Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 47/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 20/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 15i/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 331/TNMT-QLĐĐ ngày 20 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, Thị xã, Thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định giá các loại đất năm 2011 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Giá các loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng bao gồm
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
3. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
1. Phân vùng đất ở tại nông thôn để định giá đất.
Đất ở tại nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
2. Phân vị trí đất tại nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 2 hoặc 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh;
- Thị xã Hương Thủy được xếp vào đô thị loại IV;
- Đối với các thị trấn và huyện lỵ Phú Đa được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố Huế và thị xã Hương Thủy: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Ủy ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền việc quy định giá các loại đất cho các ngành, Ủy ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát triển thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi phạm pháp luật về giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và áp dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm với mức tăng hoặc giảm trên 20%, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án để có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
- Vị trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1. Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất trồng lúa nước |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đồng bằng |
18.000 |
14.500 |
10.800 |
2 |
Trung du |
14.500 |
10.800 |
9.600 |
3 |
Miền núi |
10.800 |
8.400 |
6.600 |
2. Đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác):
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất trồng cây hàng năm còn lại |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đồng bằng |
18.000 |
14.500 |
10.800 |
2 |
Trung du |
14.500 |
10.800 |
9.600 |
3 |
Miền núi |
10.800 |
8.400 |
6.600 |
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đồng bằng |
18.000 |
14.500 |
10.800 |
2 |
Trung du |
14.500 |
10.800 |
9.600 |
3 |
Miền núi |
10.800 |
8.400 |
6.600 |
4. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đồng bằng |
20.900 |
16.500 |
13.700 |
2 |
Trung du |
15.400 |
12.600 |
10.400 |
3 |
Miền núi |
8.200 |
6.600 |
5.500 |
5. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đồng bằng |
3.800 |
2.700 |
2.400 |
2 |
Trung du |
3.300 |
2.600 |
2.000 |
3 |
Miền núi |
2.600 |
2.200 |
1.800 |
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông thôn.
1. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong các phường:
Đơn vị tính: đồng/m2
Thành phố Huế |
Thị xã Hương Thủy |
41.000 |
36.500 |
2. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn |
Đất vườn ao và đất nông nghiệp khu dân cư nông thôn |
1 |
Đồng bằng |
30.500 |
20.900 |
2 |
Trung du |
22.500 |
15.400 |
3 |
Miền núi |
16.000 |
9.800 |
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn. Giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: Được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực |
Phân vùng |
|||||
Đồng bằng |
Trung du |
Miền núi |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
|
Khu vực 1 |
115.000 |
81.000 |
68.000 |
48.000 |
42.000 |
29.000 |
Khu vực 2 |
81.000 |
57.000 |
48.000 |
34.000 |
29.000 |
21.000 |
Khu vực 3 |
29.000 |
18.000 |
12.000 |
(Ghi chú: Phụ lục XI quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất và vị trí tại các huyện và Thị xã).
3. Giá đất ở nông thôn các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao:
a) Thị xã Hương Thủy gồm các thôn: Xuân Hòa và Vân Dương của xã Thủy Vân; Lang Xá Cồn, Vân Thê Đập và Thanh Thủy Chánh của xã Thủy Thanh; Cư Chánh 1 và Cư Chánh 2 của xã Thủy Bằng được áp dụng mức giá đặc thù như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực |
Vùng đồng bằng |
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
|
Khu vực 1 |
260.000 |
182.000 |
Khu vực 2 |
170.000 |
119.000 |
Khu vực 3 |
70.000 |
b) Huyện Hương Trà gồm các xã: Hương Vinh, Hương Hồ, thôn Thanh Chữ của xã Hương An được áp dụng mức giá đặc thù như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực |
Vùng đồng bằng |
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
|
Khu vực 1 |
188.000 |
132.000 |
Khu vực 2 |
132.000 |
92.000 |
Khu vực 3 |
48.000 |
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của đô thị kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
- Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥ 2,5m đến < 3,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Khu vực đất giáp ranh đô thị |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Giáp ranh thành phố Huế |
460.000 |
322.000 |
230.000 |
- Riêng thôn Lang Xá Cồn của xã Thủy Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hòa của xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thủy |
600.000 |
420.000 |
300.00 |
|
- Các khu vực còn lại thuộc thị xã Hương Thủy |
400.000 |
280.000 |
200.000 |
|
2 |
Giáp ranh thị trấn Phong Điền |
120.000 |
84.000 |
60.000 |
3 |
Giáp ranh thị trấn Tứ Hạ |
180.000 |
126.000 |
90.000 |
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống tính từ đường phân địa giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Địa giới hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Thành phố Huế |
|
||
|
Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) |
1.450.000 |
1.015.000 |
725.000 |
|
Thành phố Huế → Cống Địa Linh (TL4) |
1.500.000 |
1.050.000 |
750.000 |
|
Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) |
1.500.000 |
900.000 |
650.000 |
|
Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) |
2.50.000 |
1.20.000 |
750.000 |
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) |
3.000.000 |
2.100.000 |
1.500.000 |
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) |
2.000.000 |
1.400.000 |
1.000.000 |
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu Chợ Dinh) |
4.800.000 |
2.000.000 |
1.250.000 |
|
Các tuyến đường còn lại |
800.000 |
560.000 |
400.000 |
2 |
Phường Phú Bài → Phú Lộc |
1.500.000 |
680.000 |
400.000 |
3 |
Thị trấn Sịa |
175.000 |
123.000 |
88.000 |
4 |
Thị trấn Tứ Hạ |
|
||
|
Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A) |
864.000 |
605.000 |
432.000 |
|
Thị trấn Tứ Hạ → Cầu Tuần (QL1A phía Tây Huế) |
816.000 |
571.000 |
408.000 |
|
Các tuyến đường còn lại |
428.000 |
300.000 |
214.000 |
5 |
Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
6 |
Thị trấn Phú Lộc |
224.000 |
157.000 |
112.000 |
7 |
Thị trấn Lăng Cô |
427.000 |
299.000 |
214.000 |
8 |
Thị trấn Khe Tre |
|
||
|
- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ) |
348.000 |
192.000 |
108.000 |
|
- Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa) |
156.000 |
78.000 |
60.000 |
|
- Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông Sơn (xã Hương Lộc) |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
- Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn - Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa |
105.000 |
74.000 |
53.000 |
9 |
Thị trấn A Lưới |
140.000 |
98.000 |
70.000 |
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét tính từ đường phân địa giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Địa giới hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Thành phố Huế |
|
||
|
Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A) |
1.090.000 |
760.000 |
540.000 |
|
Tỉnh lộ 4 cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã Hương Vinh |
1.125.000 |
787.000 |
562.000 |
|
Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) |
2.000.000 |
1.000.000 |
550.000 |
|
Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) |
800.000 |
560.000 |
300.000 |
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) |
2.500.000 |
1.750.000 |
1.250.000 |
|
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) |
1.500.000 |
1.050.000 |
750.000 |
|
Các tuyến đường còn lại |
600.000 |
420.000 |
300.000 |
2 |
Phường Phú Bài → Phú Lộc (QL1A) |
1.200.000 |
500.000 |
300.000 |
3 |
Thị trấn Sịa |
175.000 |
123.000 |
88.000 |
4 |
Thị trấn Tứ Hạ |
|
||
|
Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A) |
720.000 |
504.000 |
360.000 |
|
Thị trấn Tứ Hạ → Cầu Tuần (QL1A phía Tây Huế) |
660.000 |
462.000 |
330.000 |
|
Các tuyến đường còn lại |
322.000 |
225.000 |
161.000 |
5 |
Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) |
375.000 |
263.000 |
188.000 |
6 |
Thị trấn Phú Lộc |
224.000 |
157.000 |
112.000 |
7 |
Thị trấn Lăng Cô |
427.000 |
299.000 |
214.000 |
8 |
Thị trấn Khe Tre |
|
||
|
- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ) |
348.000 |
192.000 |
108.000 |
|
- Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh Thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa) |
156.000 |
78.000 |
60.000 |
|
- Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh Thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông Sơn (xã Hương Lộc) |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
- Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn -Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa |
105.000 |
74.000 |
53.000 |
9 |
Thị trấn A Lưới |
104.000 |
71.000 |
52.000 |
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
Địa giới hành chính |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
1 |
Thành phố Huế |
||||
|
Đường nối từ đường Thiên Thai đến đường lên lăng Khải Định |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
|
2 |
Thị xã Hương Thủy |
||||
|
Từ phường Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (QL1A) |
800.000 |
320.000 |
250.000 |
|
|
- Quốc lộ 49 từ thành phố Huế → Cầu Tuần |
400.000 |
250.000 |
150.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 13 từ thành phố Huế → Lăng Khải Định |
900.000 |
450.000 |
270.000 |
|
|
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế |
||||
|
Từ điểm nối Quốc lộ 1A (xã Thủy Phù) đến ranh giới phường Phú Bài |
800.000 |
300.000 |
170.000 |
|
|
Từ ranh giới phường Thủy Dương đến cầu Tuần |
400.000 |
200.000 |
120.000 |
|
3 |
Huyện Phong Điền |
||||
|
- Quốc lộ 1A |
||||
|
Từ thị trấn Phong Điền « Ranh giới Quảng Trị |
300.000 |
210.000 |
150.000 |
|
|
Từ Bắc cầu An Lỗ đến ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu |
1.100.000 |
580.000 |
340.000 |
|
|
Từ ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong |
600.000 |
345.000 |
195.000 |
|
|
Từ Bắc cầu Thượng An Trong đến Nam cầu Thượng An Ngoài |
1.100.000 |
580.000 |
340.000 |
|
|
Từ Bắc cầu Thượng An Ngoài đến hết ranh giới xã Phong An (vị trí tiếp giáp thị trấn Phong Điền) |
500.000 |
280.000 |
160.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 11A |
||||
|
Từ vị trí giao với đường Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà ông Ba Điền |
1.100.000 |
580.000 |
340.000 |
|
|
Từ nhà ông Ba Điền đến hết địa giới hành chính huyện Phong Điền |
600.000 |
345.000 |
195.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 11B |
||||
|
Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến hết ranh giới Phòng khám Đa khoa Phong An |
1.100.000 |
580.000 |
340.000 |
|
|
Từ Phòng khám Đa khoa Phong An đến hết ranh giới nhà ông Sơn (gần Nhà thờ công giáo) |
600.000 |
345.000 |
195.000 |
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
||||
|
- Tuyến An Lỗ «Thị trấn Sịa |
||||
|
Đoạn từ giáp ranh xã Phong Hiền đến đường tránh lũ xã Quảng Phú |
215.000 |
120.000 |
73.000 |
|
|
Đoạn từ đường tránh lũ xã Quảng Phú đến cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh |
195.000 |
109.000 |
64.000 |
|
|
Đoạn từ cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa |
250.000 |
140.000 |
80.000 |
|
|
- Tuyến thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần |
||||
|
Đoạn từ địa phận thị trấn Sịa đến cầu Nguyễn Chí Thanh |
128.000 |
76.000 |
51.000 |
|
|
Đoạn từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã ba thôn Lương Cổ |
195.000 |
109.000 |
64.000 |
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà ông Trần Viết Ngọc) đến giáp ranh xã Hương Toàn |
175.000 |
98.000 |
60.000 |
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà bà Trần Thị Hoa) đến cầu Thanh Lương |
116.000 |
69.000 |
46.000 |
|
|
- Tuyến thị trấn Sịa « Bao Vinh |
116.000 |
69.000 |
46.000 |
|
|
Đoạn từ cầu Thanh Hà đến lò mỗ gia súc Quảng Thành |
250.000 |
140.000 |
80.000 |
|
|
Đoạn từ lò mổ gia súc Quảng Thành đến cầu Ông Lời |
175.000 |
98.000 |
60.000 |
|
|
- Tuyến đường Tứ Phú - Bao La - Quảng Vinh |
||||
|
Đoạn từ cầu Tứ Phú đến Đình làng Bao La xã Quảng Phú |
250.000 |
130.000 |
70.000 |
|
|
Đoạn từ Đình làng Bao La xã Quảng Phú đến giáp ranh xã Quảng Vinh |
170.000 |
96.000 |
52.000 |
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Quảng Phú đến ranh giới quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh |
230.000 |
130.000 |
70.000 |
|
|
Đoạn từ ranh giới quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh đến giáp Tỉnh lộ 11A |
250.000 |
140.000 |
80.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 4 từ thị trấn Sịa đi xã Quảng Thái |
||||
|
Từ giáp ranh địa phận thị trấn Sịa đến hết Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi |
175.000 |
105.000 |
70.000 |
|
|
Từ Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi đến Trạm Y tế xã Quảng Lợi |
128.000 |
76.000 |
51.000 |
|
|
Đoạn nối từ Tỉnh lộ 4 đến Cầu Tàu Cồn Tộc |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
Từ Trạm Y tế xã Quảng Lợi đến Nghĩa trang Liệt sĩ Quảng Thái |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
Từ Nghĩa trang Liệt sĩ Quảng Thái đến Trường Trung học cơ sở xã Quảng Thái |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
Từ Trường Phổ thông cơ sở xã Quảng Thái đến hết xã Phong Chương |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
- Đường nội thị (kéo dài) đoạn qua xã Quảng Phước, từ giáp ranh thôn Tráng Lực thị trấn Sịa đến Tỉnh lộ 4A (cầu Bộ Phi) |
230.000 |
130.000 |
70.000 |
|
|
- Tuyến đường Vinh - Lợi |
||||
|
Đoạn từ cống cầu Khại đến cống Bàu Cồn |
130.000 |
75.000 |
51.000 |
|
|
Đoạn từ cống Bàu Cồn đến giáp nhà ông Hồ Dễ (thôn Phổ Lại) |
116.000 |
69.000 |
46.000 |
|
|
- Tuyến đường Quốc lộ 49B đoạn qua hai xã Quảng Ngạn - Quảng Công |
||||
|
Đoạn từ giáp ranh xã Điền Hải đến cổng trụ sở UBND xã Quảng Ngạn |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã Quảng Ngạn đến cổng trường Mẫu giáo thôn 3 |
116.000 |
69.000 |
46.000 |
|
|
Đoạn từ cổng trường Mẫu giáo thôn 3 đến giáp ranh xã Quảng Công |
130.000 |
75.000 |
51.000 |
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Quảng Ngạn đến cổng trường PTTH Tố Hữu |
116.000 |
69.000 |
46.000 |
|
|
Đoạn từ cổng trường PTTH Tố Hữu đến cổng trường Tiểu học số 2 Quảng Công |
130.000 |
75.000 |
51.000 |
|
|
Đoạn từ cổng trường Tiểu học số 2 xã Quảng Công đến giáp xã Hải Dương |
115.000 |
67.000 |
45.000 |
|
|
- Tuyến đường liên xã Quảng vinh - Quảng Phú |
|
|
|
|
|
Đoạn từ Lai Lâm (nhà ông Trần Cuộc) đến giáp điểm quy hoạch Trung tâm thương mại Quảng Phú |
170.000 |
96.000 |
56.000 |
|
|
Đoạn từ giáp điểm quy hoạch Trung tâm thương mại xã Quảng Phú đến giáp đường liên xã Vinh - Phú |
230.000 |
130.000 |
70.000 |
|
|
- Tuyến đường nội thị xã Quảng Thành |
||||
|
Đoạn từ cầu Tây Thành 2 đến cống Bảng (nhà ông Chua km8 + 150) |
170.000 |
96.000 |
56.000 |
|
|
Đoạn từ cổng An Thành đến chợ Tây Ba |
170.000 |
96.000 |
56.000 |
|
|
Đoạn từ cầu Tây Thành 1 đến hồ cá HTX Kim Thành |
170.000 |
96.000 |
56.000 |
|
|
Đoạn từ hồ cá HTX Kim Thành đến cầu Kim Đôi |
128.000 |
76.000 |
51.000 |
|
|
Tuyến đường WB2: Từ Tỉnh lộ 4 đến cống Phú Lương A |
128.000 |
76.000 |
51.000 |
|
5 |
Huyện Hương Trà |
||||
|
- Quốc lộ 1A từ Thành phố Huế « Thị trấn Tứ Hạ |
540.000 |
378.000 |
270.000 |
|
|
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế |
||||
|
Từ thị trấn Tứ Hạ đến hết ranh giới xã Hương Hồ |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
|
|
Từ ranh giới xã Hương Hồ đến cầu Tuần |
375.000 |
263.000 |
188.000 |
|
|
- Quốc lộ 49A |
||||
|
Xã Hương Thọ « Hết ranh giới xã Bình Thành |
263.000 |
184.000 |
131.000 |
|
|
Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36 |
600.000 |
420.000 |
300.000 |
|
|
Đoạn còn lại qua xã Bình Điền |
188.000 |
131.000 |
94.000 |
|
|
Đoạn đi qua xã Hồng Tiến |
105.000 |
74.000 |
53.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 4 |
||||
|
Thôn Minh Thanh « Hết ranh giới thôn Triều Sơn Đông |
780.000 |
546.000 |
390.000 |
|
|
Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh |
470.000 |
329.000 |
235.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 12B |
||||
|
Từ đường Sư Vạn Hạnh đến hết ranh giới khu di tích Văn Thánh |
600.000 |
420.000 |
300.000 |
|
|
Từ ranh giới khu di tích Văn Thánh đến ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
|
|
Từ ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm ↔ Quốc lộ 1A phía Tây Huế và đường mới mở (khu du lịch sinh thái Về Nguồn) |
315.000 |
220.000 |
157.000 |
|
|
- Đường từ Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm: đoạn từ ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm ↔ Quốc lộ 1A phía Tây Huế |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
|
|
- Đường kéo dài Tỉnh lộ 10 (cũ) đoạn từ giao Tỉnh lộ 16 và Tỉnh lộ 10 đến đường liên xã Hương Vân - Tứ Hạ |
132.000 |
92.000 |
66.000 |
|
|
- Tỉnh Lộ 10 (cũ) đoạn qua xã Hương Văn |
240.000 |
168.000 |
120.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 8A (qua xã Hương Xuân) |
||||
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A → Cầu Phước Yên (500m) |
225.000 |
157.000 |
112.000 |
|
|
Đoạn từ 500m → Cầu Phước Yên |
175.000 |
122.000 |
87.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 8B (qua xã Hương Toàn, Hương Phong) |
|
|
|
|
|
Đoạn từ vị trí 3 Quốc lộ 1A → Hương Toàn (500m) |
310.000 |
217.000 |
155.000 |
|
|
Đoạn từ 500m → Cống chợ Hương Toàn |
240.000 |
168.000 |
120.000 |
|
|
Đoạn từ cầu Thanh Phước « Cầu Thảo Long |
144.000 |
101.000 |
72.000 |
|
|
Đoạn còn lại của Tỉnh lộ 8B |
132.000 |
92.000 |
66.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 16 Hương Văn « Ranh giới Hương Xuân |
128.000 |
90.000 |
64.000 |
|
|
Đoạn còn lại của Tỉnh lộ 16 qua xã Hương Bình và Bình Điền |
105.000 |
74.000 |
53.000 |
|
|
- Quốc lộ 49B qua xã Hải Dương |
||||
|
Đoạn từ cầu Thảo Long đến cầu Ca Cút đi theo hướng Bắc đến ranh giới thôn Vĩnh Trị |
150.000 |
105.000 |
75.000 |
|
|
Đoạn còn lại qua xã Hải Dương |
144.000 |
101.000 |
72.000 |
|
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh qua xã Hương Toàn |
||||
|
Từ Cầu Hương Cần ↔ Ranh giới phường Hương Sơ |
240.000 |
168.000 |
120.000 |
|
|
- Đường WB (đường tránh phố cổ Bao Vinh) |
||||
|
Ranh giới phường Hương Sơ đến Hói thôn Địa Linh (trên 1000 m) |
750.000 |
525.000 |
375.000 |
|
|
Hói thôn Địa Linh ↔ Giáp Tỉnh lộ 4 |
560.000 |
392.000 |
280.000 |
|
6 |
Huyện Phú Vang |
||||
|
- Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An) |
2.000.000 |
1.400.000 |
1.250.000 |
|
|
- Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
|
|
- Tuyến Quốc lộ 49B: Đoạn cách ranh giới thị trấn Thuận An 1000m trở lên đến hết địa phận xã Vinh An |
150.000 |
105.000 |
75.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 10A |
|
|||
|
Đoạn từ ngã ba cây xăng chợ Mai đến ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A |
1.500.000 |
1.050.000 |
750.000 |
|
|
Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A đến cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng |
1.000.000 |
700.000 |
500.000 |
|
|
Đoạn từ cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Thượng |
450.000 |
315.000 |
225.000 |
|
|
Xã Phú Mỹ (giáp ranh đô thị An Vân Dương): Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến hết ranh giới trường THCS Phú Mỹ |
375.000 |
263.000 |
188.000 |
|
|
- Đường cầu Ca Cút (xã Phú Thanh) |
115.000 |
80.000 |
57.000 |
|
7 |
Huyện Phú Lộc |
||||
|
- Quốc lộ 1A |
|
|||
|
Ranh giới thị xã Hương Thủy ↔ Ranh giới thị trấn Phú Lộc |
450.000 |
320.000 |
210.000 |
|
|
Nam cầu Cầu Hai « Bắc đèo Phước Tượng |
450.000 |
320.000 |
210.000 |
|
|
Nam đèo Phước Tượng « Bắc đèo Phú Gia |
450.000 |
320.000 |
210.000 |
|
|
Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc Thủy |
370.000 |
260.000 |
180.000 |
|
|
- Quốc Lộ 49B |
|
|||
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng |
220.000 |
155.000 |
108.000 |
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Vinh Giang |
140.000 |
100.000 |
70.000 |
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền |
300.000 |
210.000 |
145.000 |
|
|
- Tỉnh lộ 14B |
|
|||
|
Tỉnh lộ 14B từ ngã ba La Sơn « Hết ranh giới Trường Thế Hệ Mới |
250.000 |
175.000 |
123.000 |
|
|
Trường Thế Hệ Mới « Hết ranh giới xã Xuân Lộc |
200.000 |
140.000 |
98.000 |
|
|
- Đường liên xã Lộc Vĩnh - Lộc Tiến |
|
|
|
|
|
Từ Quốc lộ 1A (Bưu điện Thừa Lưu) « Giáp đường ven biển Cảnh Dương |
150.000 |
105.000 |
75.000 |
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A « Giáp đường ven biển Cảnh Dương |
150.000 |
105.000 |
75.000 |
|
|
Từ đường ven biển Cảnh Dương (nhà ông Kỳ) « Hết đường bê tông ra biển |
250.000 |
150.000 |
100.000 |
|
|
- Đường ven sông Bù Lu (từ QL1A « Giáp đường ven biển Cảnh Dương) |
150.000 |
105.000 |
75.000 |
|
8 |
Huyện Nam Đông |
||||
|
Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn từ sân bóng Hương Hoà đến ngã ba cây số 0 xã Hương Hoà |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
|
Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn từ UBND xã Hương Phú đến ngã ba vào thác Mơ |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
|
Đất hai bên trục đường thôn 10 Hương Hoà từ ngã ba vào Công ty Cao su đến ngầm tràn Công ty Cao su |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
|
Khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến phòng khám đa khoa Hương Giang |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
|
Đất hai bên trục đường chính đường Hương Hòa đoạn từ ngã ba tiếp giáp Tỉnh lộ 14B (cạnh nhà ông Phước) đến hết khu quy hoạch dân cư thôn 9 xã Hương Hoà (đối diện nhà ông Hải) |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
|
Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Trường Mầm non thôn Cha Măng, xã Thượng Lộ |
55.200 |
38.400 |
27.600 |
|
9 |
Huyện A Lưới |
||||
|
- Địa giới xã A Ngo / thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến ngã ba trục đường chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh (trừ đoạn ngã tư Bốt Đỏ đã xác định giá tại phụ lục số X) |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
- Ngã ba trục đường chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới xã Hương Lâm |
80.000 |
50.000 |
42.000 |
|
|
Riêng trong bán kính 200m của: ngã ba Hương Lâm - A Đớt - A Roàng và ngã ba Hương Lâm - Đông Sơn |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
- Cách ngã ba A Đớt - A Roàng - Hương Lâm 200m theo đường cửa khẩu A Đớt-Tà Vang đến Trạm Hải quan cửa khẩu |
80.000 |
50.000 |
42.000 |
|
|
- Địa giới xã Hồng Kim / thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến địa giới Bắc Sơn / Hồng Trung |
90.000 |
55.000 |
45.000 |
|
|
- Từ địa giới Bắc Sơn / Hồng Trung theo đường Hồ Chí Minh - hết địa giới xã Hồng Thủy giáp huyện ĐaKrông |
80.000 |
50.000 |
42.000 |
|
|
Riêng ngã ba Hồng Vân đi cửa khẩu S3 trong bán kính 200m |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
- Cách ngã ba Bốt Đỏ 300m theo Quốc lộ 49A đến hết địa giới xã Hương Nguyên |
80.000 |
50.000 |
42.000 |
|
Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị của: thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ. Giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất, là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có khả năng sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, khả năng sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường nếu không đủ tiêu chuẩn để xác định theo loại đường có trong khung giá đất đô thị của Quy định này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất |
Chiều rộng của thửa đất |
Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 |
Mặt tiếp giáp với đường phố |
Tính tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 |
Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất |
Phần kéo thêm 20 mét |
Vị trí 3 |
Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất |
Kéo dài phần thửa đất còn lại |
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì được xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 20% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+) 5% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở của thành phố Huế và các phường của thị xã Hương Thủy:
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố, trong mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
26.000.000 |
10.400.000 |
6.500.000 |
4.700.000 |
Nhóm đường 1B |
22.000.000 |
8.800.000 |
5.500.000 |
4.000.000 |
Nhóm đường 1C |
18.000.000 |
7.200.000 |
4.500.000 |
3.200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
15.000.000 |
6.000.000 |
3.800.000 |
2.700.000 |
Nhóm đường 2B |
13.000.000 |
5.200.000 |
3.300.000 |
2.300.000 |
Nhóm đường 2C |
11.000.000 |
4.400.000 |
2.800.000 |
2.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
9.000.000 |
3.600.000 |
2.200.000 |
1.600.000 |
Nhóm đường 3B |
7.500.000 |
3.000.000 |
1.900.000 |
1.400.000 |
Nhóm đường 3C |
6.000.000 |
2.400.000 |
1.500.000 |
1.100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
4.800.000 |
2.000.000 |
1.250.000 |
900.000 |
Nhóm đường 4B |
4.000.000 |
1.600.000 |
1.000.000 |
750.000 |
Nhóm đường 4C |
3.200.000 |
1.300.000 |
950.000 |
600.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A |
2.400.000 |
960.000 |
700.000 |
500.000 |
Nhóm đường 5B |
1.800.000 |
720.000 |
550.000 |
350.000 |
Nhóm đường 5C |
1.200.000 |
600.000 |
400.000 |
320.000 |
Ghi chú: Phụ lục I Bảng giá đất ở thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
5.400.000 |
2.160.000 |
1.190.000 |
810.000 |
Nhóm đường 1B |
4.500.000 |
1.800.000 |
990.000 |
680.000 |
Nhóm đường 1C |
3.500.000 |
1.400.000 |
770.000 |
530.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
3.000.000 |
1.200.000 |
660.000 |
450.000 |
Nhóm đường 2B |
2.400.000 |
960.000 |
530.000 |
360.000 |
Nhóm đường 2C |
2.000.000 |
800.000 |
440.000 |
300.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
1.800.000 |
720.000 |
400.000 |
270.000 |
Nhóm đường 3B |
1.580.000 |
630.000 |
350.000 |
240.000 |
Nhóm đường 3C |
1.200.000 |
480.000 |
260.000 |
180.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
1.025.000 |
410.000 |
230.000 |
150.000 |
Nhóm đường 4B |
810.000 |
320.000 |
180.000 |
120.000 |
Nhóm đường 4C |
670.000 |
270.000 |
150.000 |
100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A |
550.000 |
220.000 |
120.000 |
80.000 |
Nhóm đường 5B |
380.000 |
150.000 |
80.000 |
60.000 |
Nhóm đường 5C |
270.000 |
110.000 |
60.000 |
40.000 |
Ghi chú: Phụ lục II Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo Quy định này |
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.100.000 |
605.000 |
330.000 |
165.000 |
Nhóm đường 1B |
900.000 |
495.000 |
270.000 |
135.000 |
Nhóm đường 1C |
700.000 |
385.000 |
210.000 |
105.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
500.000 |
275.000 |
150.000 |
75.000 |
Nhóm đường 2B |
359.000 |
196.000 |
112.000 |
61.000 |
Nhóm đường 2C |
325.000 |
175.000 |
101.000 |
54.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
314.000 |
168.000 |
94.000 |
50.000 |
Nhóm đường 3B |
283.000 |
156.000 |
87.000 |
46.000 |
Nhóm đường 3C |
258.000 |
142.000 |
78.000 |
41.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
247.000 |
133.000 |
71.000 |
38.000 |
Nhóm đường 4B |
224.000 |
123.000 |
65.000 |
34.000 |
Nhóm đường 4C |
202.000 |
111.000 |
58.000 |
30.000 |
Ghi chú: Phụ lục III Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
500.000 |
280.000 |
150.000 |
90.000 |
Nhóm đường 1B |
450.000 |
250.000 |
135.000 |
81.000 |
Nhóm đường 1C |
400.000 |
230.000 |
120.000 |
72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
360.000 |
200.000 |
108.000 |
65.000 |
Nhóm đường 2B |
325.000 |
180.000 |
98.000 |
59.000 |
Nhóm đường 2C |
305.000 |
160.000 |
90.000 |
52.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
290.000 |
160.000 |
87.000 |
50.000 |
Nhóm đường 3B |
260.000 |
145.000 |
78.000 |
47.000 |
Nhóm đường 3C |
230.000 |
130.000 |
70.000 |
42.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
215.000 |
120.000 |
65.000 |
39.000 |
Nhóm đường 4B |
195.000 |
108.000 |
60.000 |
35.000 |
Nhóm đường 4C |
170.000 |
96.000 |
52.000 |
31.000 |
Ghi chú: Phụ lục IV Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy địnhnày |
3. Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.450.000 |
870.000 |
580.000 |
290.000 |
Nhóm đường 1B |
1.150.000 |
690.000 |
460.000 |
230.000 |
Nhóm đường 1C |
920.000 |
552.000 |
368.000 |
184.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
800.000 |
480.000 |
320.000 |
160.000 |
Nhóm đường 2B |
720.000 |
432.000 |
288.000 |
144.000 |
Nhóm đường 2C |
650.000 |
390.000 |
260.000 |
130.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
600.000 |
372.000 |
252.000 |
126.000 |
Nhóm đường 3B |
540.000 |
335.000 |
227.000 |
113.000 |
Nhóm đường 3C |
480.000 |
298.000 |
202.000 |
101.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
440.000 |
273.000 |
185.000 |
92.000 |
Nhóm đường 4B |
400.000 |
248.000 |
168.000 |
84.000 |
Nhóm đường 4C |
350.000 |
217.000 |
147.000 |
74.000 |
Ghi chú: Phụ lục V Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An và huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.450.000 |
780.000 |
430.000 |
230.000 |
Nhóm đường 1B |
1.250.000 |
680.000 |
375.000 |
210.000 |
Nhóm đường 1C |
1.150.000 |
630.000 |
350.000 |
200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.050.000 |
580.000 |
320.000 |
180.000 |
Nhóm đường 2B |
920.000 |
510.000 |
280.000 |
160.000 |
Nhóm đường 2C |
800.000 |
440.000 |
240.000 |
140.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
720.000 |
400.000 |
220.000 |
130.000 |
Nhóm đường 3B |
650.000 |
360.000 |
200.000 |
110.000 |
Nhóm đường 3C |
540.000 |
297.000 |
162.000 |
90.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
440.000 |
242.000 |
130.000 |
70.000 |
Nhóm đường 4B |
400.000 |
220.000 |
120.000 |
65.000 |
Nhóm đường 4C |
350.000 |
190.000 |
100.000 |
56.000 |
Ghi chú: Phụ lục VI Bảng giá đất ở của Thị trấn và huyện lỵ được ban hành kèm theo Quy định này |
5. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
850.000 |
470.000 |
255.000 |
145.000 |
Nhóm đường 1B |
765.000 |
420.000 |
230.000 |
130.000 |
Nhóm đường 1C |
680.000 |
375.000 |
205.000 |
120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
610.000 |
340.000 |
180.000 |
105.000 |
Nhóm đường 2B |
550.000 |
300.000 |
160.000 |
95.000 |
Nhóm đường 2C |
490.000 |
270.000 |
150.000 |
85.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
485.000 |
265.000 |
145.000 |
80.000 |
Nhóm đường 3B |
440.000 |
240.000 |
130.000 |
72.000 |
Nhóm đường 3C |
390.000 |
215.000 |
120.000 |
67.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
380.000 |
210.000 |
115.000 |
65.000 |
Nhóm đường 4B |
340.000 |
190.000 |
100.000 |
58.000 |
Nhóm đường 4C |
305.000 |
170.000 |
90.000 |
52.000 |
Ghi chú: Phụ lục VII Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.700.000 |
1.020.000 |
612.000 |
367.000 |
Nhóm đường 1B |
1.500.000 |
900.000 |
540.000 |
324.000 |
Nhóm đường 1C |
1.280.000 |
770.000 |
460.000 |
270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.200.000 |
660.000 |
360.000 |
200.000 |
Nhóm đường 2B |
1.100.000 |
610.000 |
320.000 |
180.000 |
Nhóm đường 2C |
960.000 |
530.000 |
290.000 |
160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
900.000 |
500.000 |
270.000 |
150.000 |
Nhóm đường 3B |
810.000 |
450.000 |
243.000 |
140.000 |
Nhóm đường 3C |
720.000 |
400.000 |
220.000 |
120.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
700.000 |
390.000 |
206.000 |
112.000 |
Nhóm đường 4B |
630.000 |
350.000 |
190.000 |
110.000 |
Nhóm đường 4C |
560.000 |
310.000 |
170.000 |
100.000 |
Ghi chú: Phụ lục VIII Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
432.000 |
240.000 |
132.000 |
72.000 |
Nhóm đường 1B |
390.000 |
216.000 |
120.000 |
66.000 |
Nhóm đường 1C |
348.000 |
192.000 |
108.000 |
60.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
312.000 |
168.000 |
96.000 |
54.000 |
Nhóm đường 2B |
282.000 |
156.000 |
84.000 |
48.000 |
Nhóm đường 2C |
252.000 |
138.000 |
78.000 |
46.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
246.000 |
132.000 |
72.000 |
42.000 |
Nhóm đường 3B |
222.000 |
120.000 |
66.000 |
36.000 |
Nhóm đường 3C |
198.000 |
108.000 |
60.000 |
34.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
192.000 |
102.000 |
58.000 |
32.000 |
Nhóm đường 4B |
174.000 |
96.000 |
54.000 |
30.000 |
Nhóm đường 4C |
156.000 |
84.000 |
46.000 |
26.000 |
Ghi chú: Phụ lục IX Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
8. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
782.000 |
322.000 |
173.000 |
104.000 |
Nhóm đường 1B |
702.000 |
288.000 |
161.000 |
92.000 |
Nhóm đường 1C |
621.000 |
264.000 |
138.000 |
81.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
564.000 |
230.000 |
127.000 |
69.000 |
Nhóm đường 2B |
506.000 |
207.000 |
115.000 |
63.000 |
Nhóm đường 2C |
449.000 |
184.000 |
104.000 |
58.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
437.000 |
184.000 |
98.000 |
52.000 |
Nhóm đường 3B |
403.000 |
173.000 |
92.000 |
46.000 |
Nhóm đường 3C |
357.000 |
150.000 |
86.000 |
40.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
345.000 |
138.000 |
81.000 |
39.000 |
Nhóm đường 4B |
311.000 |
127.000 |
69.000 |
35.000 |
Nhóm đường 4C |
276.000 |
115.000 |
63.000 |
29.000 |
Ghi chú: Phụ lục X Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này).
MỤC 5. GIÁ ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
9.000.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
7.700.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
7.000.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
4.900.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
4.200.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
3.900.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
3.000.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
4.900.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
4.200.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
3.900.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
3.200.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
2.400.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
1.450.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
1.000.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
4.200.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
3.900.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
3.200.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
2.400.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
1.450.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
1.000.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
700.000 |
2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
1.180.800 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
1.062.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
948.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
855.600 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
768.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
960.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
852.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
768.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
691.200 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
618.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
756.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
682.800 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
613.200 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
549.600 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
535.200 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
596.400 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
540.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
480.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
470.400 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
423.600 |
3. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
276.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
248.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
220.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
196.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
180.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
224.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
196.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
176.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
164.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
148.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
176.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
156.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
144.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
132.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
128.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
140.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
128.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
116.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
112.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
100.000 |
4. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
276.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
248.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
220.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
196.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
180.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
224.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
196.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
176.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
164.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
148.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
176.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
156.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
144.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
132.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
128.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
140.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
128.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
116.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
112.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
100.000 |
5. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
805.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
735.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
645.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
560.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
505.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
660.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
580.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
505.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
455.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
410.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
515.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
450.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
405.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
365.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
335.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
395.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
355.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
320.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
295.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
265.000 |
6. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
580.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
505.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
445.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
410.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
365.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
450.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
405.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
365.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
335.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
295.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
355.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
320.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
295.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
265.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
245.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
258.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
155.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
102.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
95.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
78.000 |
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
|
Từ 19,50 m trở lên |
225.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
200.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
175.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
135.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
120.000 |
7. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
595.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
535.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
475.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
430.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
385.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
480.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
430.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
385.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
350.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
310.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
380.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
345.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
310.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
275.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
270.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
300.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
270.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
240.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
238.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
215.000 |
8. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
1.190.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
1.050.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
980.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
840.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
770.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
945.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
880.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
755.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
695.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
605.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
785.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
675.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
615.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
540.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
505.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
590.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
540.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
470.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
440.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
400.000 |
9. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
306.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
276.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
246.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
222.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
198.000 |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
246.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
222.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
198.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
180.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
162.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
198.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
175.200 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
162.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
144.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
138.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
156.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
138.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
126.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
120.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
108.000 |
10. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I |
Khu vực Trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
397.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
362.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
322.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
288.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
259.000. |
II |
Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
322.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
293.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
259.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
230.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
207.000 |
III |
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
259.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
230.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
207.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
190.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
184.000 |
IV |
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
201.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
184.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
167.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
161.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
144.000 |
Mức giá quy định tại Điều này cũng là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá xây dựng phương án giảm giá tối thiểu nhưng mức giảm không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này và phải báo cáo UBND cấp có thẩm quyền quyết định.
Giao cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất không thông qua hình thức đấu giá thì Sở Tài chính căn cứ vào mức giá quy định tại Điều này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
- Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế quyết định.
- Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo các quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương để trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai thuộc quyền hạn của mình theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương làm cơ sở xây dựng phương án giá đất trên địa bàn.
Điều 26. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012