cơ quan đ ngh phê duyệt khoản viện tr PCPNN gi S Kế hoạch và Đầu tư h khoản viện tr PCPNN để thẩm đnh trình phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trPCPNN theo quy trình tại điểm b mc 2 Điều 9 Quy chế này.

Chương IV

QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Nguyên tắc cụ th trong việc thực hiện các khon viện trợ PCPNN

Thc hiện theo quy đnh tại Điều 17 Ngh đnh 93/2009/-CP, cụ thể như sau:

1. Các khoản viện tr PCPNN (ngoại trừ cu tr khẩn cấp) ch đưc triển khai thc hiện sau khi đưc cấp thẩm quyền quy đnh tại Điều 5 Quy chế này p duyệt và đã đưc thông báo chính thc bằng văn bản cho Bên tài tr.

2. Không tiếp nhận nhng ng h (kể cả vật tư, thiết b) thuc danh mc các mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy đnh của Chính phủ. Trong trưng hp cn thiết, việc tiếp nhận phải do Th tưng Chính phủ quyết đnh.

3. Ngoài việc tha thuận tiếp nhận các hàng hóa chưa sử dng, mi 100%, quan ch quản ch tha thuận tiếp nhận nhng hàng hóa đã qua s dng, nếu văn bản xác nhận ca Bên tài tr là hàng a đó còn hơn 80% so vi giá tr s dụng mi (đi vi nhng hàng hóa đã qua sdng kết cấu đơn giản) hoặc văn bản giám đnh ng hóa đó còn hơn 80% so vi giá tr mi ca t chc giám đnh thẩm quyền ca nưc bên tài tr(đối vi nhng ng hóa đã qua s dng không thuc Danh mục cụ th các chng loại hàng hoá, trang thiết bị kết cấu đơn giản đã qua sdng). Ch dự án ch tng báo cho Bên tài tr gi ng khi đưc cấp thẩm quyền của Việt Nam p duyệt việc tiếp nhận.

Bên tài tr phải chu hoàn toàn trách nhiệm về chất lưng hàng hóa do mình xác nhận cho ti khi hàng hóa đưc tiếp nhn.

Nhng lô hàng viện tr không thc hin đúng các quy đnh nêu trên khi nhập khẩu vào Việt Nam, đưc giao quan chc năng x lý theo quy đnh, chủ khoản viện tr chu mi chi p liên quan đến việc xử lý y.

4. Sau 06 tháng k tngày chương trình, dự án đưc p duyt, nếu chương trình, dự án vẫn chưa triển khai đưc hoạt đng nào mà không có lý do chính đáng, cấp thm quyền quy đnh tại Điều 5 Quy chế này quyết đnh thu hi quyết đnh p duyệt chương trình, dự án đã ban hành. Ch dự án trách nhiệm thông báo cho Bên tài tr về việc thu hồi quyết đnh p duyệt chương trình, dự án.

Điều 11. Các hình thức quản lý và chức năng nhiệm v ca quan ch khoản viện trợ, Ban quản lý thực hiện chương trình, d án viện trợ PCPNN

Thc hiện theo quy đnh tại Điều 5 Thông tư 07/2010/TT-BKH, cụ th n sau:

1. Ch khoản viện tr PCPNN trc tiếp quản lý, điều hành thc hiện hoặc giao cho mt đơn vị thuộc thẩm quyền làm chủ dự án trc tiếp quản lý, điều hành thc hiện chương trình, d án h tr kỹ thut.

2. Chủ khon viện tr PCPNN trc tiếp quản lý, điều nh thc hiện chương trình, d án đầu tư.

3. Ban Quản lý chương trình, d án viện tr PCPNN (sau đây gi tắt là Ban QLDA) có th đng thi quản lý nhiều chương trình, d án nếu tuân th các điều kiện sau:

a) Đ ng lc đưc t chc theo hưng các b phận chc năng phc vụ chung cho tất cả các dự án (đấu thầu, kế hoạch, tài chính, t chc, nh chính và quản lý nhân s);

b) Đưc quan quyết đnh thành lập Ban QLDA cho phép bằng Quyết đnh tnh lập Ban QLDA cho tng chương trình, d án cụ thể, tuân thủ các quy đnh ca Thông tư 07/2010/TT-BKH.

c) Cơ cấu t chc chc năng nhiệm vụ ca Ban QLDA thc hiện theo quy đnh tại Điều 6 Tng tư 07/2010/TT-BKH.

4. Nhiệm v của Cơ quan chủ quản, Chủ khoản viện tr PCPNN và Ban QLDA liên quan đến kế hoạch thc hiện chương trình, d án viện tr PCPNN

a) Ngay sau khi thành lp Ban QLDA, quan ch quản, ch dự án ch đạo Ban QLDA phối hp vi n tài tr rà soát, cập nht, điều chnh (nếu cần thiết) kế hoạch tng th thc hiện chương trình, d án, chi tiết hóa kế hoạch thc hiện trong năm đầu tiên.

b) Trên sở kế hoạch cập nhật tng thể thc hiện chương trình, dự án đưc Cơ quan chủ quản phê duyt, Chủ dự án p duyệt kế hoạch chi tiết thc hiện chương trình, d án năm đầu tiên và từng năm tiếp theo.

Kế hoạch thc hin chương trình, d án hàng năm phi đưc y dựng và phê chun phù hợp vi lịch biu xây dựng kế hoạch hàng m ca cơ quan ch qun.

Kế hoạch thc hiện chương trình, dự án ng năm là s đ phân bổ các ngun lực cho các hoạt động ca chương trình, dự án và là sở để xây dng kế hoạch thc hiện cho từng quý, phục v công tác điều nh, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, khen thưng đối vi hoạt đng quản lý dự án của Ban QLDA.

c) Ban QLDA trách nhiệm lập kế hoạch giải ngân theo Phụ lc 6 của Thông tư 07/2010/TT-BKH. Chủ khoản viện tr PCPNN trình quan chủ quản kế hoạch giải ngân hàng năm để tng hp báo cáo theo quy đnh.

Điều 12. Điều chnh, sửa đi, b sung chương trình, d án viện trợ PCPNN trong quá trình thc hin

1. Đối vi các chương trình, d án do Th tưng Chính phủ p duyệt thc hiện theo quy đnh ti Điều 3 khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điu 4 Thông tư s 07/2010/TT-BKH.

2. Đối vi các chương trình, dự án do UBND tỉnh phê duyệt

a) Nhng điều chnh, sa đi, b sung thc hin ơng t theo quy trình quy đnh tại Điều 8 và khoản 2 Điều 9 ca Quy chế y.

b) Đi vi nhng điều chnh, sa đi, bổ sung làm cho chương trình, d án tr tnh mt trong các trưng hp đưc quy đnh tại các tiết 1 tiết 3 điểm a khoản 1 Điều 15 Ngh đnh 93/2009/NĐ-CP thì phi trình Th tưng Chính phủ xem xét, p duyt.

Điều 13. Quản lý xây dng, nghiệm thu, bàn giao, quyết toán

1. Việc thm đnh, phê duyt thiết kế kthut và tng d toán, cấp giấy phép xây dng, quản lý cht ợng công trình, nghiệm thu, bàn giao, bo hành, bo him công trình xây dng thuc chương trình, d án đu tư có ngun vốn vin tr PCPNN đưc thc hin theo quy đnh của pp luật liên quan.

2. Đi vi chương trình, d án viện tr PCPNN h tr k thuật, sau khi kết tc, ch chương trình, d án t chc nghim thu, đánh giá, hp kim đim và tiến hành các bin pháp cần thiết đ khai thác và phát huy kết qu đạt đưc.

3. Việc quyết toán các khoản viện tr PCPNN phải đưc thc hiện theo quy đnh của pháp luật liên quan.

Chương V

GIÁM SÁT VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

Điều 14. Giám sát thực hiện viện trợ PCPNN

1. UBND tỉnh tiến hành các phiên họp kiểm đim đnh kỳ (hàng m) và đột xuất đối vi tng nhóm chương trình, dự án viện tr PCPNN ng như việc tiếp nhận, sử dụng các khoản viện tr phi dự án; thc hiện giám sát, đánh giá việc tiếp nhận và thc hiện viện trPCPNN trên đa bàn tỉnh.

2. S Kế hoạch Đầu tư chủ trì, phối hp vi các quan quản lý n nưc vviện tr PCPNN, trên s chc năng nhiệm vụ, thc hin việc giám sát, đánh giá việc tiếp nhận và sử dng viện tr PCPNN trên đa bàn tỉnh.

3. Kinh phí cho ng tác quản lý, giám t, đánh giá viện tr PCPNN của các quan quản lý n nưc đưc cấp từ ngân sách nhà nưc theo chc năng và nhiệm v trong công tác quản lý, giám t, đánh giá viện tr PCPNN.

Điều 15. Báo cáo quản lý, thực hiện các khoản viện trợ PCPNN

1. Chế độ báo cáo của Ban Quản lý chương trình, d án Ch khoản viện trPCPNN:

a) B mẫu biểu báo cáo cấp chương trình, dự án gồm các mẫu biểu báo cáo 6 tng (Ph lục 6.a), năm (Ph lục 6.b) và báo cáo kết thúc chương trình, dự án (Phụ lc 6.c) kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH.

b) Chế đ báo o:

- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 05 tháng 7, Ch khoản viện tr PCPNN phải gi báo cáo theo các mẫu t Biểu 1 đến Biểu 8 (Phụ lc 6.a) bằng t điện t (mẫu Biểu 1 và Biểu 2 gi cả bằng văn bản, fax thư điện tử) về cơ quan chủ quản (nếu có), S Kế hoạch và Đầu tư, S Ngoại vụ, UBND tỉnh, B Tài chính, B Kế hoạch và Đầu tư và Bên tài tr (nếu yêu cầu). Riêng mẫu Biểu 1 ch gi một lần sau khi khoản viện trPCPNN đưc phê duyệt việc tiếp nhận (tr khi thay đi).

- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 ca năm tiếp theo, ch khoản viện tr PCPNN phải gi báo cáo theo mẫu Báo cáo nh hình thc hiện năm (Ph lc 6.b) bằng văn bản, fax và t điện t về quan ch quản (nếu có), S Kế hoạch Đầu tư, S Ngoại v, UBND tỉnh, B Tài chính, B Kế hoạch Đầu tư Bên tài tr (nếu yêu cầu).

- Báo cáo kết thúc dự án: Chậm nhất 06 tháng k t ngày kết thúc thc hiện chương trình, d án, ch khoản viện tr PCPNN phải gi báo cáo theo mẫu Báo cáo kết thúc chương trình, d án viện tr PCPNN (Ph lục 6.c) bằng văn bản, fax thư điện tv quan ch quản (nếu có), S Kế hoạch và Đầu tư, S Ngoi v, UBND tỉnh, B Tài chính, B Kế hoạch Đầu tư và Bên tài tr.

2. Chế đ báo cáo của Cơ quan chủ quản

- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất vào ngày 05 tng 7, quan chủ quản gi báo cáo theo mẫu Ph lc 7 kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH bằng văn bản (hoặc fax) thư điện tv S Kế hoạch và Đầu tư, S Ngoại v, UBND tỉnh, B Kế hoạch và Đầu , BTài chính, Liên hiệp các t chc hu nghị Việt Nam, y ban ng tác về các t chc PCPNN.

- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tng 01, quan ch quản gi báo cáo theo mẫu Ph lục 7 bng văn bn (hoặc fax) và thư điện t về S Kế hoạch và Đầu tư, SNgoi vụ, UBND tnh, B Kế hoạch Đầu tư, B Tài chính, Liên hiệp các t chc hu ngh Việt Nam, y ban ng tác v các t chc PCPNN.

3. Chế đ báo cáo các quan Trung ương

- Báo cáo 6 tng: Chm nhất vào ngày 10 tháng 7 S Kế hoạch và Đầu tư nhim v d thảo báo cáo theo mẫu Ph lc 8 kèm theo Tng tư 07/2010/TT-BKH gi UBND tỉnh ký duyệt chuyển bằng văn bản (hoặc Fax) và t điện t gi B Kế hoạch và Đầu , B Tài chính, Uban các t chc PCPNN và các quan liên quan theo quy đnh.

- Báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tng 01 ca năm tiếp theo, S Kế hoạch và Đầu tư có nhim vụ dthảo báo cáo theo mu Phụ lc 8 kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH gi UBND tỉnh ký duyệt và chuyển bằng văn bản (hoặc Fax) và thư điện t gi B Kế hoạch và Đầu , B Tài chính, Uỷ ban các t chc PCPNN và các quan liên quan theo quy đnh.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Nhiệm v ca các quan qun lý nhà nước

1. S Kế hoạch và Đầu tư là quan đầu mi quản lý các khoản viện tr PCPNN nhim v:

a) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh hưng dẫn các quan, ban nnh, t chc đoàn thể xây dng các Chương trình, dự án đ c tiến, vận đng viện tr PCPNN cho tỉnh phù hp vi đnh hưng phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn.

b) Ch trì thẩm đnh các chương trình, d án s dng viện tr PCPNN trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy đnh.

c) Chủ trì phối hp vi S Tài chính bố trí vốn đi ng trong kế hoạch ngân sách n nưc ng năm cho các đơn v thuộc đối tưng đưc cấp ngân sách để thc hiện các khoản viện tr PCPNN đã cam kết vi Bên tài tr theo quy đnh ca Luật Ngân sách.

d) Ch trì, phối hp vi các quan quản lý n nưc về viện trPCPNN và các quan liên quan t chc việc giám sát, kiểm tra tình hình tiếp nhn, quản lý và thc hiện viện tr PCPNN; tng hp, phân ch và đánh giá hiệu quả viện tr PCPNN; xlý nhng vấn đ liên quan thuộc thẩm quyền và kiến nghị UBND tỉnh xem xét, quyết đnh nhng vấn đề vưt thẩm quyền.

e) Phối hp vi quan, đơn v, t chc tiếp nhận khoản viện tr, S Ngoại vụ Bên tài tr trong việc đàm phán xây dng văn kiện chương trình, dự án hoặc tha thuận viện tr t bưc chuẩn b đến khi đưc phép kết chính thc.

g) Thc hiện công tác tổng hp, báo cáo đnh k (hoặc đt xut) v nh hình tiếp nhận, quản lý sdng viện tr PCPNN trên đa n.

2. S Ngoại v là quan đầu mi ca tỉnh Lào Cai trong quan hệ, vận đng viện trvà quản lý hoạt đng ca các t chc PCPNN, nhiệm v:

a) Quản lý nh hình hoạt đng ca các t chc PCPNN trên đa bàn tỉnh; phi hp vi Liên hiệp các t chc hu nghị Việt Nam, y ban công tác v các t chc PCPNN để m hiểu thông tin v các t chc PCPNN hoạt đng tại Việt Nam làm sở cho các tổ chc tiếp cận, xúc tiến vận đng viện tr, đồng thi có trách nhim tr li c t chc có nhu cu tìm hiu thông tin trong thi hn không quá 05 ngày làm vic k t ny nhn đưc văn bn đ ngh.

b) Phi hp vi S Kế hoạch và Đầu tư các ngành liên quan thẩm đnh chương trình, d án PCPNN, thẩm đnh năng lực, tư cách pháp nhân của bên tài tr theo quy đnh.

c) Phối hp vi Liên hiệp các t chc hu ngh tỉnh, y ban Mặt trận T quốc tỉnh kêu gi cu tr khẩn cấp khi thiên tai hoặc trong trưng hp cần thiết theo ch trương ca tỉnh.

d) Qun lý các hoạt động đoàn ra, đoàn vào của các t chc PCPNN trong qtrình hoạt đng, tài tr triển khai d án tại tỉnh Lào Cai (bao gồm cả việc quản lý các hoạt đng của cán b, nhân viên đăng làm việc tại các văn phòng của t chc PCPNN hoạt đng trên đa bàn tỉnh).

e) Nghiên cu giải quyết hoặc đề xuất vi UBND tỉnh nhng vấn đề vưng mắc phát sinh trong ng tác viện tr PCPNN theo thẩm quyn.

3. Công an tnh Lào Cai nhiệm v hướng dn và h tr c cơ quan, t chc trong quá trình tiếp nhn và s dng c khon viện tr PCPNN thc hiện đúng c quy đnh ca pháp lut Việt Nam v bo v an ninh quc gia và gi gìn trật t an toàn xã hi.

a) Phi hp vi S Kế hoạch và Đầu tư và các nnh thẩm đnh Chương trình, dự án PCPNN đảm bảo các ni dung, hoạt đng ca dự án khi triển khai không ảnh hưng ti an ninh quc gia và trt t an toàn xã hi.

b) Qun lý, theo dõi, giám sát đánh giá nh hình hoạt đng ca các t chc PCPNN trên đa bàn tỉnh (bao gồm c quản lý, theo dõi, giám sát đánh giá tình hình hoạt đng của văn phòng, cán b thuộc văn phòng, cng tác viên của t chc PCPNN hot đng trên đa bàn tỉnh).

c) Giám sát việc tiếp nhận sử dng vin trPCPNN, chđộng phòng nga, phát hiện đấu tranh vi các hoạt đng xâm hại đến an ninh quốc gia trật t an toàn xã hội trong việc tiếp nhận và su dng các khoản viện tr PCPNN.

d) Tiến nh các nhiệm v theo thm quyền khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật liên quan ti việc tiếp nhận sử dng các khoản viện tr PCPNN.

4. S Tài chính là cơ quan chu trách nhiệm qun lý nhà nưc v i chính đối vi viện tr PCPNN có c nhim vụ sau:

a) Chủ trì phi hp cùng các quan liên quan hưng dẫn việc quản lý tài chính đối vi các khoản viện tr PCPNN theo thẩm quyn.

b) Kiểm tra việc chi tiêu và sử dng ngân sách nhà nưc các đơn v sử dụng ngân sách n nưc đ tiếp nhận thc hiện các khoản viện tr PCPNN đã cam kết vi Bên tài tr theo quy đnh của Luật Ngân sách.

c) Phối hp vi S Kế hoạch Đầu tư thẩm đnh Chương trình, d án PCPNN trên đa bàn tỉnh; lập phương án phân bổ d toán vốn đi ng trong kế hoạch ngân sách nnưc ng năm cho các đơn vị thuộc đối ng đưc cấp ngân sách đ tiếp nhận thc hiện các khoản viện tr PCPNN đã cam kết vi Bên tài tr theo quy đnh ca Luật Ngân sách.

d) Tng hp, theo dõi, báo cáo UBND tnh nh hình quyết toán tài chính, nh hình bàn giao tiếp nhận tài sn các khoản viện tr PCPNN của các đơn v tiếp nhận theo quy đnh và thỏa thuận đã cam kết.

5. S Nội vụ nhiệm v sau:

a) Hưng dẫn và h tr các quan, t chc tiếp nhận viện tr PCPNN thành lập Ban QLDA (nếu có) đng thi quản lý, giám t, đánh giá việc chấp hành thc hiện đưng li, chính sách tôn giáo của N nưc trong quá trình tiếp nhận và s dng các khoản viện tr PCPNN.

b) Phối hp vi S Kế hoạch Đầu tư thẩm đnh Chương trình, d án PCPNN trên đa bàn tỉnh

6. S Tư pháp nhiệm vụ: Phi hp vi S Kế hoạch Đầu tư thm đnh Chương trình, dự án, văn kiện viện tr PCPNN liên quan đến pháp luật, tư pháp triển khai trên đa bàn tỉnh.

7. Văn phòng UBND tỉnh nhiệm vụ:

a) Thẩm tra, xem xét ni dung báo cáo thẩm đnh các Chương trình, dự án và các đề xuất, kiến ngh liên quan đến tiếp nhận các khoản vin tr PCPNN trên đa bàn tỉnh do SKế hoạch Đầu tư gi trưc khi trình Chủ tch UBND tỉnh quyết đnh (đi vi các chương trình, d án thuộc thẩm quyền p duyệt ca UBND tỉnh do các quan thẩm quyền khác p duyệt nhưng triển khai trên đa bàn tỉnh).

b) Giúp Ch tịch UBND tnh kim tra, đôn đốc, giám t vic thực hin Quy chế qun lý vin tr PCPNN trên đa bàn tỉnh.

Điều 17. Các t chức liên quan khác

1. Liên hiệp các t chc hu nghị tỉnh Lào Cai giúp UBND tỉnh thc hiện các hoạt đng liên quan đến việc xây dng mi quan hệ, xúc tiến và vận đng viện tr PCPNN, n sau:

a) Nghiên cu, tng hp thông tin, tư liệu v các t chc PCPNN khả ng tài chính, chương trình, dự án viện tr p hp vi các lĩnh vc ưu tiên đ xuất báo cáo UBND tnh cho ch trương để vận động tài tr.

b) Phối hp vi Liên hiệp các t chc hu ngh Việt Nam, y ban Mặt trận T quốc tỉnh, S Ngoại vụ, S Kế hoạch và Đầu tư đề xuất vi UBND tỉnh kêu gi cu tr khẩn cấp khi thiên tai hoc trong trưng hp cần thiết theo chủ trương của tỉnh.

c) Phối hp vi các ngành chc ng và đa phương liên quan theo dõi, đánh giá, kiểm tra nh hình tiếp nhận, quản lý thc hiện viện tr PCPNN trên đa bàn tỉnh

2. Đ ngh y ban Mặt trận T quc Việt Nam tỉnh Lào Cai.

a) Chủ trì t chc tiếp nhn, phân phối s dụng các khon cu tr khẩn cấp đã có đa ch c th và thông o kết qu thc hin v UBND tỉnh, S Kế hoạch và Đu tư, S Ngoi v đ theoi.

b) Ch trì, phối hp vi S Ngoại v, Liên hip c t chc hu ngh tnh kêu gi cu tr cu tr khẩn cấp khi thiên tại hoặc trong trưng hp cần thiết theo quy đnh.

3. Các t chc liên quan khác:

a) Thc hiện đúng các quy đnh về quản lý viện tr PCPNN của Chính phủ và của tỉnh.

b) Báo cáo đnh k, đột xuất v nh hình, kết qu thc hiện các khoản viện tr trên đa bàn v S Kế hoạch Đầu , S Ngoại v, UBND tỉnh và các quan liên quan theo quy đnh.

Điều 18. Trách nhiệm ca UBND các huyện, thành ph

1. Thc hiện và chỉ đạo, hưng dẫn, đôn đc, kim tra giám sát các đơn vị trc thuộc tiếp nhận sử dụng viện tr PCPNN thc hiện đúng các quy đnh v quản lý viện tr PCPNN ca Chính ph ca tỉnh.

2. Hàng năm xây dng kế hoạch, chương trình nhng nhu cầu cần kêu gi h trđầu tư, viện tr PCPNN gi v S Kế hoạch và Đầu , S Ngoại vụ và UBND tỉnh.

3. Phi hp vi S Kế hoạch Đầu tư, S Ngoại vụ và các quan liên quan trong q trình khảo sát, lp, thẩm đnh các chương trình, dự án do t chc PCPNN tài tr triển khai trên đa bàn.

4. Báo cáo đnh k và thưng xuyên v nh hình, kết qu thc hiện các khoản viện tr trên đa bàn về S Kế hoạch và Đầu tư, S Ngoại vụ, UBND tỉnh các cơ quan liên quan theo quy đnh.

5. Giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch là đầu mối trong việc quản lý sử dụng viện tr PCPNN trên đa bàn huyn, thành ph, vi nhiệm vụ tham mưu ý kiến trong việc kho sát, lập, thm đnh, tng hp theo dõi báo o… nh hình tiếp nhn c khon viện tr(chương trình, dự án và viện tr phi d án, kc cu tr khn cấp) tại đa phương.

Điều 19. Trách nhiệm ca các t chức tiếp nhn và thc hiện các khon viện trợ

1. Tiếp nhận thc hiện các khoản viện trPCPNN đúng ni dung, mục tiêu, đối ng th hưng và tuân th các quy đnh về quản lý viện tr PCPNN ca Chính phủ và ca tỉnh.

2. Báo cáo đnh kỳ và đt xuất về tình hình, kết quả thc hiện các khoản viện tr trên đa bàn v S Kế hoạch và Đầu tư, S Ngoại vụ, UBND các huyện, tnh phố, UBND tỉnh các quan liên quan theo quy đnh tại khoản 1, 2 Điều 15 Quy chế y.

Điều 20. Khen thưởng xử lý vi phm

1. Khen thưng: T chc, nhân có tnh ch trong công tác viện tr PCPNN sẽ đưc xem xét khen thưng theo quy đnh pháp luật về thi đua khen thưng.

2. X lý vi phạm:

a) T chc, cá nhân hành vi vi phạm các quy đnh của Quy chế này thì theo nh cht, mc đ vi phạm th b x lý kỷ lut, xử phạt nh chính hoặc truy cu trách nhim hình s; nếu gây thiệt hại t phải bồi thưng theo quy đnh của pháp luật.

b) X lý vi phm chế độ báo o: UBND tnh Lào Cai giao cho SKế hoạch và Đu tư tnh Lào Cai tng hp, theo dõi việc chp hành chế đ báo o ca c cơ quan, đơn v, tchc đề xut các biện pháp chn chnh hoc xử lý kp thi đi vi c trưng hp vi phm.

Trong q trình thc hiện nếu khó khăn, vưng mắc, các ý kiến kp thi phản ánh v S Kế hoạch Đầu tư tỉnh Lào Cai đnghiên cu, tng hp báo cáo UBND tnh xem xét quyết đnh./.

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.