Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 45/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm học thêm;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 1715/TTr-SGDĐT ngày 18/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Long An.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định:
- Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định dạy thêm học thêm các môn văn hóa của các cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 của UBND tỉnh về việc bổ sung Điều 10 quy định dạy thêm học thêm các môn văn hóa của các cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 28/10/2010 của UBND tỉnh)
Điều 1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Dạy thêm học thêm (DTHT) được đề cập trong quy định này là hoạt động dạy học ngoài giờ học với nội dung dạy học trong phạm vi chương trình giáo dục phổ thông có thu tiền.
2. Quy định này đề cập về dạy thêm học thêm trong trường và dạy thêm học thêm ngoài nhà trường; trách nhiệm quản lí và tổ chức thực hiện dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh.
3. Quy định này áp dụng đối với cơ sở, tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dạy thêm học thêm
1. Nội dung và phương pháp dạy thêm học thêm phải góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho học sinh; phải phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông và đặc điểm tâm sinh lý của người học; không gây nên tình trạng học quá nhiều và vượt quá sức tiếp thu của người học.
2. Hoạt động dạy thêm có thu tiền chỉ được thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, trừ trường hợp miễn cấp giấy phép được xác định theo quy định này.
3. Không được ép buộc học sinh học thêm dưới mọi hình thức để thu tiền. Đối với các lớp củng cố, bổ sung kiến thức môn học không được dạy trước chương trình của môn học đó so với phân phối chương trình năm học và hướng dẫn trước những bài tập sẽ ra đề kiểm tra tại trường.
Điều 3. Các trường hợp không thực hiện dạy thêm học thêm
1. Không tổ chức dạy thêm học thêm đối với các học sinh đã học 2 buổi/ngày; không dạy thêm học thêm cho học sinh tiểu học (trừ các trường hợp: nhận quản lý học sinh ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình; ôn tập cho những học sinh học lực yếu, kém; bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao; luyện tập kỹ năng đọc, viết cho học sinh, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép).
2. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh không được tổ chức dạy thêm học thêm theo chương trình giáo dục phổ thông cho người học không phải là học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục đó.
3. Giáo viên bậc trung học cơ sở, trung học phổ thông không được tổ chức dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh của lớp mình đang trực tiếp dạy ở trường (kể cả các trường hợp giáo viên được chủ cơ sở dạy thêm ngoài nhà trường hợp đồng giảng dạy).
Điều 4. Dạy thêm học thêm trong nhà trường
1. Dạy thêm học thêm trong nhà trường là hoạt động dạy thêm học thêm do nhà trường phổ thông hoặc cơ sở giáo dục khác tổ chức dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông thực hiện cho học sinh của cơ sở giáo dục đó.
2. Dạy thêm học thêm trong nhà trường bao gồm: dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến thức, ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông cho học sinh lớp 9; ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh lớp 12.
Điều 5. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
1. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường là hoạt động dạy thêm học thêm do các tổ chức khác hoặc do cá nhân thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường bao gồm: củng cố, bổ sung kiến thức, ôn luyện thi, bồi dưỡng các môn năng khiếu.
3. Mọi cá nhân thuộc quyền quản lí của cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và của các tổ chức khác khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dạy thêm theo chương trình giáo dục phổ thông phải được thủ trưởng cơ sở giáo dục, tổ chức đó thẩm định và ghi ý kiến chấp thuận trong đơn đề nghị.
4. Cá nhân không thuộc quyền quản lí của cơ sở giáo dục hoặc của tổ chức khác khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức dạy thêm theo chương trình giáo dục phổ thông phải được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận tư cách đạo đức, ý thức chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước và địa phương.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép dạy thêm
Hồ sơ đăng ký tổ chức dạy thêm chương trình trung học phổ thông, chương trình trung học cơ sở, tiểu học gồm các nội dung sau đây:
1. Đối với người đứng đơn tổ chức dạy thêm là cán bộ, giáo viên ngành giáo dục đăng ký tổ chức dạy thêm do nhiều người tham gia giảng dạy tại địa điểm bên ngoài nhà trường:
a. Đơn đăng ký tổ chức dạy thêm gồm các nội dung: họ và tên người đứng đơn; số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại liên lạc; tên đơn vị công tác; địa chỉ hộ khẩu thường trú; địa chỉ nơi tổ chức dạy thêm; các dạng lớp tổ chức dạy (lớp luyện thi tốt nghiệp THPT, đại học, cao đẳng…, lớp rèn luyện kỹ năng thực hành theo chương trình giáo khoa bộ môn… ).
b. Bản sao hộ khẩu thường trú (không cần chứng thực).
c. Bản sao giấy chứng minh nhân dân (không cần chứng thực).
d. Biên bản kiểm tra và đánh giá tình trạng cơ sở vật chất của nơi tổ chức dạy thêm (người đăng ký tổ chức dạy thêm yêu cầu thủ trưởng đơn vị công tác của mình lập tổ kiểm tra và phân công kiểm tra cơ sở dạy thêm). Nội dung biên bản phải có phần kết luận (đủ điều kiện tổ chức dạy thêm hoặc không đủ điều kiện tổ chức dạy thêm).
đ. Phân phối chương trình môn dạy thêm trong đó nêu nội dung dạy cụ thể tương ứng với thứ tự tiết dạy nhất định (nội dung chương trình dạy thêm phải thực hiện chậm hơn nội dung chương trình chính khóa, không được dạy trước đón đầu chương trình chính khóa).
e. Danh sách cán bộ, giáo viên tham gia dạy thêm tại cùng cơ sở, gồm các nội dung: họ và tên người tham gia dạy thêm, bộ môn và cấp lớp dạy, tên đơn vị công tác (nếu người tham gia dạy thêm không phải là giáo viên đang công tác tại trường học thì hồ sơ đăng ký phải có bản sao văn bằng chuyên môn sư phạm).
g. Hợp đồng lao động ký kết giữa người đứng đơn đăng ký tổ chức dạy thêm và từng giáo viên tham gia dạy thêm.
h. Hợp đồng thuê cơ sở vật chất (không cần chứng thực) ký kết giữa người đứng đơn đăng ký tổ chức dạy thêm và người sở hữu cơ sở nơi tổ chức dạy thêm (nếu ở dạng thuê mướn cơ sở).
2. Đối với người đứng đơn tổ chức dạy thêm là cán bộ, giáo viên ngành giáo dục đăng ký tổ chức dạy thêm tại địa điểm bên ngoài nhà trường (chỉ người đứng đơn đăng ký trực tiếp giảng dạy): gồm các nội dung a, b, c, d, đ, và h của khoản 1 Điều này.
3. Đối với người đứng đơn tổ chức dạy thêm không phải là cán bộ, giáo viên ngành giáo dục đăng ký tổ chức dạy thêm tại địa điểm bên ngoài nhà trường:
a. Gồm các nội dung a (thay nội dung “tên đơn vị công tác” bằng “nghề nghiệp”), b, c, d, đ, e, g (nếu có nhiều giáo viên DTHT tại cùng cơ sở) và h của khoản 1 Điều này.
b. Lý lịch cá nhân có xác nhận của địa phương nơi cư trú theo quy định.
c. Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
4. Đối với đối tượng đăng ký thuộc khoản 3 điều này, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức dạy thêm, Sở Giáo dục - Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục - Đào tạo theo quy định phân cấp sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra và đánh giá tình trạng cơ sở vật chất của địa điểm dạy thêm.
5. Lệ phí cấp giấy phép dạy thêm
Thủ tục thu và đăng nộp lệ phí cấp giấy phép dạy thêm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 7. Thu hồi giấy phép DTHT
Cấp thẩm quyền cấp giấy phép DTHT có thẩm quyền thu hồi giấy phép DTHT đối với tổ chức, cá nhân nếu không đảm bảo một trong các điều kiện đã nêu trong quy định tại khoản 1 Điều 6 quy định này.
Điều 8. Các trường hợp miễn cấp giấy phép DTHT
Dạy kèm theo hình thức gia sư (dạy kèm không quá 03 học sinh/lượt) theo yêu cầu của gia đình nhưng phải chịu trách nhiệm về nội dung giảng dạy.
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
a. Tiếp nhận hồ sơ dạy thêm vào 03 đợt, cụ thể như sau:
- Đợt 1: tháng 1 và 2 hàng năm;
- Đợt 2: tháng 5 và 6 hàng năm;
- Đợt 3: tháng 8 và 9 hàng năm.
b. Giấy phép dạy thêm được cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi cấp có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c. Giấy phép dạy thêm có hiệu lực trong 01 năm kể từ ngày cấp phép. Trong thời gian được cấp phép nếu các cơ sở giáo dục có mở thêm lớp mới phải đăng kí bổ sung.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
a. Sở Giáo dục - Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức dạy thêm thuộc chương trình Trung học phổ thông tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.
b. Phòng Giáo dục - Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức dạy thêm thuộc chương trình trung học cơ sở và tiểu học.
1. Giáo viên chỉ được mở lớp dạy thêm khi đã được cơ quan quản lí cấp giấy phép; có trình độ đào tạo đạt chuẩn (tương ứng với cấp học, môn học đăng kí dạy); xây dựng được kế hoạch tổ chức dạy thêm, ghi rõ nội dung, phương pháp tương ứng với đối tượng dạy thêm. Không cấp phép dạy thêm đối với những giáo viên được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ năm liền kề trước đó hoặc chưa hết thời gian tập sự.
2. Có cơ sở vật chất và lớp học đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Có phòng học đảm bảo diện tích ít nhất (1m2/1học sinh), đủ ánh sáng, thoáng mát.
b. Đủ bảng viết, bàn ghế cho người dạy, người học.
c. Địa điểm dạy thêm học thêm thuận lợi cho việc đi lại của người học, có vị trí để xe, không làm ảnh hưởng an ninh trật tự công cộng nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
3. Số lượng học sinh ở mỗi lớp (nhóm) dạy thêm, học thêm:
a. DTHT trong nhà trường: không quá 45 học sinh/lớp.
b. DTHT ngoài nhà trường:
- Đối với cấp THCS và THPT: không quá 30 học sinh/lớp (nhóm).
- Đối với cấp tiểu học: không quá 15 học sinh/lớp (nhóm).
4. Thời gian dạy thêm trong ngày: tổ chức, cá nhân được phép dạy thêm từ sau 7 giờ đến trước 19 giờ 30 phút hàng ngày trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 11. Mức thu tiền dạy thêm học thêm
1. Ngoài nhà trường:
Mức thu tiền cho từng cấp học được quy định cụ thể như sau:
a. Đối với cấp tiểu học:
Loại hình |
Phường, thị trấn |
Xã |
Nhận quản lí học sinh ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình.
|
- Chi phí quản lí trẻ thu không quá 200.000đ/tháng. - Các khoản chi phí khác: ăn uống, đưa rước…theo thỏa thuận giữa phụ huynh và giáo viên. |
- Chi phí quản lí trẻ thu không quá 150.000đ/tháng. - Các khoản chi phí khác: ăn uống, đưa rước…theo thỏa thuận giữa phụ huynh và giáo viên. |
Ôn tập cho học sinh có học lực yếu kém, bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, luyện tập kĩ năng đọc viết cho học sinh. |
Nếu giáo viên dạy đảm bảo 3 tiết/buổi (35 phút/tiết) và 3 buổi/tuần thì mức thu không quá 10.000đồng/buổi. |
Nếu giáo viên dạy đảm bảo 3 tiết/buổi (35phút/tiết) và 3 buổi/tuần thì mức thu không quá 7.000đồng/buổi. |
b. Đối với cấp THCS, THPT, luyện thi Cao đẳng, Đại học và TCCN:
Loại hình |
Phường, thị trấn |
Xã |
Cấp THCS |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 40.000đồng/tháng. |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 30.000đồng/tháng. |
Cấp THPT |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 50.000đồng/tháng. |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 40.000đồng/tháng. |
Luyện thi CĐ, ĐH và THCN |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 60.000đồng/tháng. |
Giáo viên DTHT nếu đảm bảo dạy 4tiết/môn/tuần thì mức thu không quá 50.000đồng/tháng. |
c. Đối với việc dạy thêm theo nhóm:
- Cấp THCS thu không quá 1.200.00đồng/nhóm.
- Cấp THPT thu không quá 1.500.000đồng/nhóm.
- Luyện thi đại học, cao đẳng thu không quá 1.800.000đ/nhóm.
2. Trong nhà trường:
Mức thu tiền học thêm các lớp do nhà trường tổ chức trên cơ sở thống nhất giữa nhà trường và Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhưng không cao hơn mức thu tiền dạy thêm ngoài nhà trường.
Điều 12. Quản lí, sử dụng tiền dạy thêm học thêm
1. Khi thu tiền học thêm của học sinh, phải thực hiện đầy đủ hồ sơ, sổ sách kế toán, chứng từ thu, chi và quyết toán theo chế độ quy định hiện hành.
2. Căn cứ số tiền thu được, sau khi trừ các khoản nộp thuế theo quy định (nếu có) được sử dụng như sau:
a. Dạy thêm học thêm trong nhà trường
- 80% chi cho giáo viên trực tiếp dạy thêm.
- 10% chi bổ sung cho việc sử dụng điện nước, khấu hao cơ sở vật chất phục vụ việc dạy thêm học thêm.
- 8% chi cho công tác quản lí, kiểm tra lớp học, còn lại 2% hiệu trưởng nộp về đơn vị quản lí trực tiếp cấp trên (đơn vị cấp giấy phép).
b. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
- DTHT ngoài nhà trường do hiệu trưởng quản lí: cơ sở dạy thêm học thêm thụ hưởng 90%; 10% còn lại nộp trực tiếp cho nhà trường quản lí, trong đó:
+ 5% hiệu trưởng chi cho công tác kiểm tra, quản lí lớp học.
+ 5% hiệu trưởng chuyển về đơn vị cấp giấy phép.
- Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường không do hiệu trưởng quản lí: cơ sở DTHT nộp trực tiếp 10% cho đơn vị cấp phép.
3. Các khoản nộp về cho đơn vị trực tiếp cấp giấy phép được thực hiện theo định kỳ từng quý.
QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh quản lí nhà nước về dạy thêm học thêm.
a. Chủ trì hướng dẫn, phối hợp thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm của các cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định này.
b. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp phép, phê duyệt chương trình dạy thêm; thu hồi giấy phép, đình chỉ hoạt động dạy thêm đối với cơ sở, tổ chức, cá nhân hoạt động dạy thêm học thêm các môn văn hóa thuộc chương trình trung học phổ thông.
c. Khen thưởng, đề nghị khen thưởng, xử lý vi phạm, đề nghị xử lý vi phạm theo thẩm quyền về hoạt động dạy thêm học thêm.
d. Báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và số điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm học thêm để quản lí.
2. UBND cấp huyện, thành phố: chịu trách nhiệm quản lí hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn huyện, thành phố theo phân cấp quản lí tổ chức kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn để xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
a. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp phép, phê duyệt chương trình dạy thêm; thu hồi giấy phép, đình chỉ hoạt động dạy thêm đối với cơ sở, tổ chức, cá nhân hoạt động dạy thêm học thêm các môn văn hóa thuộc chương trình trung học cơ sở và quản lí học sinh ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình, ôn tập cho những học sinh học lực yếu, kém, bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, luyện tập kỹ năng đọc, viết cho học sinh tiểu học,…
b. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, đề nghị khen thưởng, xử lý vi phạm về hoạt động dạy thêm học thêm theo thẩm quyền.
c. Báo cáo theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo, của UBND huyện, thành phố.
d. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ sở cơ quan và số điện thoại dùng cho việc tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm học thêm để quản lí.
Điều 14. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường và người đứng đầu cơ sở giáo dục khác
Hiệu trưởng nhà trường và người đứng đầu cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm:
1. Tổ chức và quản lý dạy thêm học thêm trong nhà trường, bảo đảm quyền lợi của người học; kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của giáo viên, cán bộ, nhân viên do trường mình quản lý; thực hiện đúng tiến độ quy định của phân phối chương trình, không để xảy ra tình trạng cắt xén nội dung chương trình dạy đã được nơi cấp phép duyệt; phối hợp với phụ huynh học sinh theo dõi việc học của con em.
2. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm các quy định về dạy thêm học thêm; định kỳ hằng tháng phải tổng kết và báo cáo tình hình dạy thêm học thêm với Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi trực tiếp quản lí.
3. Thực hiện đúng quy định về thu chi học phí.
4. Chịu hình thức xử lí khi buông lỏng quản lí, còn xảy ra tình trạng dạy thêm không đúng quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường
Người đứng đầu cơ sở hoặc cá nhân được cấp phép thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường chịu trách nhiệm:
1. Thực hiện các quy định tại văn bản này và các quy định khác về hoạt động giáo dục. Trong hồ sơ xin cấp phép, người tổ chức dạy thêm phải báo cáo kế hoạch dạy thêm, nội dung chương trình dạy thêm, danh sách người dạy, các chứng chỉ, văn bằng xác nhận trình độ chuyên môn của người dạy và hợp đồng lao động đã ký kết giữa chủ cơ sở và người dạy.
2. Quản lý người học và tôn trọng quyền lợi của người học. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm, phải báo cáo với cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học biết trước ít nhất là 30 ngày và hoàn trả số tiền đã thu tương ứng với phần nội dung dạy thêm chưa thực hiện.
3. Thực hiện đúng quy định về thu chi tiền dạy thêm học thêm.
4. Chịu hình thức xử lí khi xảy ra tình trạng vi phạm.
Hoạt động dạy thêm học thêm trong nhà trường và dạy thêm học thêm ngoài nhà trường chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục và của chính quyền các cấp. Nơi cấp phép có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở đã được cấp phép nhằm bảo đảm hiệu lực của quy định về dạy thêm học thêm, phát hiện nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.
Điều 17. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định về dạy thêm học thêm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm học thêm, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính, xử lí kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định nêu trên.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời thông tin về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008 Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học- công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác phối hợp trong việc phòng chống tội phạm trên lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 24/2006/QĐ-UB Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung biểu mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 35/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 31/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp thẻ đi xe buýt miễn vé đối với người tàn tật của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 03/2007/QĐ-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 07/03/2007