Quyết định 45/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 45/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Linh |
Ngày ban hành: | 27/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 27 tháng 4 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 47/TTr-SKH ngày 16 tháng 3 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Quy định này quy định về thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước) bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, gồm: Giới thiệu địa điểm đầu tư; Đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư, thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư (sau đây gọi tắt là đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường; Các thủ tục hành chính liên quan đến vấn đề: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; Thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy; Cấp giấy phép xây dựng.
2. Những thủ tục hành chính khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và triển khai dự án đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) khi thực hiện nhiệm vụ giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Văn phòng "một cửa liên thông" về đầu tư
1. Văn phòng "một cửa liên thông" (Văn phòng MCLT) được thành lập theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp. Văn phòng MCLT đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách và thực hiện cả chức năng bộ phận "một cửa" của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Văn phòng MCLT gồm:
a) Thường trực "một cửa liên thông" là Lãnh đạo và Trưởng phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nội vụ. Các thành viên trong Thường trực MCLT làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
b) Tổ chuyên viên làm việc tại Văn phòng MCLT là các chuyên viên có kinh nghiệm thuộc hai Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường. Các chuyên viên làm việc theo chế độ chuyên trách.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện cơ chế "một cửa liên thông"
1. Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo trực tiếp hoạt động của Văn phòng MCLT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan "đầu mối" thực hiện cơ chế "một cửa liên thông", được UBND tỉnh uỷ quyền chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết các thủ tục hành chính tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này. Các văn bản của Văn phòng MCLT do Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký và sử dụng con dấu của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Văn phòng MCLT không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước, những thủ tục hành chính tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này được các cơ quan có liên quan giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan mình.
5. Trong quá trình thực hiện thẩm định, thẩm duyệt, nếu có những vấn đề vướng mắc chưa rõ, các cơ quan liên quan mời nhà đầu tư đến để làm rõ, chỉnh sửa, bổ sung cho hoàn chỉnh và phải bằng văn bản (chỉ một lần). Thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính đó.
6. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc tại Văn phòng MCLT và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các website của các sở, ban, ngành có liên quan.
7. Giao cho Văn phòng MCLT tổ chức thu các khoản phí và lệ phí theo quy định của pháp luật, hàng tháng chuyển trả về các cơ quan có liên quan.
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Văn phòng MCLT: Có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư, cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận (ghi rõ ngày trả kết quả); lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến các cơ quan có thẩm quyền; nhận kết quả từ các cơ quan có liên quan và trả cho nhà đầu tư đúng thời hạn. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ và bằng văn bản để nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai tại Văn phòng MCLT.
2. Các cơ quan có liên quan: Có trách nhiệm giao cho Bộ phận "một cửa" hoặc bộ phận văn thư (những cơ quan không có bộ phận "một cửa") tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng MCLT, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào Phiếu luân chuyển hồ sơ và giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền; chuyển kết quả về Văn phòng MCLT để trả cho nhà đầu tư hoặc chuyển tới Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh đúng thời hạn.
3. Văn phòng UBND tỉnh: Có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Văn phòng MCLT và các cơ quan có liên quan, xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT để trả cho nhà đầu tư đúng thời hạn.
4. Tuỳ theo từng giai đoạn, ứng dụng công nghệ thông tin để nhận và luân chuyển hồ sơ, trao đổi công văn, giấy tờ giữa Văn phòng MCLT với các cơ quan có liên quan và nhà đầu tư trên mạng Internet. Khi có đủ điều kiện về pháp lý, nghiên cứu xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo hướng nhận hồ sơ điện tử và giải quyết trên mạng Internet.
Điều 6. Trình tự và thời gian giải quyết thủ tục giới thiệu địa điểm đầu tư
1. Đối với trường hợp địa điểm đầu tư đã xác định
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến các địa phương, cơ quan có liên quan thông qua cuộc họp Văn phòng Một cửa liên thông. Sau khi có biên bản họp của Văn phòng MCLT, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư; hoặc trả lời nhà đầu tư nếu địa điểm không được chấp thuận, nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản giới thiệu địa điểm. Văn bản giới thiệu địa điểm đồng thời là văn bản chấp thuận địa điểm và chủ trương đầu tư.
2. Đối với trường hợp địa điểm đầu tư chưa xác định
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, các địa phương và cơ quan có liên quan tìm địa điểm đầu tư.
Sau khi tìm được địa điểm phù hợp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục giới thiệu địa điểm theo trình tự quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Khi hồ sơ dự án đủ điều kiện đăng ký đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư
a) Trình tự và thời gian giải quyết
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư ngay cho nhà đầu tư. Nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập tờ trình, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT để trả cho nhà đầu tư.
b) Trường hợp quy định tại điểm a, khoản này chỉ áp dụng đối với các dự án đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với yếu tố thuê đất và không thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thực hiện điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư; các dự án đã có văn bản giới thiệu địa điểm và chấp thuận chủ trương đầu tư, không thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Khi hồ sơ dự án phải xin ý kiến các cơ quan có liên quan
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng MCLT chuyển hồ sơ đến Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan, kèm theo công văn xin ý kiến đồng thời mời họp.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Thường trực MCLT và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, tham gia cuộc họp tại Văn phòng MCLT.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc hoặc 5 ngày làm việc nếu dự án phải đi kiểm tra thực địa trước khi trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, kể từ ngày có biên bản họp Văn phòng MCLT, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập tờ trình hoặc Báo cáo thẩm tra chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hoặc trả lời nhà đầu tư nếu dự án không được chấp thuận, nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT để trả cho nhà đầu tư.
3. Trường hợp dự án phải xin ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ; xin ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan thì trình tự thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
1. Văn phòng MCLT hướng dẫn nhà đầu tư lập các loại hồ sơ có liên quan (nếu nhà đầu tư yêu cầu) và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, sau đó chuyển đến các cơ quan có liên quan giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền. Nhận kết quả và trả cho nhà đầu tư.
2. Các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này được các cơ quan có liên quan giải quyết đồng thời hoặc theo trình tự quy định của pháp luật. (Theo sơ đồ I; II; III; IV kèm theo Quy định này)
Riêng đối với các thủ tục hành chính: xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường; cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện nhà đầu tư có thể nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nếu thấy thuận lợi và UBND dân cấp huyện giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Khi có kết quả, UBND cấp huyện chuyển cho nhà đầu tư và Văn phòng “Một cửa liên thông” để theo dõi.
1. Văn phòng MCLT
Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến các cơ quan có liên quan để giải quyết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất (trừ các dự án đã thẩm tra trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư), chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, chuyển về Văn phòng UBND tỉnh.
Trong trường hợp khu đất thực hiện dự án không thuộc diện nhà nước thu hồi đất: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và đóng dấu sản phẩm bản đồ đối với trường hợp trích lục bản đồ địa chính khu đất, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và đóng dấu sản phẩm bản đồ đối với trường hợp trích đo địa chính khu đất có diện tích < 10 ha, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định và đóng dấu sản phẩm bản đồ đối với trường hợp trích đo địa chính khu đất có diện tích > 10 ha, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; hồ sơ xin thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chuyển thông tin địa chính để thực hiện nghĩa vụ tài chính đến Sở Tài chính; tiến hành ký hợp đồng thuê đất, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Sở Tài chính
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, có trách nhiệm ban hành hoặc trình UBND tỉnh (đối với trường hợp đặc biệt) quyết định giá thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
4. Sở Xây dựng
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, xem xét cấp giấy phép xây dựng (theo thẩm quyền), chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
5. Công an tỉnh
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, thẩm duyệt phương án phòng cháy và chữa cháy, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
6. UBND cấp huyện
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
Trường hợp nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và ban hành quyết định thu hồi đất thuộc thẩm quyền.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, xem xét cấp giấy phép xây dựng (theo thẩm quyền), chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
7. Văn phòng UBND tỉnh
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ Văn phòng MCLT hoặc từ các cơ quan có liên quan, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, chuyển kết quả về Văn phòng MCLT.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí địa điểm và các trang thiết bị cần thiết cho Văn phòng MCLT hoạt động, đảm bảo thuận tiện cho tổ chức và công dân đến làm việc.
b) Cử người tham gia vào Văn phòng MCLT theo quyết định của UBND tỉnh.
c) Xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư và hồ sơ mẫu theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền.
d) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" hàng năm và chi trả chính sách đối với cán bộ, chuyên viên làm việc tại Văn phòng MCLT.
e) Xây dựng biểu mẫu và hồ sơ thủ tục giới thiệu địa điểm và công khai theo quy định.
g) Hướng dẫn các cơ quan có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ
Giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính và việc thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng MCLT theo quyết định của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Ngoài trách nhiệm quy định tại Khoản 4 Điều này, có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này và hướng dẫn Văn phòng MCLT việc thu phí và lệ phí.
4. Các sở, ban, ngành có liên quan
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền tổ chức xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính và hồ sơ mẫu thuộc cơ quan mình quản lý, gửi về Văn phòng MCLT niêm yết công khai để các nhà đầu tư biết và thực hiện.
2. Cử người tham gia vào Văn phòng MCLT theo quyết định của UBND tỉnh.
3. Củng cố bộ phận "một cửa" hoặc bộ phận văn thư tại các cơ quan không có bộ phận "một cửa". Xây dựng quy trình tiếp nhận và xử lý các hồ sơ có liên quan đến đầu tư và triển khai dự án đầu tư thuộc phạm vi thực hiện theo cơ chế "một cửa liên thông".
4. Đối với các sở, ban, ngành không có thành viên tham gia Văn phòng MCLT, cử lãnh đạo chuyên trách trực tiếp xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu tư và triển khai dự án đầu tư, đăng ký với Văn phòng MCLT.
5. Cung cấp các thông tin về đầu tư và quy hoạch cho Văn phòng MCLT.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
1. Củng cố bộ phận "một cửa"; xây dựng quy trình tiếp nhận và xử lý các hồ sơ có liên quan đến đầu tư và triển khai dự án đầu tư thuộc phạm vi thực hiện theo cơ chế "một cửa liên thông".
2. Rà soát, đăng ký với Văn phòng MCLT danh sách cán bộ lãnh đạo chuyên trách trực tiếp xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu tư và triển khai dự án đầu tư.
3. Cung cấp các thông tin về đầu tư và quy hoạch cho Văn phòng MCLT.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà đầu tư phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/10/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2016 về giao nhiệm vụ sản xuất và cung ứng sản phẩm giống gốc vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2015 về đổi tên Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ các Quyết định liên quan đến phân cấp cho địa phương cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông và thực hiện đăng ký phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền viện phí cho đối tượng nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Đường dây 220 kV Vĩnh Long – Trà Vinh, đoạn qua 02 huyện Châu Thành và Càng Long, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Văn phòng "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 10/06/2010
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012