Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015-2020
Số hiệu: | 2173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 18/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2173/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ về xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ về xây dựng cơ bản hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1814/TTr-SXD ngày 06 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
a) Quan điểm
Xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trở thành thành phố văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông; là trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại - dịch vụ, du lịch, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa, là đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của Vùng đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước; cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020, là một cực phát triển, đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng theo Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thực hiện Nghị quyết số 10- NQ/TU 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025 và Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng cơ bản hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
b) Mục tiêu
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước phục vụ nhân dân thông qua xây dựng thành phố thông minh, đảm bảo tăng trưởng xanh và bền vững. Thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng môi trường sống, sản xuất kinh doanh ngày càng văn minh, hiện đại; khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng, quản lý đô thị và giám sát khu vực hành chính công; đẩy mạnh thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế; góp phần thực hiện cam kết của quốc gia thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển từng bước để thực hiện quy hoạch chung thành phố đã duyệt, nâng cấp đô thị, nâng loại đô thị thành phố Cần Thơ hàng năm đến năm 2020 và từng giai đoạn 5 năm tiếp theo, phù hợp và cụ thể hóa các quy hoạch liên quan, đảm bảo phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực của thành phố Cần Thơ nói chung và các quận, huyện nói riêng. Tập trung đầu tư phát triển các quận nội thành và chú trọng đầu tư phát triển các thị trấn, đô thị vệ tinh.
- Kiểm soát phát triển hệ thống đô thị và từng đô thị theo phân loại, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chung thành phố đã phê duyệt, nâng chất lượng và tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các đô thị được phân bố và phát triển hợp lý theo vị trí, tính chất và chức năng; đồng thời, phát huy đầy đủ các thế mạnh và vai trò hạt nhân của thành phố trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị hàng năm đến năm 2020 và từng giai đoạn 5 năm tiếp theo phù hợp Quy hoạch chung thành phố để chính quyền địa phương các cấp triển khai thực hiện. Từng bước tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội.
- Xác định khu vực phát triển đô thị để triển khai thực hiện quản lý đầu tư phát triển từng đô thị của thành phố theo đúng quy hoạch chung và kế hoạch được duyệt.
- Lập danh mục các dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư theo kế hoạch, lộ trình phát triển đô thị toàn thành phố và các đô thị ưu tiên giai đoạn đầu, đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển, quy hoạch chung thành phố đã duyệt.
2. Các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2020:
a) Tỷ lệ đô thị hóa đạt 70 - 75%.
b) Hệ thống đô thị đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị, bao gồm: Đô thị lõi (5 quận nội thành), 04 đô thị loại IV (Thị trấn Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thạnh An) và 01 đô thị loại V (Thị trấn Vĩnh Thạnh).
c) Các chỉ tiêu cơ bản về phát triển đô thị đến năm 2020 (chi tiết đính kèm Phụ lục 1)
* Đô thị lõi:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người (Diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố đạt 25,5m2 sàn/người).
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 20%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 20%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 90%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đạt 150 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 90%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch giảm còn thấp hơn 20%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 93%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 12m2/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 08m2/người
* Các thị trấn thuộc huyện.
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thị trấn Phong Điền |
Thị trấn Thới Lai |
Thị trấn Cờ Đỏ |
Thị trấn Thạnh An |
Thị trấn Vĩnh Thạnh (*) |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
96,5 |
83,8 |
85,9 |
92,8 |
92 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
20 |
20 |
20,5 |
20 |
20 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
5,2 |
4,7 |
5,3 |
5,4 |
5,3 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
100 |
88 |
91 |
97 |
95 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người- ngày đêm. |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
% |
80 |
60 |
60 |
70 |
70 |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
% |
17 |
18 |
18 |
22 |
22 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
% |
100 |
97 |
100 |
90 |
90 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm |
% |
95 |
80 |
85 |
85 |
85 |
Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
7,5 |
8 |
25 |
7 |
5,4 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m2/người |
6 |
5 |
5 |
5 |
4,6 |
(*) Đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước năm 2022.
d) Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và tăng cường sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong tất cả các hoạt động liên quan phát triển đô thị theo Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.
3. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị:
a) Đô thị lõi (khu vực nội thành bao gồm các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt):
- Giai đoạn năm 2017 - 2020: Khắc phục cơ bản các tiêu chí còn thiếu theo tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương theo quy định.
- Sau năm 2020: Xây dựng, phát triển đô thị, hoàn thiện các tiêu chí tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
- Lập các Quy hoạch phân khu, Quy hoạch khu chức năng đặc thù, Chương trình phát triển đô thị và Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi đô thị lõi.
b) Các thị trấn thuộc huyện Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh:
- Lập điều chỉnh quy hoạch chung cho 5 đô thị: Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thạnh An, Vĩnh Thạnh.
- Lập các đề án nâng loại đô thị trong giai đoạn 2017 - 2020:
+ Thị trấn Phong Điền mở rộng đạt tiêu chuẩn là đô thị loại IV.
+ Thị trấn Thới Lai mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Cờ Đỏ mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Thạnh An mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
+ Thị trấn Vĩnh Thạnh mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước 2022.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị lồng ghép nội dung chương trình phát triển đô thị cho các thị trấn đang là đô thị loại V. Các đô thị loại V sau khi được nâng loại lên đô thị loại IV phải lập các quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị và hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị.
Bảng: Tiến độ nâng loại các đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030
Stt |
Tên đô thị |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2025 |
2028 |
2030 |
1 |
Đô thị lõi (các quận) - 2020 Đô thị trung tâm - 2030 |
Khắc phục các tiêu chí còn thiếu và yếu theo tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương |
Hoàn thiện đô thị theo tiêu chuẩn của đô thị loại I trực thuộc Trung ương |
|||||||
2 |
Thị trấn Phong Điền |
Loại IV |
|
|
Loại III |
Dự kiến thành lập quận |
||||
Thị trấn Thới Lai |
Loại IV |
|
|
|
|
|
||||
Thị trấn Cờ Đỏ |
Loại IV |
|
|
|
|
|
||||
Thị trấn Thạnh An |
|
Loại IV |
|
|
|
|
|
|||
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
Loại IV |
|
|
|
4. Danh mục các dự án ưu tiên trên địa bàn thành phố theo các giai đoạn và nguồn lực thực hiện:
Tổ chức thực hiện để hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung phù hợp chính sách hiện hành, kịp thời hoàn thành từng giai đoạn theo các quy hoạch và chương trình đã được duyệt (Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ, Quy hoạch quản lý chất thải rắn thành phố Cần Thơ, Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ, Quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ, Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ, Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành phố...) nhằm thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và từng đô thị.
a) Danh mục các dự án hạ tầng khung phát triển đô thị thành phố Cần Thơ theo Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm:
- Nhóm dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối cấp quốc gia và vùng đồng bằng sông Cửu Long (Phụ lục 2).
- Nhóm dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối cấp đô thị là 91.787,181 tỷ đồng (phụ lục 3).
b) Phân bổ nguồn vốn giai đoạn 2017 - 2030:
- Vốn ngân sách nhà nước:
+ Vốn từ ngân sách trung ương: Chiếm tỷ lệ 12,56% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn từ ngân sách địa phương: Chiếm tỷ lệ 9,26% tổng vốn đầu tư.
- Vốn của các thành phần kinh tế khác: Chiếm 53,45% tổng vốn đầu tư.
- Vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn hợp pháp khác: chiếm tỷ lệ 24,73% tổng vốn đầu tư.
(Đính kèm Phụ lục 2, Danh mục các dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối ưu tiên đầu tư phát triển đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030(cấp vùng); Phụ lục 3, Danh mục các dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối ưu tiên đầu tư phát triển đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (cấp thành phố).
5. Các nhóm giải pháp trọng tâm phát triển đô thị.
a) Về cơ chế chính sách và công tác quy hoạch:
Hoàn thiện hệ thống quy hoạch các cấp cho các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch chung; hoàn thành Chương trình phát triển từng đô thị cũng như Hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, kịp thời thực hiện nâng loại đô thị theo lộ trình nâng loại đô thị đã được phê duyệt.
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung để nâng cao chất lượng các quy hoạch, trước hết là quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực (văn hóa, thương mại - dịch vụ...) gắn với cập nhật và chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
Xây dựng và sử dụng bộ chỉ số đô thị thịnh vượng (CPI - City prosperity Index) cùng các bộ chỉ số khác trong từng giai đoạn, lĩnh vực phát triển của thành phố để phân tích đánh giá chất lượng phát triển; hoạch định các chính sách phù hợp để thúc đẩy thành phố phát triển bền vững, thực hiện mục tiêu Chiến lược tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở dữ liệu không gian địa lý ứng dụng trong quản lý đô thị, môi trường, xã hội; dự báo và quản lý rủi ro tổng hợp cho thành phố.
b) Nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân lực:
- Chủ động đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu quản lý phát triển đô thị, nâng cao ý thức cộng đồng trong việc xây dựng đô thị văn minh hiện đại và phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức đô thị các cấp theo Quyết định số 1961/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng hợp tác trong và ngoài nước để học tập, trao đổi kinh nghiệm và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tăng cường hoạt động nghiên cứu của Viện, trường, tổ chức, cá nhân; đẩy mạnh hợp tác vùng trong phát triển đô thị.
c) Về nhà ở: Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
d) Về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị:
- Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng khung làm cơ sở phát triển, kết nối hệ thống đô thị. Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng có trọng tâm, trọng điểm, từng bước xây dựng theo hướng đồng bộ, hiện đại. Hệ thống hạ tầng khung đô thị là ưu tiên trong các kế hoạch, chương trình đầu tư trung hạn, dài hạn của thành phố, vùng và quốc gia.
- Đẩy mạnh hợp tác công tư trong đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, trong đó chú trọng công tác tạo quỹ đất phát triển đô thị kết hợp với đầu tư để gia tăng giá trị quỹ đất có hạ tầng do nhà nước thực hiện.
- Ban hành chính sách ưu đãi cụ thể cho từng dự án hạ tầng khung và theo khung thời gian thực hiện của các kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị. Gắn trách nhiệm cụ thể việc thực hiện đầu tư phát triển đô thị cho từng địa phương, ban quản lý phát triển khu vực đô thị liên quan.
đ) Gìn giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa - lịch sử, kết hợp khai thác hợp lý, lâu dài.
a) Sở Xây dựng.
- Phối hợp Sở Nội vụ, các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố gắn với hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng thành phố thông minh, đảm bảo có sự chỉ đạo kịp thời, đồng bộ với việc xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh.
- Là cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố đảm bảo phù hợp với kế hoạch triển khai Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thành ủy về xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016 - 2025.
- Tổ chức lập các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định các khu vực phát triển đô thị theo thẩm quyền, công bố khu vực phát triển đô thị và quyết định thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị phù hợp.
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu khu đô thị mới liên quan phạm vi địa giới hành chính của nhiều địa phương, quy hoạch chung thị trấn làm cơ sở lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị theo quy định.
- Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu chính sách thực hiện phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch. Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng khung đô thị đúng tiến độ phát triển đô thị. Chịu trách nhiệm đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ; tham mưu kịp thời các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện, khắc phục các bất cập và những vấn đề chưa phù hợp đặc thù của thành phố và địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Tổ chức rà soát, đánh giá để điều chỉnh, lập quy hoạch chung thị trấn (thị trấn Phong Điền, thị trấn Thới Lai, thị trấn Cờ Đỏ, thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh) phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như định hướng phát triển đô thị theo quy hoạch chung thành phố Cần Thơ được duyệt; Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị và lồng ghép nội dung chương trình phát triển từng đô thị. Lập đề án nâng loại đô thị theo đúng tiến độ được phê duyệt tại Khoản 3 Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng cùng các cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện công tác quản lý và đầu tư xây dựng đối với khu vực phát triển đô thị (chưa hoặc không có Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị) trên địa bàn theo quy hoạch đô thị theo thẩm quyền. Đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị theo Chương trình phát triển đô thị được duyệt, là một phần trong thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Phối hợp Sở Xây dựng trong công tác nghiên cứu, rà soát, đánh giá, báo cáo và đề xuất các nội dung liên quan trong suốt quá trình thực hiện theo Chương trình phát triển đô thị được duyệt. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo định kỳ.
c) Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tổ chức thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng khung đô thị, đảm bảo thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn của thành phố. Giám sát việc thực hiện theo kế hoạch; phối hợp Sở Xây dựng thường xuyên rà soát và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đảm bảo sự đồng bộ của các dự án hạ tầng khung với việc thực hiện đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội của thành phố nói chung và từng địa phương nói riêng, đáp ứng hiệu quả lộ trình, đảm bảo đồng bộ với việc xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển phát triển thành đô thị thông minh, giai đoạn 2016-2025. Kiến nghị Chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các hạ tầng cấp vùng, quốc gia ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện các giai đoạn của Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở ngành, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về hoạt động của (các) Ban quản lý khu vực phát triển đô thị và Sở Xây dựng trong suốt quá trình thực hiện quản lý phát triển đô thị theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Xây dựng, sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát các dự án đầu tư, đảm bảo việc đầu tư phù hợp với định hướng nâng loại đô thị được duyệt đối với các khu vực dự kiến phát triển đô thị theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Sở, ngành và đơn vị liên quan: Phối hợp với Sở Xây dựng và địa phương thực hiện công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, rà soát, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ về Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ chuyên ngành.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ và các đơn vị thành viên: Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ, đóng góp thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, đoàn thể thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển đô thị lõi đến năm 2020
Chỉ tiêu |
Quyết định 1659/QĐ-TTg |
2017 |
2018 |
2019 |
Đề xuất 2020 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
29 (m2/người) |
23 |
25 |
27 |
29 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
75% |
99,2 |
99,3 |
99,4 |
99,5% |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
Tối thiểu 20% |
19,1% |
19,4% |
19,7% |
20% |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
Tối thiểu 20% |
17% |
18% |
19% |
20% |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
90% |
87% |
88% |
89% |
90% |
Tiêu chuẩn cấp nước |
120(lít/người-ngđ) |
140 |
140 |
145 |
150 |
Lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý |
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80-90% (1). - Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 60% (2). |
- (1)84%. - (2) 80%. |
- (1)86%. - (2) 85%. |
- (1)88%. - (2) 85%. |
- (1)90%. - (2) 90%. |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%. - Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. |
(1) |
(1) |
(1) |
Tất cả cơ sở sản xuất mới được kiểm soát, đánh giá tác động môi trường trước khi hoạt động (100%) |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
Tối đa 18% |
23 |
22 |
21 |
≤ 20% |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90% (1). - Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100% (2). |
|
|
|
- (1): 93% - (2): 100% |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
100% |
98% |
99% |
100% |
100% |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm. |
85% |
71% |
76% |
81% |
85% |
Đất cây xanh đô thị |
10 (m2/người) |
9,7 |
10,4 |
11,2 |
12 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
4-6 (m2/người) |
7,4 |
7,6 |
7,8 |
8 |
Bảng 1.2: Tổng hợp chỉ tiêu phát triển các thị trấn đến năm 2020
(Ghi chú: A. Thị trấn Phong Điền; B. Thị trấn Thới Lai; C. Thị trấn Cờ Đỏ; D. Thị trấn Thạnh An; E. Thị trấn Vĩnh Thạnh)
Chỉ tiêu |
Quyết định 1659/QĐ-TTg |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
A |
B |
C |
D |
E |
A |
B |
C |
D |
E |
A |
B |
C |
D |
E |
||
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
29 (m2/người) |
25 |
24,6 |
24,6 |
24,5 |
24,5 |
26,3 |
26,1 |
26,1 |
26 |
26 |
27,7 |
27,5 |
27,5 |
27,5 |
27,5 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
75 (%) |
95,5 |
82 |
84,1 |
91,2 |
88,5 |
95,8 |
82,6 |
84,7 |
91,7 |
90 |
96,1 |
83,2 |
85,3 |
92,2 |
91 |
96,5 |
83,8 |
85,9 |
92,8 |
92 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
Tối thiểu 20 (%) |
9,5 |
14,5 |
17 |
14,5 |
14 |
13,5 |
15,5 |
18,5 |
16,5 |
16 |
16,5 |
17 |
19 |
18 |
18 |
20 |
20 |
20,5 |
20 |
20 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
Từ 2 - 5 (%) |
4,6 |
3,5 |
4,4 |
4,4 |
4,4 |
4,8 |
3,8 |
4,7 |
4,6 |
4,6 |
5 |
4,2 |
5 |
5 |
5 |
5,2 |
4,7 |
5,3 |
5,4 |
5,3 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
- Đô thị loại IV: 90%. |
100 |
75 |
79 |
89 |
88 |
100 |
79 |
82 |
93 |
92 |
100 |
83 |
86 |
95 |
94 |
100 |
88 |
91 |
97 |
95 |
- Đô thị loại V: 70%. |
|||||||||||||||||||||
Tiêu chuẩn cấp nước |
- Đô thị loại IV: 120 lít/người-ngày đêm. |
110 |
110 |
98 |
110 |
105 |
110 |
110 |
98 |
110 |
105 |
120 |
120 |
100 |
115 |
110 |
120 |
120 |
100 |
120 |
110 |
- Đô thị loại V: 90 lít/người-ngày đêm. |
|||||||||||||||||||||
Tiêu chuẩn thoát nước |
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90%. |
71 |
40 |
40 |
55 |
55 |
74 |
45 |
45 |
60 |
60 |
78 |
52 |
52 |
65 |
65 |
80 |
60 |
60 |
70 |
70 |
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý 60%. |
39 |
40 |
40 |
28 |
28 |
43 |
41 |
42 |
42 |
30 |
47 |
45 |
46 |
46 |
45 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%. |
75 |
90 |
60 |
80 |
80 |
80 |
90 |
70 |
80 |
80 |
85 |
90 |
75 |
85 |
85 |
95 |
95 |
80 |
90 |
90 |
- Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. |
95 |
80 |
100 |
80 |
80 |
95 |
80 |
100 |
80 |
80 |
98 |
85 |
100 |
85 |
85 |
100 |
90 |
100 |
90 |
90 |
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
- Tối đa 18% đối với đô thị loại IV. |
18 |
23 |
19 |
23 |
23 |
18 |
21 |
19 |
23 |
23 |
17 |
20 |
18 |
22 |
22 |
17 |
18 |
18 |
22 |
22 |
- Tối đa 25% đối với đô thị loại V. |
|||||||||||||||||||||
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%. |
95 |
83 |
100 |
80 |
80 |
97 |
88 |
100 |
83 |
83 |
97 |
94 |
100 |
86 |
86 |
100 |
97 |
100 |
90 |
90 |
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%. |
95 |
83 |
100 |
80 |
80 |
97 |
85 |
100 |
83 |
82 |
97 |
90 |
100 |
86 |
85 |
100 |
95 |
100 |
90 |
90 |
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính. |
90% |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
95 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm |
85% |
80 |
45 |
50 |
65 |
65 |
85 |
60 |
65 |
70 |
70 |
90 |
70 |
75 |
80 |
80 |
95 |
80 |
85 |
85 |
85 |
Đất cây xanh đô thị |
- Đô thị loại IV đạt 7m2/người. |
5,8 |
7 |
24,5 |
5,5 |
5,3 |
7 |
7,4 |
24,7 |
6 |
5,3 |
7,3 |
7,7 |
24,7 |
6,4 |
5,4 |
7,5 |
8 |
25 |
7 |
5,4 |
- Đô thị loại V đạt 3-4m2/người. |
|||||||||||||||||||||
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
4 - 6 m2/người |
5,4 |
4,5 |
4,3 |
4,3 |
4,3 |
5,5 |
4,7 |
4,5 |
4,4 |
4,4 |
5,7 |
4,8 |
4,7 |
4,7 |
4,5 |
6 |
5 |
5 |
5 |
4,6 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẤU MỐI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 (CẤP VÙNG)
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên dự án |
Thời gian KC-HT |
TỔNG |
||
|
DỰ ÁN CẤP VÙNG |
|
I |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
1 |
Xây dựng các tuyến đường cao tốc theo Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 gồm: - Tuyến cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; - Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau. |
2017-2030 |
2 |
Xây dựng tuyến đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - An Giang (từ QL 1 hiện hữu tới Châu Đốc) đoạn qua TP. Cần Thơ dài 50 km từ điểm giao Quốc lộ 1A (Châu Thành A - tỉnh Hậu Giang), điểm cuối giáp QL80 (Thốt Nốt - Tp.Cần Thơ) |
2017-2030 |
3 |
Đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 đoạn Lộ Tẻ - Rạch Sỏi: điểm đầu tại giao QL91 chạy song song với QL80 và kết thúc tại ranh tỉnh Kiên Giang, đoạn đi qua địa bàn thành phố dài 27,7 km |
2017-2020 |
4 |
Nâng cấp, mở rộng QL91: Đoạn từ km 000 - Km 7+000 (từ Ngã tư bến xe - Trà Nóc), quy mô đường phố chính cấp II |
2017-2020 |
5 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu (đoạn Ngã 5 cầu Cần Thơ - cảng Cái Cui) với tổng chiều dài 7.286m, quy mô cấp III đồng bằng |
2017-2020 |
6 |
Nâng cấp quốc lộ 91B, chiều dài khoảng 15,8km |
2017-2030 |
7 |
Dự án luồng cho tàu biển tải trọng lớn vào sông Hậu |
2017-2030 |
8 |
Nâng cấp cụm cảng Cái Cui thành cảng tổng hợp quốc gia |
2017-2020 |
9 |
Cảng container Thốt Nốt |
2017 |
11 |
Nhà máy nước sông Hậu 1 giai đoạn 1 đến 2020 công suất 500.000 m3/ngày. Giai đoạn 2 đến 2030 công suất 1.000.000 m3/ngày (phục vụ cho: thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng, hành lang Tây sông Hậu và hỗ trợ phía Bắc sông Hậu (Bến Tre, Trà Vinh). |
2017-2030 |
12 |
Nhà máy tuốc bin khí chu trình hỗn hợp (TBKHH) Ô Môn 3, công suất 3x250MW |
2017-2020 |
13 |
Nhà máy TBKHH Ô Môn 4, công suất 3x250MW |
2017-2020 |
II |
HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2020-2030 |
2 |
Trung tâm Thương mại vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2017-2020 |
3 |
Chợ nông sản đầu mối cấp vùng |
2017-2020 |
4 |
Chợ thủy sản đầu mối cấp vùng |
2021-2025 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẤU MỐI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 (CẤP VÙNG)
(Ban hành kèm Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên dự án |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Nguồn vốn |
|||
NSNN |
Vay, viện trợ |
Khác |
|||||
NSTW |
NSĐP |
||||||
TỔNG |
91.787.181 |
11.531.392 |
8.501.120 |
22.693.384 |
49.059.858 |
||
B |
DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ |
|
91.787.181 |
11.531.392 |
8.501.120 |
22.693.384 |
49.059.858 |
I |
QUY HOẠCH, QUY CHẾ |
|
34.887 |
0 |
33.460 |
0 |
0 |
1 |
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị TP. Cần Thơ |
2017 |
1.800 |
|
1.800 |
|
|
2 |
Lập Chương trình phát triển đô thị lõi (5 quận nội thành) |
2017 |
1.200 |
|
1.200 |
|
|
3 |
Lập Hồ sơ khu vực phát triển đô thị lõi (5 quận nội thành) |
2017 |
1.200 |
|
1.200 |
|
|
4 |
Lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cho các thị trấn |
2017-2020 |
1.100 |
|
1.100 |
|
|
5 |
Lập đề án công nhận đô thị cho các thị trấn |
2017-2030 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
6 |
Lập hồ sơ khu vực phát triển đô thị cho các thị trấn có lồng ghép chương trình phát triển từng đô thị |
2017-2020 |
8.500 |
|
8.500 |
|
|
7 |
Rà soát điều chỉnh đồ án quy hoạch chung thành phố Cần Thơ |
2018-2020 |
9.660 |
|
9.660 |
|
|
9 |
Quy hoạch chiếu sáng đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030 |
2017 |
1.427 |
|
1.427 |
|
|
II |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
53.650.609 |
11.331.392 |
6.715.469 |
18.101.412 |
17.502.336 |
II.1 |
GIAO THÔNG |
|
8.780.366 |
6.618.489 |
1.124.877 |
1.037.000 |
0 |
1 |
Dự án Đường tỉnh 922 (từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ) |
2017-2020 |
1.494.930 |
1.494.930 |
|
|
0 |
2 |
Tuyến nối Quốc lộ 91 với đường Nam Sông Hậu (giai đoạn 1) |
2017-2020 |
3.060 |
3.060 |
|
|
0 |
3 |
Dự án xây dựng Đường 1A (lộ giới 47m) đoạn đi qua khu TĐC hiện hữu, phường Hưng Phú, quận Cái Răng |
2017-2020 |
109.428 |
|
109.428 |
|
0 |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Đường tỉnh 921 (tuyến thẳng nối từ Thốt Nốt - cầu Ngã Tư) |
2017-2020 |
656.622 |
656.622 |
|
|
0 |
5 |
Dự án ĐT 920 (NM. Nhiệt Điện - Thốt Nốt), đường cấp III (Q. Ô Môn, Thốt Nốt) |
2017-2030 |
133.000 |
133.000 |
|
|
0 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng Đường tỉnh 917 (Q. Bình Thủy, H. Phong Điền) |
2017-2020 |
817.882 |
817.882 |
|
|
0 |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng Đường tỉnh 918 (Q. Bình Thủy, H. Phong Điền) |
2017-2020 |
1.026.970 |
1.026.970 |
|
|
0 |
8 |
Dự án nâng cấp cải tạo đường tỉnh 923 (đoạn Vàm Xáng - Phong Điền - Ba Se - QL 61C) |
2017-2020 |
1.104.850 |
1.104.850 |
|
|
0 |
9 |
Đường Nguyễn Văn cừ nối dài (đoạn từ Mỹ Khánh - TT. Phong Điền) (H. Phong Điền) |
2017-2020 |
1.243.175 |
1.243.175 |
|
|
0 |
10 |
Dự án ĐT 921 (đoạn nối dài từ TT. Cờ Đỏ - ranh Kiêng Giang) theo tiêu chuẩn đường cấp III |
2020-2030 |
138.000 |
138.000 |
|
|
0 |
11 |
Tuyến đường trục chính đô thị tại Khu đô thị Nam Cần Thơ (quận Cái Răng) |
2020-2030 |
915.449 |
|
915.449 |
|
0 |
12 |
Xây dựng Cảng khách Cần Thơ (quận Ninh Kiều) |
2020-2030 |
100.000 |
|
100.000 |
|
0 |
13 |
Xây dựng các bến - bãi xe bus và điểm đầu cuối tuyến (Các quận, huyện) |
2017-2030 |
700.000 |
|
|
700.000 |
0 |
14 |
Đầu tư phương tiện xe bus (Các quận, huyện) |
2017-2018 |
332.000 |
|
|
332.000 |
0 |
15 |
Xây dựng trạm dừng và nhà chờ xe bus (Các quận, huyện) |
2017-2030 |
5.000 |
|
|
5.000 |
0 |
II.2 |
CẤP NƯỚC |
|
6.930.258 |
0 |
0 |
0 |
6.930.258 |
1 |
Cải tạo mở rộng, nâng công suất NMN Cần Thơ 2 từ 52.500 m3/ngđ lên 97.500 m3/ngđ |
2017-2020 |
409.299 |
|
|
|
409.299 |
2 |
Cải tạo mở rộng, nâng công suất NMN Trà Nóc từ 20.000 m3/ngđ lên 40.000 m3/ngđ |
2017-2020 |
169.884 |
|
|
|
169.884 |
3 |
Xây dựng mới NMN Ô Môn 2 (50.000 m3/ngđ năm 2020, 100.000 m3/ngđ năm 2030) |
2017-2030 |
812.273 |
|
|
|
812.273 |
4 |
Xây dựng mới NMN Thốt Nốt 2 (25.000 m3/ngđ năm 2020, 100.000 m3/ngđ năm 2030) |
2017-2030 |
854.970 |
|
|
|
854.970 |
5 |
Tuyến ống truyền tải và phân phối |
2017-2030 |
4.683.832 |
|
|
|
4.683.832 |
II.3 |
THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
|
18.851.613 |
4.712.903 |
3.000.000 |
11.138.710 |
0 |
1 |
Thoát nước mưa |
2017-2030 |
8.182.074 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Ninh Kiều 1 và 2 |
2017-2030 |
2.241.713 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Bình Thủy - Trà Nóc |
2017-2020 |
1.172.991 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Cái Răng |
2017-2030 |
1.711.885 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Ô Môn |
2017-2030 |
1.708.279 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Thốt Nốt |
2017-2030 |
753.985 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Vĩnh Thạnh |
2017-2030 |
115.169 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Thạnh An |
2017-2030 |
77.436 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Cờ Đỏ |
2017-2030 |
95.705 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Thới Lai |
2017-2030 |
79.840 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực Phong Điền |
2017-2030 |
225.071 |
|
|
|
|
2 |
Thoát nước thải (Đã bao gồm cả nhà máy XLNT sinh hoạt cho các lưu vực) |
2017-2030 |
10.580.886 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Ninh Kiều - Bình Thủy |
2017-2030 |
3.979.353 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Cái Răng |
2017-2030 |
973.959 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Trà Nóc |
2017-2030 |
1.166.947 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Ô Môn |
2017-2030 |
1.191.872 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Thốt Nốt |
2017-2030 |
1.880.614 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Phong Điền |
2017-2030 |
711.373 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Vĩnh Thạnh |
2017-2030 |
186.389 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Thạnh An |
2017-2030 |
56.050 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Cờ Đỏ |
2017-2030 |
241.421 |
|
|
|
|
|
- Lưu vực thoát nước thải Thới Lai |
2017-2030 |
192.908 |
|
|
|
|
3 |
Xây mới hệ thống xử lý nước thải cho các cơ sở Y tế thành phố Cần Thơ |
2017-2020 |
88.653 |
|
88.653 |
|
|
II.4 |
CHẤT THẢI RẮN |
|
1.398.000 |
0 |
515.200 |
0 |
882.800 |
1 |
Xây dựng khu xử lý CTR tại huyện Thới Lai (thuộc xã Trường Xuân) xử lý CTR sinh hoạt, công nghiệp, bùn thải cho thành phố Cần Thơ |
2017-2030 |
1.398.000 |
|
515.200 |
|
882.800 |
II.5 |
CẤP ĐIỆN, CHIẾU SÁNG |
|
8.389.278 |
0 |
200.000 |
0 |
8.189.278 |
1 |
Đường dây 500kV mạch kép Long Phú - Ô Môn dài 85,1km (đoạn đi trên địa bàn Tp. Cần Thơ là 21,1km) |
2017-2030 |
1.384.253 |
|
|
|
1.384.253 |
2 |
2 đường dây 500KV mạch kép Kiên Lương - Thốt Nốt (120km), Thốt Nốt - Đức Hòa (122km) |
2017-2030 |
3.936.417 |
|
|
|
3.936.417 |
3 |
Nâng công suất trạm biến áp 500/220kV Thốt Nốt và Ô Môn lên 2x600MVA |
2017-2020 |
300.000 |
|
|
|
300.000 |
4 |
2 tuyến đường dây 220KV mạch kép từ trạm 220kV Thốt Nốt 2 đi trạm 220kV Long Xuyên và đi trạm 220kV Cao Lãnh 2 (tổng chiều dài đường dây phần đi trên địa bàn thành phố là 34km). |
2017-2020 |
1.318.609 |
|
|
|
1.318.609 |
5 |
Xây dựng mới trạm 110kV Phong Điền 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x2,5km, dây dẫn AC-240. |
2017-2020 |
200.000 |
|
|
|
200.000 |
6 |
Xây dựng mới trạm 110kV Phước Thới 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x1,0km, dây dẫn AC-240. |
2017-2020 |
180.000 |
|
|
|
180.000 |
7 |
Xây dựng mới trạm 110kV Cái Răng 2x63MVA và nhánh rẽ vào trạm, chiều dài 2x2,5km, dây dẫn AC-240 |
2017-2020 |
200.000 |
|
|
|
200.000 |
8 |
Xây mới trạm 110kV Ô Môn 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x3km, đấu nối vào đường dây 110kV Ô Môn - Thốt Nốt 2. |
2017-2020 |
210.000 |
|
|
|
210.000 |
9 |
Xây mới trạm 110kV Vĩnh Thạnh 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x1km, đấu nối vào đường dây 110kV Rạch Giá 2 - Ngã Ba Lộ Tẻ. |
2017-2020 |
180.000 |
|
|
|
180.000 |
10 |
Xây mới trạm 110kV KCN Thốt Nốt 40MVA và nhánh rẽ mạch kép 2x1km, đấu nối vào đường dây 110kV Thốt Nốt 2 - Ngã Ba Lộ Tẻ - Long Xuyên. |
2017-2020 |
180.000 |
|
|
|
180.000 |
11 |
Hoàn thiện lưới điện chiếu sáng đường chính và ngõ hẻm khu vực đô thị lõi |
2017-2030 |
300.000 |
|
200.000 |
|
100.000 |
II.6 |
CÂY XANH, CÔNG VIÊN |
|
1.186.760 |
0 |
161.760 |
0 |
1.025.000 |
1 |
Công viên thành phố và hệ thống cây xanh mặt nước không gian mở |
2017-2030 |
325.000 |
|
|
|
325.000 |
2 |
Vườn ươm phía Bắc quận Thốt nốt |
2017-2030 |
700.000 |
|
|
|
700.000 |
3 |
Cây xanh đường chính đô thị |
2017-2030 |
161.760 |
|
161.760 |
|
|
II.7 |
NHÀ TANG LỄ |
|
775.000 |
0 |
300.000 |
0 |
475.000 |
1 |
Xây dựng 06 nhà tang lễ phục vụ đô thị đến năm 2020 |
2017-2020 |
525.000 |
|
200.000 |
|
325.000 |
2 |
Xây dựng nghĩa trang trên địa bàn thành phố theo quy hoạch, quy mô 140 ha |
2017-2020 |
250.000 |
|
100.000 |
|
150.000 |
II.8 |
NÂNG CẤP ĐÔ THỊ |
|
7.339.334 |
0 |
1.413.632 |
5.925.702 |
0 |
1 |
Dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị |
2017-2022 |
7.339.334 |
|
1.413.632 |
5.925.702 |
|
III |
HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
35.383.685 |
200.000 |
1.752.191 |
4.591.972 |
28.839.522 |
III.1 |
NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ |
|
10.003.512 |
0 |
0 |
0 |
10.003.512 |
1 |
Các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, đô thị kiểu mẫu |
2017-2030 |
10.003.512 |
0 |
|
0 |
10.003.512 |
III.2 |
GIÁO DỤC |
|
2.755.754 |
200.000 |
245.244 |
1.050.000 |
1.260.510 |
1 |
Trường ĐH Kiến trúc - Xây dựng |
2017-2030 |
500.000 |
|
|
300.000 |
200.000 |
2 |
Trường ĐH Luật |
2017-2030 |
500.000 |
|
|
300.000 |
200.000 |
3 |
Trường ĐH Ngoại Ngữ |
2017-2030 |
500.000 |
|
|
300.000 |
200.000 |
4 |
Đại học ĐBSCL |
2017-2030 |
500.000 |
|
|
|
500.000 |
5 |
Viện Công nghệ sinh học |
2017-2020 |
200.000 |
200.000 |
|
|
|
6 |
Nâng cấp Cao đẳng Nghề Cần Thơ |
2017-2020 |
55.487 |
|
55.487 |
|
|
7 |
Nâng cấp Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ thành Đại học Kinh tế - Kỹ thuật nông nghiệp |
2017-2020 |
89.757 |
|
89.757 |
0 |
|
8 |
Nâng cấp trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ thành trường ĐH Điều dưỡng - Y tế Cấn Thơ |
2017-2030 |
200.000 |
|
50.000 |
150.000 |
|
9 |
Trường trung cấp Nghề khu vực ĐBSCL (nâng cấp 1 trong 3 trường trung cấp nghề của TP) |
2017-2020 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
10 |
Trường trung cấp nghề tại các quận, huyện (Cái Răng, Ninh Kiều, Bình Thủy, Phong Điền, Thốt Nốt, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh) |
2017-2020 |
160.510 |
|
|
|
160.510 |
III.3 |
Y TẾ |
|
5.072.927 |
0 |
948.955 |
3.541.972 |
582.000 |
1 |
Bệnh viện Phụ sản thành phố (250 giường) |
2017-2020 |
342.000 |
|
|
|
342.000 |
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Cần Thơ, quy mô 200 giường |
2017-2020 |
149.784 |
|
149.784 |
0 |
|
3 |
Bệnh viện chuyên khoa Nội tiết (quy mô 50 giường) |
2017-2020 |
100.000 |
|
|
|
100.000 |
4 |
Bệnh viện Ung bướu thành phố (quy mô 500 giường) |
2017-2030 |
1.320.000 |
|
132.000 |
1.188.000 |
0 |
5 |
Bệnh viện Tim mạch Cần Thơ, quy mô 300 giường |
2017-2020 |
500.000 |
|
50.000 |
450.000 |
|
6 |
Bệnh viện Răng hàm mặt Cần Thơ, quy mô 50 giường |
2017-2020 |
75.000 |
|
7.500 |
67.500 |
|
7 |
Bệnh viện điều dưỡng và chăm sóc người già (100 giường) |
2017-2020 |
140.000 |
|
|
|
140.000 |
8 |
Dự án Mua sắm Trang thiết bị Bệnh viện Lao và bệnh viện phổi |
2017-2020 |
79.410 |
|
79.410 |
|
|
9 |
Dự án Mua sắm Trang thiết bị Bệnh viện Nhi đồng TP |
2017-2020 |
288.770 |
|
288.770 |
|
|
10 |
Xây dựng Trung tâm Sức khỏe sinh sản thành phố Cần Thơ |
2017-2020 |
41.491 |
|
41.491 |
|
|
11 |
Trung tâm Y tế kỹ thuật cao |
2017-2030 |
2.000.000 |
|
200.000 |
1.800.000 |
|
12 |
Dự án Quản lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện phụ sản Cần Thơ (WB) |
2017-2020 |
13.081 |
|
|
13.081 |
|
13 |
Dự án Quản lý chất thải rắn y tế Bệnh viện lao phổi Cần Thơ (WB) |
2017-2020 |
23.391 |
|
|
23.391 |
|
III.4 |
VĂN HÓA - TDTT |
|
2.354.992 |
0 |
444.992 |
0 |
1.910.000 |
1 |
Hạ tầng nội bộ khu liên hợp thể dục thể thao |
2017-2030 |
24.500 |
|
24.500 |
|
|
2 |
Cụm hồ bơi có mái che |
2017-2030 |
254.000 |
|
254.000 |
|
|
3 |
Nhà văn hóa Thanh niên TP. Cần Thơ |
2017-2030 |
80.000 |
|
80.000 |
|
|
4 |
Trung tâm văn hóa Tây Đô |
2017-2030 |
1.910.000 |
|
|
|
1.910.000 |
5 |
Khu tưởng niệm cố soạn giả Mộc Quán Nguyễn Trọng Quyền |
2017-2020 |
36.492 |
|
36.492 |
|
|
6 |
Nhà văn hóa Thiếu nhi TP. Cần Thơ |
2017-2030 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
III.5 |
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ |
|
15.196.500 |
0 |
113.000 |
0 |
15.083.500 |
1 |
Trung tâm dịch vụ du lịch đô thị và hạ tầng đô thị phục vụ phát triển du lịch |
2017-2025 |
1.000.000 |
|
100.000 |
|
900.000 |
2 |
Đô thị du lịch sinh thái Phong Điền |
2017-2030 |
2.383.500 |
|
|
|
2.383.500 |
3 |
Các dự án khách sạn 5 sao |
2017-2030 |
2.400.000 |
|
|
|
2.400.000 |
4 |
Dự án du lịch sinh thái sông nước Cồn Sơn |
2017-2030 |
1.360.000 |
|
|
|
1.360.000 |
5 |
Dự án phát triển du lịch và dịch vụ vui chơi giải trí Cồn Âu |
2017-2030 |
5.250.000 |
|
|
|
5.250.000 |
6 |
Dự án du lịch sinh thái cộng đồng cù lao Tân Lộc |
2017-2025 |
850.000 |
|
|
|
850.000 |
7 |
Trung tâm Dịch vụ du lịch đô thị Nam Cần Thơ |
2017-2030 |
1.890.000 |
|
|
|
1.890.000 |
8 |
Bảo tồn và phát triển chợ nổi Cái Răng |
2017-2020 |
63.000 |
|
13.000 |
|
50.000 |
IV |
DỰ ÁN KHÁC |
|
2.718.000 |
0 |
0 |
0 |
2.718.000 |
1 |
Khu công nghệ thông tin tập trung |
2017-2025 |
540.000 |
|
|
|
540.000 |
2 |
Trung tâm Logistic |
2017-2030 |
2.178.000 |
|
|
|
2.178.000 |
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung của Nghị quyết 44/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch giường cách ly và giường bệnh theo cấp độ dịch để phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ chín Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2018 về Quy chế trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển giao quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp về Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung phát sinh giữa kỳ họp thứ 5 và kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất và danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND về phê chuẩn kết quả giải quyết vấn đề phát sinh giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua quy hoạch xây dựng, củng cố hệ thống thủy lợi khu vực sản xuất nông nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 Sửa tên, điều chỉnh độ dài, đặt tên và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án tăng cường phòng, chống và đẩy lùi tệ nạn ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về chấp thuận chủ trương đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cà Mau ở nước ngoài giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2017 tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 thông qua chủ trương đề xuất Dự án xây dựng cấp bách hệ thống chống lũ lụt sông Cầu kết hợp hoàn thiện hạ tầng đô thị hai bên bờ sông Cầu, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 về đề nghị công nhận xã đảo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND, 108/2014/NQ-HĐND và 152/2015/NQ-HĐND quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về Chia tách thôn Nà Xé để thành lập 02 thôn Nà Xé và Tiên Tốc thuộc xã Bình An, huyện Lâm Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bầu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành hết hiệu lực Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình hoạt động giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/11/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Cần Thơ đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến 2030 và tầm nhìn đến 2050 Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Nô, huyện Đắk G’long thành lập huyện Đức Xuyên, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2012 về Chương trình xây dựng Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2011 về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2010 về thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc -vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2010-2015, có xét đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2009 về xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021