Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017
Số hiệu: 25/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Văn Hùng
Ngày ban hành: 14/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 4981/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2017, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2017 là 804.110 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 396.110 triệu đồng;

b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 375.000 triệu đồng;

c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 33.000 triệu đồng.

(Kế hoạch phân bổ chi tiết có 08 Biểu kèm theo)

2. Về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017:

a) Bố trí đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ theo quy định của Quốc hội;

b) Bố trí đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh, bao gồm: Chi trả nợ các khoản vay (vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn và vốn vay theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ); bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm của tỉnh;

c) Phần còn lại thực hiện phân cấp tỉnh - huyện quản lý, trong đó:

- Cấp tỉnh quản lý 60%: Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư; vốn quyết toán các dự án hoàn thành; xử lý một phần nợ đọng xây dựng cơ bản của tỉnh; hỗ trợ đầu tư cho cấp huyện theo chính sách riêng của tỉnh và bố trí cho một số công trình do các sở, ban, ngành cấp tỉnh quản lý (bao gồm thực hiện các chương trình mục tiêu từ Trung ương chuyển về chi từ ngân sách địa phương). Kế hoạch năm 2017, thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành toàn bộ các dự án của kế hoạch 2016 chuyển sang để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Phần còn lại để khởi công mới của một số dự án đã được tỉnh cho phép lập chủ trương đầu tư và đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư.

- Cấp huyện quản lý 40%: Bố trí các công trình do huyện quản lý theo đúng các nguyên tắc chung của tỉnh; bao gồm thực hiện các chương trình mục tiêu từ Trung ương chuyển về chi từ ngân sách địa phương (Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; di dân định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở, phòng, tránh bão, lũ khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ; phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới và đối ứng thực hiện các công trình, dự án được hỗ trợ theo chính sách riêng của tỉnh.

3. Các giải pháp thực hiện:

a) Tổ chức thực hiện đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 2/6/2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

b) Các cấp ngân sách chủ động bố trí vốn và thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, đảm bảo các điều kiện để được bố trí kế hoạch vốn thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành;

c) Tăng cường năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư. Nâng cao năng lực thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư, giải phóng mặt bằng của các cơ quan quản lý nhà nước. Kiểm tra chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án của các nhà thầu, của các đơn vị tư vấn;

d) Các dự án đã được quyết định đầu tư phải thực hiện đầu tư đúng theo mức vốn kế hoạch đã được giao, nghiêm cấm việc thực hiện vượt quá mức kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Trường hợp thật sự cần thiết phải bổ sung thêm vốn, hoặc phải điều chuyển vốn trong nội bộ ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn xem xét quyết định;

e) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30/9/2017 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30/11/2017 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch;

g) Thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư đối với từng dự án chuyển tiếp, dự án khởi công mới;

h) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2017. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tăng nguồn vốn xây dựng cơ bản, tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển;

Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2017

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Các nguồn vốn đầu tư

Tỉnh giao

Trong đó

Ghi chú

GD-ĐT

KHCN

Lĩnh vực khác

1

2

4 = 5+6+7

5

6

7

9

 

Tổng cộng

804.110

147.300

26.400

630.410

 

A

Đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

396.110

79.200

13.200

303.710

 

I

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định

92.400

79.200

13.200

0

 

-

Cấp tỉnh

48.200

35.000

13.200

 

Chi tiết tại Biểu số 2

-

Cấp huyện

44.200

44.200

 

 

Chi tiết tại Biểu số 2

II

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

95.514

0

0

95.514

 

1

Chi trả các khoản nợ vay

45.710

 

 

45.710

Thực hiện theo BC số 414/BC-CP ngày 15/10/201

a)

Chi trả vốn vay kiên cố hóa KM và GTNT

15.710

 

 

15.710

 

b)

Chi trả vốn vay theo Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ

30.000

 

 

30.000

Chi tiết tại Biểu số 3

2

Đối ứng cho các dự án ODA thuộc trách nhiệm địa phương

49.804

 

 

49.804

Chi tiết tại Biểu số 4

III

Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)

208.196

 

 

208.196

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh quản lý (60%)

124.918

 

 

124.918

Chi tiết tại biểu số 5

-

Cấp huyện quản lý (40%)

83.279

 

 

83.279

Chi tiết tại Biểu số 6

B

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

375.000

52.800

13.200

309.000

 

I

Cấp tỉnh quản lý

225.000

22.800

13.200

189.000

Chi tiết tại Biểu số 7

1

Thu tại Thành phố Đông Hà

135.000

0

0

135.000

 

a)

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

27.000

 

 

27.000

 

b)

Đầu tư trong năm

108.000

 

0

108.000

 

2

Thu tại Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

30.000

0

0

30.000

 

a)

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

6.000

 

 

6.000

 

b)

Đầu tư trong năm

24.000

0

0

24.000

 

3

Thu tại các khu đất giao cho doanh nghiệp

60.000

22.800

13.200

24.000

 

a)

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

12.000

 

 

12.000

 

b)

Đầu tư trong năm

48.000

22.800

13.200

12.000

 

II

Cấp huyện quản lý

150.000

30.000

 

120.000

Chi tiết tại Biểu số 6

C

Xổ số kiến thiết

33.000

15.300

 

17.700

Chi tiết tại Biểu số 8

 

Biểu số 2

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ KẾ HOẠCH 2017 ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch 2016

Kế hoạch 2017

Trong đó Thanh toán nợ

Ghi chú

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Tổng cộng (A + B)

 

 

 

 

502.518

385.413

50.559

37.673

92.400

 

 

A

Giáo dục đào to

 

 

 

 

435.403

320.052

50.559

37.673

79.200

 

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

171.939

121.397

14.257

14.257

35.000

 

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

-

Trường THPT Bùi Dục Tài

Hải Lăng

 

2018

 

 

 

 

 

400

 

 

2

Các công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

818

 

 

3

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

3.272

3.272

2.611

2.611

661

 

 

-

Cải tạo nhà nội trú Trường chính trị Lê Duẩn

Đông Hà

 

16 - 17

193/QĐ-UBND ngày 28/1/2016

3.272

3.272

2.611

2.611

661

 

 

4

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

70.986

67.500

10.646

10.646

13.639

 

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Linh

 

16 - 18

2376a/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

45.500

45.500

7.000

7.000

7.400

 

+ nguồn SDĐ

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hải Lăng

Hải Lăng

544 m2

14 - 16

2318/QĐ-UBND ngày 28/10/2014

9.486

6.000

1.248

1.248

2.500

 

 

-

Giảng đường đa năng Trường Cao đẳng y tế

Đông Hà

1.849,8 m2

16 - 18

642/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

16.000

16.000

2.398

2.398

3.739

 

+ nguồn SDĐ

5

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

48.681

40.101

0

0

14.500

0

 

-

Trường THPT Đông Hà (Nhà hiệu bộ; Nhà đa năng, Nhà học và thực hành)

Đông Hà

 

17 - 19

2757/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

19.971

19.971

 

 

5.400

 

 + nguồn SDĐ

-

Nhà đa năng, hàng rào Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng

Hải Lăng

 

17 - 19

2758/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.800

5.800

 

 

1.800

 

 

-

Nhà học thực hành, nhà đa năng Trường THPT Lao Bảo

Hướng Hóa

 

17 - 19

2759/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.580

 

 

 

1.500

 

 

-

Phòng học tầng 3 Trường THPT Nguyễn Huệ, TX Quảng Trị

TX Q.Trị

 

17

2776/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

2.300

2.300

 

 

1.000

 

 

-

Nhà hiệu bộ các hạng mục phụ trợ, mở rng khuôn viên, Trường THPT Chế Lan Viên, Cam Lộ

Cam Lộ

 

17 - 19

2760/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.330

8.330

 

 

2.900

 

 + nguồn SDĐ

-

Cải tạo Nhà học 4 tầng (Nhà F), Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

 

2017

1667/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

2.800

2.800

 

 

1.400

 

+ nguồn SDĐ

-

Tường rào, Kè chắn đất Trường THPT Hướng Phùng, Hướng Hóa

Hướng Phùng

 

2018

191a/QĐ-SKH- TĐ ngày 28/10/2016

900

900

 

 

500

 

 

6

Đối ứng các dự án ODA, Khác

 

 

 

 

49.000

10.524

1.000

1.000

4.982

 

 

-

Nhà học thực hành Trường THPT Chế Lan Viên thuộc Chương trình giáo dục THPT

 

 

 

1139/QĐ-UBND ngày 11/6/2014

5.384

1.278

500

500

338

 

 

-

Nhà học 3 tầng Trường THPT Lâm Sơn Thủy thuộc Chương trình phát triển giáo dục THPT

 

 

 

2437/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

11.379

2.670

500

500

400

 

 

-

Trường THCS Hải Chánh

Hải Lăng

575 m2

16 - 17

494/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

3.395

743

 

 

730

 

 

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Lăng

578 m2

16 - 17

540/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

4.574

1.164

 

 

800

 

 

-

Trường THCS Triệu Trung

Triệu Phong

06 phòng học, 395 m2

16 - 17

495/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

4.063

991

 

 

800

 

 

-

Trường THCS Gio Mai

Gio Linh

575 m2

16 - 17

541/QĐ-UBND ngày 21/3/2016

3.735

878

 

 

600

 

 

-

Trường Mầm non Vĩnh Thái

Vĩnh Linh

 

16 - 17

 

5.066

1.000

 

 

500

 

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, TX Quảng Trị

TXQT

 

16 - 17

1213/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 UBND TXQT

6.904

900

 

 

400

 

 

-

Trường mầm non Hoa Sen xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

17 - 18

 

4.500

900

 

 

414

 

 

II

Cấp huyện

 

 

 

 

263.465

198.655

36.302

23.416

44.200

 

 

1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

26.510

19.200

4.444

2.067

5.000

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học số 1 Thị trấn Lao Bảo

TT Lao Bảo

10 phòng học

16 - 18

629/QĐ-UBDN ngày 31/3/2016

5.850

4.000

2.377

1.000

1.400

 

 

-

Trường Mầm non thị trấn Lao Bảo

TT Lao Bảo

10 phòng học

16 - 18

643/QĐ-UBDN ngày 31/3/2016

6.600

4.000

2.067

1.067

1.400

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS bán trú Hướng Phùng

Hướng Phùng

16 phòng bán trú, 780 m2

17 - 19

2775/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.560

6.000

 

 

800

 

 

-

Trường THCS bán trú Hướng Lập

Hướng Lập

10 phòng bán trú, 512 m2

17 - 19

3590/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 UBND huyện Hướng Hóa

5.000

4.000

 

 

800

 

 

-

Trường THCS Tân Lập

Tân Lập

Cải tạo

17 - 19

3602/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 UBND huyện Hướng Hóa

1.500

1.200

 

 

600

 

 

2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

28.615

24.915

5.186

4.386

5.000

 

 

*

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường TH Ba Nang (thôn Ngược)

Thôn Ngược

03 phòng học, 02 phòng GV

 

1701/QĐ-UBND ngày 21/8/2013

1.555

1.555

1.200

1.200

320

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường PTDT bán trú THCS Ba Nang

Thôn Tà Rẹc

06 phòng học

 

557/QĐ-UBND ngày 29/4/2014

4.306

4.306

1.800

1.000

1.380

 

 

-

Trường Tiểu học A Bung (thôn Cu Tài 2)

Thôn Cu Tài

08 phòng học

 

1718/QĐ-UBND ngày 22/8/2013

4.254

4.254

2.186

2.186

1.300

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

18.500

14.800

 

 

2.000

 

 

1

Trường Mầm non Triệu Nguyên. Hạng mục 04 phòng học

Triệu Nguyên

04 phòng học, 411 m2

17 - 19

2105/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.500

2.800

 

 

500

 

 

-

Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà Bạc. Hạng mục 04 phòng học

Hướng Hiệp

04 phòng học, 445 m2

17 - 19

2106/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.000

2.400

 

 

600

 

 

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

TT Krông Klang

08 phòng học, 681 m2

17 - 19

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

 

 

800

 

 

-

Trường PTDT bán trú Tà Long

Tà Long

 

18 - 20

2749a/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

 

 

100

 

+ Vốn NS huyện

3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

25.574

20.500

2.261

1.000

4.400

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Cam An

06 phòng học

16 - 18

456/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 UBND huyện Cam Lộ

4.545

3.500

800

400

1.000

 

 

-

Trường THCS Lê Hồng Phong

Cam Tuyền

06 phòng học

16 - 18

471/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 UBND huyện Cam Lộ

4.834

3.800

800

400

1.200

 

 

-

Trường THCS Tôn Thất Thuyết

Cam Nghĩa

Nhà Hiệu bộ

16 - 18

470/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 UBND huyện Cam Lộ

2.195

2.000

661

200

1.000

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Cam Thủy

787 m2

17 - 19

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

 

 

400

 

 

-

Trường Mầm non Hoa Hồng

Cam Hiếu

804 m2

17 - 19

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

 

 

400

 

 

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu

Cam Chính

744 m2

17 - 19

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.200

 

 

400

 

 

4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

30.955

22.200

2.617

1.908

5.000

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Thị trấn Hải Lăng

TT.Hải Lăng

05 phòng

16 - 18

646/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.753

3.000

700

600

1.200

 

 

-

Trường Tiểu học Hải Phú

Hải Phú

07 phòng

16 - 18

645/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

4.628

3.000

958

658

1.200

 

 

-

Trường Tiểu học Hải Chánh số 2

Hải Chánh

08 phòng

16 - 18

647/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

5.157

3.000

959

650

1.200

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Hải Xuân

Hải Xuân

08 phòng học

17 - 19

2678 /QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

5.200

 

 

600

 

 

-

Trường Mầm non Hải Chánh

Hải Chánh

695 m2

17 - 19

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

4.000

 

 

400

 

 

-

Trường THCS Hội Yên

Hải Quế

06 phòng học

17 - 19

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

4.000

 

 

400

 

 

5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

21.743

18.200

2.698

561

5.000

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà đa năng Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

TT. Ái Tử

676,5 m2

16 - 18

201a/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

3.300

3.000

1.437

300

1.500

 

 

-

Trường Tiểu học xã Triệu Giang

Triệu Giang

08 phòng học

16 - 18

197a/QĐ-UBND ngày 30/3/2017

4.443

4.000

1.261

261

2.000

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Triệu Sơn

Triệu Sơn

764 m2

17 - 19

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

 

 

500

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Hòa

Triệu Hòa

654 m2

17 - 19

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

 

 

500

 

 

-

Trường Mầm non Triệu Trạch

Triệu Trạch

759,4 m2

17 - 19

1120/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

4.000

3.200

 

 

500

 

 

6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

26.900

21.900

2.067

216

4.500

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Trung Hải

GL

 

 

1462/QĐ-UBND ngày 28/6/2016

8.900

7.500

2.067

216

2.700

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh

TT Gio Linh

12 phòng học, 1.070 m2

17 - 19

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

 

 

600

 

 

-

Trường mầm non Hoa Mai

TT Gio Linh

06 phòng học, 832 m2

17 - 19

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.800

 

 

600

 

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải

Linh Hải

731 m2

17 - 19

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Gio Linh

5.000

4.000

 

 

600

 

 

7

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

33.645

23.500

3.125

1.146

5.200

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Tú

Vĩnh Tú

06 phòng học

16 - 18

1310/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

6.351

3.500

900

300

1.300

 

 

-

Trường Mầm non xã Vĩnh Chấp

Vĩnh Chấp

06 phòng học

16 - 18

1312/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.573

3.500

1.046

446

1.300

 

 

-

Trường Tiểu học Cửa Tùng

TT Cửa Tùng

10 phòng học

16 - 18

1311/QĐ-UBND ngày 15/6/2016

5.521

3.500

1.179

400

1.300

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao)

TT Hồ Xá

10 phòng học, 1.008 m2

17 - 19

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

 

 

500

 

 

-

Trường THCS Trần Công Ái

Vĩnh Tú

06 phòng học, 614 m2

17 - 19

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

3.000

 

 

500

 

 

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tân Mỹ)

Vĩnh Lâm

06 phòng học, 760 m2

17 - 19

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

4.000

 

 

300

 

 

8

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

19.229

14.650

517

517

4.700

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà hiệu bộ Trường THCS Lý Tự Trọng

TXQT

971 m2, 06 phòng học

16 - 18

2088/QĐ-UBDN ngày 01/9/2016

6.660

5.000

517

517

1.700

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường Mầm non Thành Cổ (Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ)

TXQT

542,3 m2

17 - 19

1349/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

3.433

2.400

 

 

900

 

 

-

Trường Mầm non Hoa Phượng (Nhà đa năng kết hợp Khu hiệu bộ)

An Đôn

360 m2

17 - 19

1348/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.433

1.700

 

 

700

 

 

-

Trường THCS Lương Thế Vinh (Nhà học chức năng; nâng cấp, mở rộng nhà Hiệu bộ)

TXQT

300,8 m2

17 - 19

1346/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.195

1.550

 

 

700

 

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng

Hải Lệ

08 phòng học, 731,6 m2

17 - 19

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

4.000

 

 

700

 

 

9

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

50.294

33.590

13.387

11.615

5.400

0

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà đa chức năng trường Tiểu học Phan Bội Châu

Đông Hà

580 m2

15 - 17

1851/QĐ-UBND ngày 17/9/2014

3.846

3.846

2.750

2.000

900

 

 

-

Trường Mầm Non Phường 4

Đông Hà

06 phòng học, 837,2 m2

15 - 17

2411/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

12.154

6.000

6.800

5.778

222

 

 

-

Nhà học Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

ĐH

 

 

782/QĐ-UBND ngày 27/7/2011

2.582

2.582

1.963

1.963

600

 

 

-

Nhà học Trường Tiểu học Đông Lễ

ĐH

 

 

923/QĐ-UBND ngày 16/8/2011

2.662

2.662

1.874

1.874

800

 

 

*

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

29.050

18.500

 

 

2.878

 

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Đông Hà

15 phòng học, 1.950 m2

17 - 19

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

 

 

900

 

 

-

Trường Tiểu học Sông Hiếu

Đông Hà

06 phòng học, 600 m2

17 - 19

2765/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.500

4.000

 

 

600

 

 

-

Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Đông Hà

10 phòng học, 1.045 m2

17 - 19

2762/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.000

5.600

 

 

800

 

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi

Đông Hà

 

2017

2680/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.050

900

 

 

578

 

 

B

Khoa học - công nghệ

 

 

 

 

67.115

65.361

0

0

13.200

 

 

I

Cấp tỉnh quản lý

 

 

 

 

67.115

65.361

 

 

13.200

 

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

16.899

16.899

12.000

12.000

4.000

 

 

-

Trung tâm phát triển công nghệ sinh học

Đông Hà

1869 m2

2016

1102/QĐ-UBND ngày 23/5/2016

16.899

16.899

12.000

12.000

4.000

 

 

2

Các dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

50.216

48.462

0

0

9.200

 

 

-

Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

17 - 19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

 

 

3.000

 

 

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo và trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

 

16 - 18

2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

27.000

25.246

 

 

4.400

 

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Trụ sở Trung tâm KTTCĐL Chất lượng Quảng Trị

Đông Hà

 

17 - 18

2675/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.187

1.187

 

 

800

 

 

-

Sửa chữa nâng cấp Trạm nghiên cứu thí nghiệm và phát triển nấm thuộc TT ứng dụng KHCN - Sở KHCN

Cam Lộ

 

17 - 18

2676/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

2.900

2.900

 

 

1.000

 

 

 

Biểu số 3

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

S TT

Dự án

Vốn vay theo Nghị quyết 02/NQ-CP

Vốn đã bố trí trả nợ đến hết KH 2016

Dư nợ đến 31/12/2016

Kế hoạch 2017

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

150.000

45.900

104.100

30.000

I

Huyện Cam Lộ

46.844

13.484

33.360

9.614

1

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Cam Thủy, huyện Cam Lộ

10.244

3.056

7.188

2.071

2

Kè chống xói lở khẩn cấp, chỉnh trị dòng chảy, đập dâng tích nước thôn Thượng Lâm, tuyến đường ứng cứu ổn định dân cư phát triển kinh tế hai bờ sông huyện Cam Lộ (giai đoạn 1)

21.600

5.952

15.648

4.510

3

Đường vào xã Cam Thành, huyện Cam Lộ

15.000

4.475

10.525

3.033

II

Huyện Vĩnh Linh

13.413

4.002

9.411

2.712

4

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Vĩnh Lâm, Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh

6.493

1.937

4.556

1.313

5

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

6.920

2.065

4.855

1.399

III

Huyện Hải Lăng

10.828

3.231

7.597

2.189

6

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Hải Vĩnh, huyện Hải Lăng

10.828

3.231

7.597

2.189

IV

Huyện Triệu Phong

24.858

6.924

17.934

5.168

7

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Triệu Hòa, Triệu An huyện Triệu Phong

8.258

2.464

5.794

1.670

8

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây, huyện Triệu Phong và phía Nam huyện Cam Lộ

16.600

4.460

12.140

3.499

V

Huyện Gio Linh

8.838

2.637

6.201

1.787

9

Đường tránh lũ, cứu nạn, cứu hộ và phục vụ dân sinh xã Vĩnh Trường huyện Gio Linh

8.838

2.637

6.201

1.787

VI

Dự án cấp tỉnh làm chủ đầu tư

45.219

15.623

29.596

8.529

10

Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

5.419

1.617

3.802

1.096

11

Cầu An Mô, huyện Triệu Phong

18.400

5.236

13.164

3.794

12

Cầu Cam Hiếu, huyện Cam Lộ

18.400

7.875

10.525

3.033

13

Tuyến đường vào xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh

3.000

895

2.105

607

(1) Kế hoạch 2014 đã trả 15.900 triệu đồng, trong đó:

- Trả đầu năm tại Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013: 12.500 triệu đồng;

- Bổ sung trong năm tại Thông báo số 169/TB-UBND ngày 29/10/2014: 3.400 triệu đồng (Cầu Cam Hiếu).

(2) Kế hoạch 2015 không bố trí trả nợ.

(3) Kế hoạch 2016 đã trả 30 tỷ đồng.

(4) Cơ cấu trả nợ theo cơ cấu dư nợ đến 31/12/2016.

 

Biểu số 4

KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Danh mục

Chủ đầu tư

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

NSĐP bố trí đến hết năm 2016

Kế hoạch 2017

Ghi chú

Số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành

Tổng số

Trong đó NSĐP

1

2

 

 

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

2.818.822

65.822

6.777

49.804

 

1

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

Sở Giao thông vận tải

13 - 15

1636/QĐ-UBND ngày 11/9/2013

39.995

1.100

-

1.100

Hoàn tạm ứng NS tỉnh

-

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng chợ Phường 3, thành phố Đông Hà thuộc dự án Hỗ trợ sinh kế cho các đô thị dọc hành lang Tiểu vùng sông Mê Kông

UBND TP Đông Hà

15 - 16

1407/QĐ-UBND ngày 02/7/2015

8.585

8.585

3.500

5.085

 

-

Thiết kế chi tiết các tiểu dự án thuộc dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Sở Kế hoạch và Đầu tư

15 - 16

 

18.230

18.230

-

18.230

 

2

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Hỗ trợ sinh kế cho các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông (ADB)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13 - 18

2261/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

31.993

1.442

-

1.442

 

-

Dự án Nâng cấp cơ sở vật chất ngành y tế tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế

13 - 17

2241/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 152/QĐ-UBND ngày 30/01/2013

73.707

1.601

1.167

434

 

3

Các dự án dự kiến chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

-

Chương trình Hạnh phúc tỉnh Quảng Trị

Sở Kế hoạch và Đầu tư

14 - 18

10994/VPCP- QHQT ngày 30/12/2013. 9921/BKHĐT- KTĐN ngày 31/12/2014; 1676/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

246.180

4.220

2.110

2.110

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

Sở Kế hoạch và Đầu tư

13 - 18

1358/QĐ-UBND ngày 02/8/2012

2.071.935

22.448

-

13.206

 

4

Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

16 - 18

1971/QĐ-UBND ngày 14/9/2015

328.198

8.198

-

8.198

 

 

Biểu số 5

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI NĂM 2017

Nguồn vốn đầu tư trong cân đối do tỉnh quản lý
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2016

Dự kiến kế hoạch 2017

Trong đó Trả nợ XDCB

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó NSĐP

Tổng số

Trong đó NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2.344.894

843.292

816.493

169.676

124.918

11.859

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

Trong đó: ưu tiên bố trí cho các dự án tranh thủ nguồn vốn TW, ODA, CH5-02, …

II

Quyết toán dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

 

III

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.173.197

422.396

408.246

84.838

107.418

11.859

 

1

Nông lâm nghiệp thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kè chống xói lở hai bờ sông Hiếu thành phố Đông Hà (giai đoạn 2)

Đông Hà

9267 m

07 - 10

2617/QĐ-UBND ngày 29/12/2006

167.670

 

 

 

1.090

1.090

 

-

Kè chống xói lở bờ Bắc sông Thạch Hãn, thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

1663,19 m

08 - 10

1360/QĐ-UBND ngày 21/7/2008

33.675

33.675

 

 

846

846

 

-

Kè chống xói lở bờ Nam sông Thạch Hãn

Quảng Trị

 

 

2012 và 1147, ngày 22/8/01 và ngày 16/6/09

29.629

29.629

 

 

1.020

1.020

 

-

Sửa chữa, nâng cấp Đập Đùng xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

tưới 50 ha lúa và 30 ha màu

2011

1483/QĐ-UBND ngày 26/7/2011

11.649

11.649

 

 

1.211

1.211

 

-

Kè chống xói lở bờ sông Ba Lòng huyện Đakrông

Đakrông

2,326 km

2011

2009/QĐ-UBND ngày 26/10/10, 910/QĐ-UBND ngày 18/5/11

43.844

43.844

 

 

1.286

1.286

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

465m2

13 - 14

2052/QĐ-UBND ngày 31/10/2013

3.831

2.815

1.815

1.815

1.000

 

 

-

Dự án nuôi trồng thủy sản hồ nước trung tâm huyện Gio Linh

Gio Linh

 

15 - 16

2033/QĐ-UBND ngày 21/7/2014

4.900

4.900

1.400

1.400

3.500

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Lâm Xuân, xã Gio Mai huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

228/QĐ-SKH- NN ngày ngày 29/10/2014

2.993

1.000

 

 

1.000

 

 

2

Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

CSHT Cụm Công nghiệp Hải Lệ

Quảng Trị

48,98 ha

14 - 16

1974/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

14.983

9.983

6.000

1.000

3.500

 

 

-

CSHT cụm Công nghiệp quốc lộ 9D

Đông Hà

33,4ha

14 - 16

1846/QĐ-UBND ngày 14/10/2013

50.856

10.000

5.000

1.500

1.500

 

 

-

CSHT Cụm Công nghiệp Cam Hiêu

Cam Lộ

70 ha

14 - 16

1861/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

14.993

9.993

7.000

2.550

1.500

 

 

3

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ khu vực Cùa

Cam Lộ

106 lô

13 - 15

1541/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

6.209

3.000

2.090

2.090

910

 

 

-

Chợ Hải Hoà, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

51 lô quầy

14 - 15

863/QĐ-UBND ngày 22/7/2014

3.642

1.500

1.900

900

600

 

 

-

Chợ Kên, huyện Gio Linh

Gio Linh

1.470 m2

14 - 16

2023/QĐ-UBND ngày 31/10/2013

7.393

3.000

2.200

900

2.100

 

 

-

Chợ Hà Tây, xã Triệu An

Triệu Phong

42 lô quầy

15 - 17

2405/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

5.056

3.000

900

900

2.100

 

 

-

Chợ Chùa, xã Triệu Phước

Triệu Phong

120 lô

15 - 17

181/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 1643/QĐ-UBND ngày 02/12/2013

7.462

5.631

5.631

4.631

1.000

 

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Hải Dương, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

16 - 18

2164/QĐ-UBND ngày 12/9/2016

3.700

2.000

300

0

1.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Trung tâm xã Triệu Đông

Triệu Phong

 

17 - 18

2689/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

3.660

2.000

 

 

1.000

 

 

4

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Quang Trung, thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

730 m

42686

876/QĐ-UBND ngày 21/12/2011

3.153

 

 

 

739

739

 

-

Đường vào xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2.108 m

11 - 13

1373/QĐ-UBND ngày 30/7/10 377/QĐ-UBND ngày 04/3/2014

25.537

25.537

 

 

943

943

 

-

Đường Phú Lệ, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

5,946 km

11 - 14

1225/QĐ-UBND ngày 27/6/2008; 2173/QĐ-UBND 08/11/2012

59.289

5.929

 

 

2.000

2.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng Cột bảng điện tử tại ngã tư đường Hùng Vương- Lý Thường Kiệt, Thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

15 - 16

2347/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

5.755

2.000

1.500

1.500

500

 

 

-

Đường vào xã Triệu Vân, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

1.312 m

14 - 16

1150/QĐ-UBND ngày 13-6-2014

5.733

5.000

1.530

1.530

3.470

 

 

-

Đường vào Khu di tích đình làng Hà Thượng (giai đoạn 2)

Gio Linh

241,54 m

15 - 16

2120/QĐ-UBND ngày 03/10/2014

5.829

5.000

2.000

2.000

3.000

 

 

-

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn khe Me, xã Linh Thượng

Gio Linh

1200 m

14 - 15

4185/QĐ-UBND ngày 13/9/2013

2.500

2.500

1.600

1.600

900

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

14 - 16

1128/QQD- UBND ngày 25/6/2013

9.486

7.000

2.409

2.409

500

 

 

-

Xây dựng Block vỉa hè, rãnh thoát nước đường Trần Phú và đường Trần Hưng Đạo, thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2.754 m

14 - 16

2000/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

17.800

12.000

4.000

4.000

5.000

 

 

-

Đường từ thôn Vĩnh Lại xã Triệu Phước đi Triệu An, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

1996/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

14.825

7.000

7.825

50

1.000

 

Đối ứng Quyết định số 60

 

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

 

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

 

 

10.000

 

 

-

Đường dân sinh Hải Quế - Hải Dương, huyện Hải Lăng (xử lý tranh chấp địa giới hành chính 2 xã)

Hải Lăng

253,74 m

16 - 17

2522/QĐ-UBND ngày 17/10/2016

1.000

1.000

 

 

900

 

 

-

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, thành phố Đông Hà

Đông Hà

345 m

15 - 17

191/QĐ-UBND ngày 15/3/2016

14.996

14.996

8.000

8.000

1.397

 

Dự án trước đây sử dụng vốn quỹ đất và bảo trì đường bộ, lần đầu tiên sử dụng vốn NSTT

5

Thông tin - Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, phát triển hệ thống công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2015

Đông Hà

 

14 - 16

1107-QĐ/TU ngày 29/10/2013 của Tỉnh ủy Quảng Trị

5.557

4.462

2.000

2.000

1.000

 

Hỗ trợ hoàn thành giai đoạn 1

-

Đầu tư phần mềm ứng dụng một cửa điện tử và cơ sở dữ liệu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị

 

 

15 - 16

1021/KH-UBND ngày 06/5/2011

 

 

 

 

 

 

 

+

Hạng mục: Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước

Toàn tỉnh

 

15 - 16

84/QĐ-SKH-VX ngày 29/6/2015

597

597

350

350

247

 

 

+

Hạng mục: Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

 

15 - 16

65/QĐ-SKH-VX ngày 05/6/2015

2.812

2.812

1.350

1.350

1.462

 

 

6

Văn hóa - thể thao - du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà thiếu nhi Cam Lộ

Cam Lộ

 

12 - 14

1797/QĐ-UBND ngày 21/9/2010 2946/QĐ-UBND ngày 31/12/2011

10.875

3.843

9.852

2.820

1.023

1.023

 

-

Tuyến đường phía Bắc khu Dịch vụ - Du lịch tổng hợp Gio Hải thuộc Khu DV-DL dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt (giai đoạn 2)

 

 

12 - 15

1746/QĐ-UBND ngày 31/8/2009

37.122

7.122

30.000

 

1.700

1.700

Đối ứng QĐ 60

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa truyền thống các dân tộc Vân kiều và Pa Kô, huyện Đakrông

Đakrông

1300 m2

12 - 15

1956/QĐ-UBND ngày 23/9/2011

20.737

4.000

16.800

800

3.200

 

Đối ứng QĐ 60

-

Bảo tồn bản truyền thống Kalu, dân tộc Bru-Vân Kiều, xã Đakrông, huyện Đakrông

Đakrông

Bảo tồn 15 nhà dân

13 - 15

321/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 và 1562/QĐ- UBND ngày 28/7/2015

6.485

1.000

3.040

 

1.000

 

Đối ứng QĐ 60

7

Y tế - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phòng khám đa khoa Khu vực Tà Rụt

Đakrông

1566 m2

15 - 16

2329/QĐ-UBND ngày 28/10/14

18.000

5.600

10.719

3.500

2.100

 

Hoàn trả nguồn theo kiến nghị của KTNN

-

Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Quảng Trị

Cam Lộ

15,5 ha

17

1372/QĐ-UBND ngày 29/7/2010

96.940

19.418

84.017

6.495

500

 

Hoàn thành hạng mục thiết bị

8

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông

Đông Hà

Cải tạo

15 - 16

2398/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

2.500

2.500

2.000

2.000

500

 

 

-

Sửa chữa trụ sở làm việc UBMTTQVN tinh

Đông Hà

581 m2

15 - 16

2402/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

3.522

3.522

3.200

3.200

322

 

 

-

Mở rộng nhà làm việc và lưu trữ 03 tầng, Huyện ủy Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

872 m2

14 - 16

1887/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

6.458

5.168

3.300

3.300

1.868

 

 

-

Trụ sở xã Triệu Ái

Triệu Phong

700 m2

14 - 16

2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2013

11.000

5.000

2.100

2.100

2.900

 

 

-

Trụ sở làm việc UBMTTQ Việt nam và các đoàn thể huyện Triệu Phong

Triệu Phong

3.000 m2

14 - 16

1988/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

9.720

5.000

2.530

2.530

2.470

 

 

-

Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc liên cơ quan: Ban QLDA Đầu tư và xây dựng, Trung tâm phát triển cụm công nghiệp Làng nghề và Trung tâm phát triển quỹ đất, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

14 - 16

2004/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

5.092

3.500

3.000

3.000

500

 

 

-

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh

Đông Hà

552,49 m2

14 - 16

1932/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

3.099

3.099

2.599

2.599

500

 

 

-

Cải tạo, nâng tầng nhà hành chính trụ sở UBND tỉnh (để bố trí cho TTTH làm việc)

Đông Hà

 

16 - 17

2355/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

3.000

3.000

1.784

1.784

1.216

 

 

-

Trụ sở xã Mò Ó

Đakrông

232 m2

15 - 16

2403/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.851

3.000

1.500

1.500

1.500

 

 

-

Trụ sở xã Vĩnh Trung

Vĩnh Linh

510 m2

15 - 16

2399/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

5.300

2.000

1.500

1.500

500

 

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trụ sở xã Vĩnh sơn

Vĩnh Linh

 

15 - 16

2612/QĐ-UBND ngày 27/8/2015

4.826

1.000

1.300

 

1.000

 

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trụ sở xã Cam Thủy

Cam Lộ

 

15 - 16

892/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

5.310

1.500

3.810

 

1.500

 

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trụ sở xã Cam Tuyền

Cam Lộ

 

15 - 16

2306/QĐ-UBND ngày 1/10/2015

5.088

2.000

3.088

 

2.000

 

 

-

Trụ sở huyện ủy huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

15 - 16

2359/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

29.906

2.000

27.906

 

2.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm quan trắc môi trường

Đông Hà

754 m2

15 - 16

2512/QĐ-UBND ngày 11/12/2013

7.175

7.175

2.000

2.000

2.000

 

 

-

Phòng LAS-XD tại Trung tâm Quy hoạch và kiểm định xây dựng tỉnh Quảng Trị

Đông hà

872 m2

14 - 16

1534/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 925/QĐ-UBND ngày 4/5/2016

5.700

5.700

3.035

3.035

1.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở làm việc nhà B, cơ quan Huyện ủy Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

16 - 19

2743/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

9.468

8.000

100

100

2.000

 

 

-

Trụ sở làm việc UB MTTQ Việt Nam huyện và các Hội, đoàn thể huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

17 - 19

2744/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

18.000

8.000

100

100

2.000

 

 

-

Trụ sở làm việc UBND xã Ba Nang

Đakrông

 

17 - 19

2749/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

5.560

3.000

 

 

1.000

 

Hỗ trợ đạt xã ĐBKK

-

Sửa chữa trụ sở làm việc Tạp chí Cửa Việt

 

 

17 - 18

2680/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

1.000

1.000

 

 

600

 

 

-

Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp (40 Trần Hưng Đạo)

 

 

17 - 18

2783/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.400

1.400

 

 

900

 

 

9

An ninh quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường cơ động ven biển Hải An - Hải Khê

Hải Lăng

12,18 km

11 - 15

949/QĐ-UBND ngày 02/06/2010

128.496

8.000

120.496

 

7.000

 

Đối ứng Quyết định số 60

-

Cột cờ Tổ quốc trên đảo Cồn Cỏ

Cồn Cỏ

 

 

256/QĐ-UBND ngày 02/2/2016

3.568

1.898

1.670

 

1.000

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa, khắc phục khẩn cấp cửa ra vào âu tàu Khu neo đậu tránh trú bão đảo Cồn Cỏ

Cồn Cỏ

 

2016

1990/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

1.500

1.500

 

 

1.000

 

Công trình cấp bách

-

Thao trường bắn tổng hợp huyện Đakrông

Đakrông

 

 

2118/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

3.500

3.500

100

100

1.398

 

 

 

Biểu số 6

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NSNN NĂM 2017
Nguồn vốn phân cấp đầu tư trong cân đối và đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Địa phương

Kế hoạch 2017

Trong đó:

Ghi chú

Vốn phân bổ theo tiêu chí

Vốn từ thu tiền sử dụng đất

Trong đó:

Chi giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

1

2

3 = 4+5

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

231.585

83.279

150.000

30.000

 

1

Thành phố Đông Hà

96.104

16.104

80.000

16.000

 

2

Thị xã Quảng Trị

13.960

6.960

7.000

1.400

 

3

Huyện Hải Lăng

20.026

8.026

12.000

2.400

 

4

Huyện Triệu Phong

20.722

7.722

13.000

2.600

 

5

Huyện Gio Linh

15.518

7.518

8.000

1.600

 

6

Huyện Vĩnh Linh

20.416

8.416

12.000

2.400

 

7

Huyện Cam Lộ

12.233

4.233

8.000

1.600

 

8

Huyện Đakrông

14.328

11.328

3.000

600

 

9

Huyện Hướng Hóa

18.278

11.278

7.000

1.400

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

 

1.693

 

0

 

 

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI NĂM 2017

Nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2016

Kế hoạch ngân sách tỉnh 2017

Trong đó Thanh toán nợ đọng

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó NSĐP

Tổng số

Trong đó NSĐP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1.998.832

1.487.142

916.905

449.183

225.000

1.090

 

A

Thu tại Đông Hà

 

 

 

 

1.840.425

1.395.818

775.185

398.433

135.000

1.090

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

27.000

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.840.425

1.395.818

775.185

398.433

108.000

1.090

 

1

Bố trí lại theo Văn số 198/HĐND-HCTH ngày 7/10/2014 của HĐND tỉnh và số 3551/UBND-NN ngày 9/10/2014

135.051

110.051

87.343

 

16.000

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây TP. Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

2.298 m

11 - 16

1453/QĐ-UBND ngày 05/08/2010; 2795/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 870/QĐ-UBND ngày 25/4/2016

135.051

110.051

87.343

62.343

16.000

 

 

2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

724.894

724.894

179.396

179.396

69.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

78 ha

12 - 15

1609/QĐ-UBND ngày 05/8/11

334.014

334.014

155.336

155.336

35.000

 

 

-

Khu đô thị tái định cư Nam Đông Hà giai đoạn 1

Đông Hà

4,23 ha

15 - 17

2280/QĐ-UBND ngày 27/10/2014

44.880

44.880

16.080

16.080

10.000

 

 

-

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 1

Đông Hà

30,0 ha

16 - 20

2372/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

196.000

196.000

7.900

7.900

23.800

 

 

*

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

30 ha

18 - 22

 

150.000

150.000

80

80

200

 

 

3

Bố trí cho các công trình khác của tỉnh

 

 

 

 

980.480

560.873

508.446

219.037

23.000

1.090

 

*

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

-

Cầu Vĩnh Phước

Đông Hà, Triệu Phong

100 m

10 - 13

731/QĐ-UBND ngày 24/4/2008

45.530

19.915

45.615

30.616

1.090

1.090

 

-

Đường vào Trụ sở Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

Đông Hà

223 m

15 - 16

868/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

2.520

2.520

1.900

1.900

500

 

 

-

Đường vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh

Cam Lộ

1.038 m

15 - 16

2416/QĐ-UBND ngày 03/11/2015

5.652

5.652

4.700

4.700

700

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường nối từ đường Hàm Nghi qua Trường tiểu học Hàm Nghi đến đường Lý Thường Kiệt, TP Đông Hà (giai đoạn 2)

Đông Hà

223 m

14 - 15

2002/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

6.291

4.000

4.200

3.200

800

 

 

*

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Công viên trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

16 - 18

2354/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

110.436

110.436

5.200

5.200

4.200

 

 

-

Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2

Đông Hà

1.012 m2

13 - 15

2040/QĐ-UBND ngày 30/9/2011

25.427

13.664

7.773

7.773

2.100

 

 

-

Đường Lai Phước - Tân Vĩnh, TP Đông Hà

Đông Hà

3,6 km

15 - 17

2309/QĐ-UBND ngày 28/10/2014

24.008

16.805

4.000

4.000

3.610

 

 

*

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng hệ thống đường giao thông thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

 

2000/QĐ-UBND ngày 24/8/2016

110.486

20.000

 

 

10.000

 

+ NSTT

B

Thu tại Khu Kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

 

158.407

91.324

141.720

50.750

30.000

0

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

6.000

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

158.407

91.324

141.720

50.750

24.000

0

 

 

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường ống cấp nước sạch cho Nhà máy bảo quản và chế biến nông sản My Anh

Hướng Hóa

300 m

2016

799/QĐ-UBND ngày 25/4/2015

142

 

 

 

142

 

 

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

14 - 16

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.599

5.599

4.789

4.789

810

 

 

-

Điện chiếu sáng tuyến đường trung tâm tại KCN Quán Ngang

Gio Linh

1,7 km

14 - 16

226/QĐ-KKT ngày 12/11/2014

5.818

5.818

4.760

4.760

1.000

 

 

-

CSHT Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (GĐ1)

Hướng Hóa

0

13 - 15

2812/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

59.412

5.941

56.385

 

1.000

 

 

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84 ha

14 - 15

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

3.216

3.216

1.378

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường giao thông xã Tân Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2.380 m

15 - 17

2407/QD-UBND ngày 30/10/2014

14.971

1.501

12.570

 

1.000

 

 

*

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư CSHT phát triển khu dân cư tại đường Lê Hồng Phong và phía Tây nhà máy Super Horse

Hướng Hóa

9,08 ha

16 - 20

65/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

60.000

60.000

60.000

37.985

18.670

 

 

C

Thu tại các khu đất giao cho doanh nghiệp

 

 

 

 

0

0

0

0

60.000

0

 

I

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính và phát triển quỹ đất

 

 

 

 

12.000

 

 

II

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

-

Các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

22.800

 

 

-

Các dự án thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

13.200

 

 

-

Đường Ngô Quyền, cầu quy Thiện và đoạn còn lại Đường Xuân - Quy - Vĩnh

Hải Lăng

12 km

17 - 20

1902/QĐ-UBND ngày 12/8/2016

82.779

1.779

500

 

12.000

 

Ứng trước vốn thu từ quỹ đất

 

Biểu số 8

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI NĂM 2017

Nguồn thu xổ số kiến thiết

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2016

Kế hoạch ngân sách tỉnh 2017

Trong đó Thanh toán nợ đọng

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó NSĐP

Tổng số

Trong đó NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

111.704

41.004

44.367

4.648

33.000

 

 

I

Y tế

 

99.070

29.070

43.219

3.500

14.700

 

 

*

Công trình hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng Cửa Tùng

1747/QĐ-UBND ngày 27/9/2013

39.670

7.170

32.500

 

800

 

 

*

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

-

Phòng khám đa khoa Khu vực Tà Rụt

2329/QĐ-UBND ngày 28/10/14

18.000

5.500

10.719

3.500

3.200

 

 

*

Công trình khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phòng khám khu vực Bồ Bản

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

28.000

8.000

 

 

5.000

 

 

-

Nhà hành chính Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

2777/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

10.000

5.000

 

 

3.200

 

 

-

Nâng cấp Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe

2780/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

2.200

2.200

 

 

1.500

 

 

-

Trung tâm giám định Y khoa tỉnh

2781/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

1.200

1.200

 

 

1.000

 

 

II

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới

 

7.700

7.000

0

0

3.000

 

 

-

Trạm Y tế xã Triệu Thuận, Triệu Phong

1117/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

3.500

3.500

 

 

1.500

 

 

-

Trạm Y tế xã Thanh, huyện hướng Hóa

3589/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

4.200

3.500

 

 

1.500

 

 

III

Giáo dục - đào tạo

 

4.934

4.934

1.148

1.148

15.300

 

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

1.400

 

 

-

Nhà đa năng, hàng rào Trường THPT Trần Thị Tâm, Hải Lăng

2758/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.800

5.800

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Phòng học tầng 3 Trường THPT Nguyễn Huệ, TX Quảng Trị

2776/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

2.300

2.300

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Tường rào, Kè chắn đất Trường THPT Hướng Phùng, Hướng Hóa

191a/QĐ-SKH- TĐ ngày 28/10/2016

900

900

 

 

400

 

 

2

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

600

 

 

-

Trường THCS Tân Lập

3602/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Hướng Hóa

1.500

1.200

 

 

600

 

Lồng ghép vốn

3

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

900

 

 

-

Trường Mầm non Hướng Hiệp, thôn Hà Bạc. Hạng mục 04 phòng học

2106/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

3.000

2.400

 

 

300

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Tiểu học thị trấn Krông Klang. Hạng mục 08 phòng học

2107/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Đakrông

5.000

4.000

 

 

600

 

Lồng ghép vốn

4

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

1.200

 

 

-

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

3983/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hoa Hồng

3984/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

5.000

4.000

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Lê Thế Hiếu

3981/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Cam Lộ

4.000

3.200

 

 

200

 

Lồng ghép vốn

5

Huyện Hải Lăng

 

4.934

4.934

1.148

1.148

3.100

 

 

-

Nhà học bộ môn Trường THCS Hải Phú

2439/QĐ-UBND 31/10/2014

4.934

4.934

1.148

1.148

1.500

 

 

-

Trường THCS Hải Xuân

/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.600

5.200

 

 

400

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hải Chánh

867/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.942

4.000

 

 

600

 

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Hội Yên

868/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Hải Lăng

4.875

4.000

 

 

600

 

Lồng ghép vốn

6

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

1.500

 

 

-

Trường THCS Triệu Sơn

1118/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

 

 

600

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Triệu Hòa

1119/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

5.000

4.000

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Triệu Trạch

1120/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Triệu Phong

4.000

3.200

 

 

400

 

Lồng ghép vốn

7

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

1.200

 

 

-

Trường THCS Thị trấn Gio Linh

2747/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

7.000

5.600

 

 

400

 

 

-

Trường mầm non Hoa Mai

2748/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

6.000

4.800

 

 

400

 

 

-

Trường Tiểu học Linh Hải

6817/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Gio Linh

5.000

4.000

 

 

400

 

 

8

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

1.700

 

 

-

Trường THCS Nguyễn Trãi (xây dựng trường trọng điểm chất lượng cao)

2773/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

7.500

6.000

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Trần Công Ái

3271/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

3.700

3.000

 

 

500

 

Lồng ghép vốn

-

Trường MN số 2 Vĩnh Lâm (cụm Tân Mỹ)

3270/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Vĩnh Linh

5.000

4.000

 

 

700

 

Lồng ghép vốn

9

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

2.200

 

 

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo

2763/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

14.500

8.000

 

 

800

 

 

-

Trường Tiểu học Sông Hiếu

2765/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

5.500

4.000

 

 

700

 

 

-

Trường Tiểu học Phan Bội Châu

2762/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

8.000

5.600

 

 

700

 

 

10

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

1.500

 

 

-

Trường Mầm non Thành Cổ (Nhà học tập kết hợp khu hiệu bộ)

1349/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

3.433

2.400

 

 

400

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Mầm non Hoa Phượng (Nhà đa năng kết hợp Khu hiệu bộ)

1348/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.433

1.700

 

 

400

 

Lồng ghép vốn

-

Trường THCS Lương Thế Vinh (Nhà học chức năng; Nâng cấp, mở rộng nhà hiệu bộ)

1346/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

2.195

1.550

 

 

400

 

Lồng ghép vốn

-

Trường Tiểu học Kim Đồng

1347/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND TXQT

4.508

4.000

 

 

300

 

Lồng ghép vốn