Quyết định 45/2010/QĐ-UBND về mức chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: 45/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Võ Thành Kỳ
Ngày ban hành: 11/10/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 11 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHUẨN NGHÈO CỦA TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV – kỳ họp thứ 14 về chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và xã hội tại công văn 1876/LĐTBXH-BTXH ngày 13/9/2010 về việc ban hành mức chuẩn nghèo của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức chuẩn nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, cụ thể như sau:

Hộ nghèo theo chuẩn của Tỉnh là những hộ có thu nhập bình quân đầu người trong hộ ở mức:

1. Khu vực nông thôn: từ 700.000 đồng/người/tháng (8.400.000 đồng/người/năm) trở xuống.

2. Khu vực thành thị: từ 900.000 đồng/người/tháng (10.800.000 đồng/người/năm) trở xuống, bao gồm các hộ dân thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo.

Những hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo quy định tại điều này được hưởng các chính sách giảm nghèo từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 2. Sở Lao động – thương binh và xã hội là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo giảm nghèo Tỉnh căn cứ vào phương án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tham mưu Ban chỉ đạo giảm nghèo tỉnh triển khai và hướng dẫn việc cấp sổ hộ nghèo theo chuẩn Tỉnh, trong đó cấp riêng sổ hộ nghèo đối với những hộ nghèo có thu nhập theo chuẩn Quốc gia; triển khai và thực hiện các chính sách và dự án hỗ trợ cho người nghèo giai đoạn 2011 – 2015; Thống nhất mẫu sổ hộ nghèo; in và phát hành sổ hộ nghèo, giấy chứng nhận hộ thoát nghèo.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vũng Tàu:

- Phê duyệt danh sách hộ nghèo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố Vũng Tàu trên cơ sở danh sách do hội đồng xét duyệt của xã, phường, thị trấn đề nghị và báo cáo lên Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp tỉnh (Sở Lao động – thương binh và xã hội).

- Quản lý, theo dõi biến động hộ nghèo trên địa bàn huyện (trong đó bao gồm hộ nghèo thuộc chuẩn Quốc gia).

- Chỉ đạo cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực tiếp rà soát và tổ chức bình xét công khai, dân chủ; theo dõi biến động hộ nghèo trên địa bàn xã (trong đó tách riêng hộ nghèo thuộc chuẩn Quốc gia); làm thủ tục công nhận hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới; cấp sổ hộ nghèo theo chuẩn Tỉnh, chuẩn Quốc gia, giấy chứng nhận hộ thoát nghèo.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo giảm nghèo Tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động-thương binh và xã hội, Tài chính, Kế hoạch – đầu tư; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê Tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đồng chí thành viên Ban chỉ đạo giảm nghèo Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Mức chuẩn nghèo quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Website Chính phủ;
- Bộ Lao động-thương binh và xã hội; (b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản); (b/c)
- TTr.TU. TTr.HĐND Tỉnh; (b/c)
- Đoàn ĐB Quốc hội Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND Tỉnh;
- Thành viên UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh và các đoàn thể;
- Các Ban thuộc HĐND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu: VT-TH-CVP.V3

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ