Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 377/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 28/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp đảm bảo an toàn thông tin mạng quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 20/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Danh sách đầu mối liên hệ tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Danh sách đầu mối liên hệ), gồm các ông (bà) có tên tại Danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các ông (bà) có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘI ỨNG CỨU SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động và chế độ của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Đội ứng cứu sự cố).
2. Quy chế này được áp dụng cho Đội ứng cứu sự cố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
1. Sự cố an toàn thông tin mạng là sự kiện đã, đang xảy ra gây mất an toàn thông tin trên môi trường mạng (LAN, WAN, INTERNET) được phát hiện thông qua việc giám sát, đánh giá, phân tích của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc được cảnh báo từ các chuyên gia, tổ chức về lĩnh vực an toàn thông tin mạng trong nước và trên thế giới.
2. Danh sách đầu mối liên hệ là các cá nhân đại diện các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Phước phối hợp thực hiện các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 3. Tổ chức Đội ứng cứu sự cố
1. Đội ứng cứu sự cố được thành lập theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm: Đội trưởng, 02 Đội phó và các thành viên. Đội trưởng Đội ứng cứu sự cố được sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
2. Cơ quan Thường trực Đội ứng cứu sự cố là Sở Thông tin và Truyền thông. Văn phòng Thường trực Đội ứng cứu sự cố được đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông; địa chỉ giao dịch: Sở Thông tin và Truyền thông, Quốc lộ 14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đội ứng cứu sự cố
1. Hỗ trợ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan trong công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng (ATTTM) trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và tổ chức ứng cứu các sự cố ATTTM trên địa bàn tỉnh.
2. Là đầu mối của tỉnh, có nhiệm vụ liên kết, phối hợp với các đơn vị trong mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia (dưới sự điều phối của Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT) trong việc thu thập thông tin, kịp thời cảnh báo sự cố và các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, các nguồn tấn công mạng để các cơ quan, đơn vị chủ động phòng chống, giảm thiểu rủi ro, mất ATTTM.
3. Được sự đồng ý (bằng văn bản có ký tên, đóng dấu) của lãnh đạo đơn vị bị sự cố, các thành viên Đội ứng cứu sự cố có quyền truy cập vào hệ thống mạng, hệ thống ứng dụng CNTT, cơ sở dữ liệu, log file để phân tích, truy vét và thực hiện dưới sự giám sát của đơn vị bị sự cố.
4. Báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác ứng cứu sự cố và đảm bảo ATTTM trên địa bàn tỉnh. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan điều phối cấp trên (Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nạm - VNCERT) về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố (định kỳ 06 tháng, 01 năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu.
NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố theo phân cấp, trong phạm vi của tỉnh.
2. Tổ chức ứng cứu sự cố ATTTM phải đúng quy trình ứng cứu sự cố, dựa trên tính chất, mức độ, phạm vi và nguyên nhân xảy ra sự cố; bảo đảm nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả và an toàn thông tin.
3. Thông tin được trao đổi, cung cấp trong quá trình điều phối, xử lý sự cố phải được bảo đảm bí mật theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị gặp sự cố, trừ khi sự cố xảy ra có liên quan tới nhiều đối tượng khác cần phải cảnh báo hoặc phối hợp.
4. Việc trao đổi thông tin trong hoạt động điều phối phải được thực hiện bằng một hoặc nhiều hình thức như: Công văn, thư điện tử, điện thoại, fax...Thành viên Đội ứng cứu sự cố và các đầu mối liên hệ khi tiếp nhận thông tin phải chủ động xác thực đối tượng gửi nhằm bảo đảm thông tin nhận được là tin cậy.
5. Thành viên Đội ứng cứu sự cố có quyền được chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, tham gia các hoạt động diễn tập ứng cứu sự cố, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về ATTTM và ứng cứu sự cố.
6. Thành viên Đội ứng cứu sự cố và đầu mối liên hệ có trách nhiệm cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông thông tin liên hệ đầy đủ bao gồm: họ tên, chức vụ, trình độ CNTT, điện thoại, thư điện tử (bắt buộc sử dụng thư điện tử công vụ @binhphuoc.gov.vn hoặc thư điện tử của ngành).
1. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Khi xảy ra sự cố phải ưu tiên cho hoạt động của Đội ứng cứu sự cố, thực hiện nghiêm túc sự triệu tập, điều phối của Đội trưởng hoặc Đội phó khi được ủy quyền.
2. Thường trực Đội ứng cứu sự cố giúp Đội trưởng và các Đội phó trong hoạt động điều phối, ứng cứu sự cố.
3. Đội trưởng triệu tập thành viên Đội ứng cứu sự cố, tổ chức phiên họp thường kỳ 06 tháng/lần hoặc triệu tập hợp đột xuất theo yêu cầu nhiệm vụ và yêu cầu của cơ quan cấp trên. Thời gian và địa điểm họp do Đội trưởng quyết định.
4. Đội trưởng triệu tập và điều phối các thành viên khi có sự cố xảy ra; khi vắng mặt, ủy quyền cho 01 Đội phó thực hiện thẩm quyền của mình. Đội phó khi được ủy quyền được sử dụng thẩm quyền của Đội trưởng để điều phối các hoạt động và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đội trưởng và trước pháp luật.
5. Thẩm quyền ký ban hành văn bản của Đội ứng cứu sự cố thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công, ủy quyền:
a) Đội trưởng ký ban hành tất cả các văn bản của Đội ứng cứu sự cố theo thẩm quyền.
b) Đội phó Thường trực ký ban hành văn bản thực hiện văn bản điều phối sự cố từ cơ quan cấp trên (Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục An toàn thông tin, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT).
Kinh phí hoạt động của Đội ứng cứu sự cố được cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông theo Kế hoạch hoạt động, ứng phó sự cố hàng năm (kinh phí sự nghiệp ứng dụng CNTT), sử dụng cho các hoạt động: Mua sắm trang thiết bị CNTT, phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác ứng cứu sự cố; văn phòng phẩm; công tác phí; duy trì số điện thoại trực; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tham gia hội thảo, hội nghị, huấn luyện diễn tập, đào tạo về an toàn, an ninh thông tin; chi phí làm thêm giờ khắc phục sự cố cho các thành viên của Đội...; các mức chi cho hoạt động của Đội ứng cứu sự cố thực hiện theo chế độ và quyết toán đúng quy định hiện hành.
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, ỨNG CỨU SỰ CỐ
Điều 8. Tiếp nhận và xử lý thông báo, báo cáo sự cố
1. Các hình thức thông báo, báo cáo sự cố
a) Hình thức thông báo sự cố: Bằng công văn, fax, thư điện tử, nhắn tin đa phương tiện.
b) Hình thức báo cáo sự cố: Bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (có ký tên, đóng dấu hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền).
2. Cơ quan, địa phương khi gặp sự cố không tự khắc phục được cần thông báo hoặc báo cáo sự cố tới thường trực Đội ứng cứu sự cố hoặc thành viên Đội ứng cứu sự cố theo mẫu ở Phụ lục I, II.
3. Khi phát hiện và nhận thấy sự cố nghiêm trọng, cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Thường trực Đội ứng cứu sự cố.
4. Nội dung thông báo sự cố gồm: Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân thông báo sự cố; tên hoặc tên miền, địa chỉ IP của hệ thống thông tin bị sự cố; tên địa chỉ của đơn vị, cá nhân vận hành và cơ quan chủ quản hệ thống thông tin bị sự cố (nếu biết); mô tả sự cố và thời điểm phát hiện sự cố; kết quả xử lý sự cố đề xuất, kiến nghị và các thông tin liên quan khác (nếu có).
5. Thường trực Đội ứng cứu sự cố tiếp nhận được thông báo sự cố phải báo cáo ngay cho Đội trưởng.
6. Đội trưởng quyết định điều phối các thành viên trong Đội; triệu tập cuộc họp (nếu cần); huy động các nguồn lực để xử lý sự cố khi cần thiết.
Điều 9. Điều phối ứng cứu sự cố
1. Đội trưởng hoặc Đội phó Thường trực thực hiện thông báo triệu tập, điều phối bằng văn bản đến các thành viên trong Đội ứng cứu sự cố. Trường hợp khẩn cấp có thể thông báo bằng điện thoại, email công vụ để điều phối và thông báo bằng văn bản sau.
Thường trực Đội ứng cứu sự cố thông báo cho các tổ chức, cá nhân gặp sự cố về yêu cầu phối hợp trong quá trình thực hiện điều phối và ứng cứu sự cố.
2. Thành viên Đội ứng cứu sự cố tiếp nhận thông báo điều phối; phối hợp chặt chẽ với đơn vị xảy ra sự cố và các thành viên cùng tham gia ứng cứu tổ chức thực hiện hoạt động ứng cứu theo quy trình điều phối quy định tại Điều 11, Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo kết quả thực hiện cho Đội trưởng (thông qua Thường trực Đội ứng cứu sự cố).
3. Công tác ứng cứu kết thúc khi sự cố được khắc phục và hệ thống hoạt động trở lại bình thường.
4. Sau khi khắc phục sự cố, thành viên tham gia ứng cứu phải có trách nhiệm:
a) Rà soát, xác định nguyên nhân cơ bản gây ra sự cố;
b) Tổ chức kiểm tra lại và tham mưu giải pháp khắc phục triệt để sự cố;
c) Bảo đảm hệ thống hoạt động bình thường trước khi bàn giao hệ thống cho cơ quan, đơn vị chủ quản.
5. Thường trực phải lưu trữ thông báo sự cố và biên bản xử lý sự cố; lưu trữ thông báo điều phối và báo cáo kết quả thực hiện khắc phục sự cố trong thời gian tối thiểu 01 năm.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 10. Văn phòng Thường trực Đội ứng cứu sự cố
Là đầu mối liên lạc, tiếp nhận thông tin điều phối ứng cứu sự cố ATTTM của tỉnh; các phản ánh sự cố, điều phối xử lý sự cố từ Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT; giúp Đội trưởng điều phối ứng cứu sự cố trên địa bàn tỉnh.
Số điện thoại thường trực: 02713.888.202;
Email: cntt.stttt@binhphuoc.gov.vn.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Được quyền điều động các thành viên Đội ứng cứu sự cố nhằm thực hiện hoặc phối hợp thực hiện việc ngăn chặn, xử lý, khắc phục sự cố ATTTM.
2. Đầu mối liên lạc ứng cứu sự cố trên địa bàn tỉnh và trong mạng lưới ứng cứu sự cố ATTTM trên toàn quốc.
3. Theo dõi, cập nhật, thông báo kịp thời thông tin liên hệ của thành viên Đội ứng cứu sự cố và thành viên trong Danh sách đầu mối liên hệ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đề xuất, trình cấp có thẩm quyền kiện toàn khi có sự thay đổi nhân sự.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố cho Ủy ban nhân dân tính, Cơ quan điều phối cấp trên, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan cấp trên khác có thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội trưởng
1. Chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động của Đội ứng cứu sự cố; chủ trì các cuộc họp, điều phối, quyết định tổ chức ứng cứu; triệu tập các thành viên để xử lý và khắc phục sự cố ATTTM.
2. Chủ trì tổ chức ứng cứu sự cố ATTTM trên địa bàn tỉnh, điều phối, phân công các thành viên trong Đội ứng cứu sự cố tham gia ứng cứu khi có sự cố xảy ra. Là đầu mối liên hệ, phối hợp với Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam - VNCERT, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet và các đơn vị liên quan.
3. Quyết định hình thức điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố và chịu trách nhiệm về các yêu cầu điều phối.
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của Đội phó
1. Giúp Đội trưởng điều hành các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố, chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp kỹ thuật tăng cường công tác đảm bảo ATTTM,
2. Chỉ đạo các thành viên trong các hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý sự cố mạng máy tính theo thẩm quyền và nhiệm vụ được phân công; thay mặt Đội trưởng điều hành các hoạt động của Đội ứng cứu sự cố khi được ủy quyền.
3. Thực hiện các nhiệm vụ do Đội trưởng phân công và tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Đội.
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Đội ứng cứu sự cố
1. Thực hiện những nhiệm vụ do Đội trưởng giao.
2. Tiếp nhận và xử lý các thông báo sự cố hoặc văn bản triệu tập xử lý sự cố từ Đội trưởng.
3. Tham gia đầy đủ các cuộc họp định kỳ, đột xuất và hoạt động ứng cứu sự cố khi được triệu tập, điều phối của Đội trưởng.
4. Kịp thời báo cáo, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cho Đội trưởng hoặc Đội phó để kịp thời có sự chỉ đạo, xử lý.
5. Phối hợp, hỗ trợ các thành viên khác trong Đội ứng cứu sự cố, cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan trong việc áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm ATTTM cho các hệ thống thông tin, hệ thống máy tính, phòng chống sự cố mạng tại cơ quan, đơn vị.
6. Tiếp nhận đầy đủ, chính xác thông tin về sự cố được quy định tại khoản 4 Điều 8, Quy chế này và thông báo kịp thời cho Đội trưởng để thực hiện công tác điều phối ứng cứu sự cố.
7. Tham gia góp ý, đề xuất xây dựng Kế hoạch hoạt động hàng năm của Đội ứng cứu sự cố; tham gia các hoạt động diễn tập ứng cứu sự cố, các khóa đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin và ứng cứu sự cố do Sở Thông tin và Truyền thông triệu tập.
Điều 15. Trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân trong Danh sách đầu mối liên hệ
1. Chủ động áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, hệ thống máy tính, thường xuyên thực hiện quét virus trong hệ thống máy tính nhằm phòng, chống sự cố mạng tại cơ quan, đơn vị.
2. Kịp thời phản hồi các thông tin hoặc những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác đảm bảo an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị cho Đội ứng cứu sự cố để phối hợp, xử lý.
3. Kịp thời thông báo sự cố xảy ra gửi về Đội ứng cứu sự cố để phối hợp xử lý; định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo tổng hợp về hoạt động tiếp nhận và xử lý sự cố theo mẫu Phụ lục III.
4. Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin và ứng cứu sự cố do Sở Thông tin và Truyền thông triệu tập. Tham mưu lãnh đạo thực hiện tốt công tác đảm bảo an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho cán bộ là thành viên Đội ứng cứu sự cố và cán bộ trong Danh sách đầu mối liên hệ thực hiện tốt Quy chế này.
2. Kịp thời thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông khi có thay đổi thành viên Đội ứng cứu sự cố hoặc cán bộ trong Danh sách đầu mối liên hệ để cập nhật.
3. Các thành viên Đội ứng cứu sự cố và cá nhân trong Danh sách đầu mối liên hệ triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các thành viên kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
MẪU BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ MẠNG
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO SỰ CỐ
▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*) .............................................................................
▪ Địa chỉ: (*)...........................................................................................................................
▪ Điện thoại (*) …………………………………..Email (*).......................................................
NGƯỜI LIÊN HỆ
▪ Họ và tên (*) …………………………………..Chức vụ: .......................................................
▪ Điện thoại (*) ………………………………….Email (*).........................................................
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ
Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*): |
Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin |
||||
Cơ quan chủ quản: |
Điền tên cơ quan chủ quản |
||||
Tên hệ thống bị sự cố |
Điền tên hệ thống bị sự cố và tên miền, địa chỉ ip liên quan |
||||
Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin (nếu có) |
□ Cấp độ 1 |
□ Cấp độ 2 |
□ Cấp độ 3 |
□ Cấp độ 4 |
□ Cấp độ 5 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ an toàn thông tin (nếu có): |
Điền tên nhà cung cấp ở đây |
||||
Tên nhà cung cấp dịch vụ kết nối bên ngoài (nếu có) |
Điền tên nhà cung cấp ở đây |
||||
Điền tên nhà cung cấp ở đây |
Điền thông tin ở đây |
Mô tả sơ bộ về sự cố (*) |
Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tấn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các nguy cơ dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ. Cũng vui lòng xác định mức độ nhạy cảm của thông tin liên quan hoặc những đối tượng bị ảnh hưởng bởi sự cố: ......................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
Ngày phát hiện sự cố (*) / / (dd/mm/yy) |
Thời gian phát hiện (*): |
……giờ.... phút |
HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*)
□ Đã được xử lý □ Chưa được xử lý
CÁCH THỨC PHÁT HIỆN * (Đánh dấu những cách thức được sử dụng để phát hiện sự cố)
□ Qua hệ thống phát hiện xâm nhập □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)
□ Nhận được thông báo từ: ................................................................................................
□ Khác, đó là.......................................................................................................................
ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *
□ Thành viên mạng lưới chịu trách nhiệm ứng cứu sự cố cho tổ chức, cá nhân
□ ISP đang trực tiếp cung cấp dịch vụ
□ Cơ quan điều phối
THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ
▪ Hệ điều hành ………………………………..Version.........................................................
▪ Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)
□ Web server □ Mail server □ Database server
□ Dịch vụ khác, đó là..........................................................................................................
▪ Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai)
□ Antivirus □ Firewall □ Hệ thống phát hiện xâm nhập
□ Khác:
▪ Các địa chỉ IP của hệ thống (Liệt kê địa chỉ IP sử dụng trên Internet, không liệt kê địa chỉ IP nội bộ)
.............................................................................................................................................
▪ Các tên miền của hệ thống
.............................................................................................................................................
▪ Mục đích chính sử dụng hệ thống.....................................................................................
.............................................................................................................................................
▪ Thông tin gửi kèm
□ Nhật ký hệ thống □ Mẫu virus / mã độc □ Khác: ………….
▪ Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật: □ Có □ Không
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
Mô tả về đề xuất, kiến nghị |
Đề nghị cung cấp tóm lược về các kiến nghị và đề xuất hỗ trợ ứng cứu (nếu có) ......................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ
*: ……./……/……../………. (ngày/tháng/năm/giờ/phút)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích:
1. Phần (*) là những thông tin bắt buộc. Các phần còn lợi có thể loại bỏ nếu không có thông tin.
2. Sử dụng tiêu đề (subject) bắt đầu bằng “[TBSC]” khi gửi thông báo qua email
3. Tham khảo thêm tại website của VNCERT (www.vncert.gov.vn)
MẪU BÁO CÁO KẾT THÚC ỨNG PHÓ SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
BÁO CÁO KẾT THÚC ỨNG PHÓ SỰ CỐ
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO
▪ Tên tổ chức/cá nhân báo cáo sự cố (*).............................................................................
▪ Địa chỉ: (*)..........................................................................................................................
▪ Điện thoại (*) ………………………………………Email (*).................................................
KÝ HIỆU BÁO CÁO BAN ĐẦU SỰ CỐ: Số ký hiệu………. Ngày báo cáo: / /201...
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ
Tên đơn vị vận hành hệ thống thông tin (*): |
Điền tên đơn vị vận hành hoặc được thuê vận hành hệ thống thông tin |
||||
Cơ quan chủ quản: |
Điền tên cơ quan chủ quản |
||||
Tên hệ thống bị sự cố |
Điền tên hệ thống bị sự cố |
||||
Phân loại cấp độ của hệ thống thông tin, (nếu có) |
□ Cấp độ 1 |
□ Cấp độ 2 |
□ Cấp độ 3 |
□ Cấp độ 4 |
□ Cấp độ 5 |
Tên/Mô tả về sự cố |
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
Ngày phát hiện sự cố (*) / / (dd/mm/yy). |
Thời gian phát hiện (*): |
…..giờ.... phút |
Kết quả xử lý sự cố |
Cung cấp, tóm tắt tổng quát về những gì đã xảy ra và cách thức giải quyết, đề xuất giải pháp ứng cứu ứng sự cố nhằm xử lý nhanh sự cố, giảm nhẹ rủi ro và thiệt hại đối với sự cố tương tự trong tương lai... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
Các tài liệu đính kèm |
Liệt kê các tài liệu liên quan (báo cáo diễn biến sự cố; phương án xử lý, log flle...) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
Chú thích: Phần (*) là những thông tin bắt buộc. Các phần còn lại có thể loại bỏ nếu không có thông tin.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông.
BÁO CÁO TỔNG HỢP [06 THÁNG, 01 NĂM] VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP NHẬN
VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
□ Từ tháng …./20 ... đến tháng ..../20...
Tên cơ quan/tổ chức: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
1. Số lượng sự cố và cách thức xử lý
Loại sự cố/tấn công mạng |
Số lượng |
Số sự cố tự xử lý |
Số sự cố có sự hỗ trợ xử lý từ các tổ chức khác |
Số sự cố có hỗ trợ xử lý từ tổ chức nước ngoài |
Số sự cố đề nghị VNCERT hỗ trợ lý |
Thiệt hại ước tính |
Từ chối dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
Tấn công giả mạo |
|
|
|
|
|
|
Tấn cộng sử dụng mã độc |
|
|
|
|
|
|
Truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển |
|
|
|
|
|
|
Thay đổi giao diện |
|
|
|
|
|
|
Mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
Phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm |
|
|
|
|
|
|
Nghe trộm, gián điệp, lấy cấp thông tin, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
Tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức |
|
|
|
|
|
|
Các hình thức tấn công khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách các tổ chức hỗ trợ xử lý sự cố
.............................................................................................................................................
3. Danh sách các tổ chức nước ngoài hỗ trợ xử lý sự cố
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất kiến nghị
.............................................................................................................................................
|
…. ngày .... tháng .... năm… |
DANH SÁCH ĐẦU MỐI LIÊN HỆ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị |
Điện thoại CQ/DĐ |
Email |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của UBND tỉnh)
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
Trình độ CNTT |
Điện thoại CQ/DB |
Email công vụ/ ngành |
1 |
Nguyễn Thành Phương |
Phó Chánh Văn phòng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
0913.720.386 |
nguyenthanhphuong.vptu@binhphuoc.gov.vn |
2 |
Lê Tiến Hiếu |
Phó Giám đốc |
Sở Tư pháp |
|
0913.639.989 |
letienhieu.stp@binhphuoc.gov.vn |
3 |
Lâm Văn Đạt |
Phó Giám đốc |
Sở Tài chính |
|
0919.670.199 |
lamvandat.stc@binhphuoc.gov.vn |
4 |
Trần Bá Chung |
Phó Chỉ huy trưởng |
BCHQS tỉnh |
|
0913.688.125 |
|
5 |
Lê Đa Tịnh |
Phó Chỉ huy trưởng - TMT |
BCHBĐ Biên phòng tỉnh |
|
02713.566.124 0984.885.507 |
|
6 |
Hồ Thanh Bông |
Phó Chánh Thanh tra |
Thanh tra tỉnh |
Tin học B |
0918.045.071 |
hothanhbong.ttt@binhphuoc.gov.vn |
7 |
Nguyễn Văn Lâm |
Phó Giám đốc |
Sở Xây dựng |
Tin học B |
0913.757.383 |
|
8 |
Bàn Văn Hà |
Phó CVP Sở |
Sở TN&MT |
Tin học B |
0937.605.393 |
banvanha.stnmt@binhphuoc.gov.vn |
9 |
Huỳnh Văn Minh |
Phó Giám đốc |
Sở KH&ĐT |
Tin học B |
0933.998.799 |
huynhvanminh.skhdt@binhphuoc.gov.vn |
10 |
Mai Đình Lương |
Phó chánh VP Sở |
Sở NN và PTNT |
Tin học B |
0919.765.570 |
quangnnhn@gmail.com |
11 |
Nguyễn Văn Hiếu |
Phó Giám đốc |
Sở Công Thương |
Kỹ sư |
02713.886.779 0988.550.777 |
nguyenvanhieu.sct@binhphuoc.gov.vn |
12 |
Trần Thị Thanh Phương |
Chánh Văn phòng |
Sở Ngoại vụ |
Tin học B |
02713.886.227 |
tranthithanhphuong.sngv@binhphuoc.gov.vn |
13 |
Nguyễn Văn Chơ |
Phó Chủ tịch |
Hội Nông dân tỉnh |
Tin học B |
0903.905.265 |
nguyenvancho.hndt@binhphuoc.gov.vn |
14 |
Phạm Hiếu Thanh |
UVBTV -Trưởng ban Tuyên giáo- TTNTH |
Tỉnh Đoàn |
CCA |
0933.778.155 |
phamhieuthanh123@Gmail.com |
15 |
Nguyễn Thị Hồng |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng Tòa án nhân dân tỉnh |
Tin học B |
0989.249.160 |
binhphuoc@toaan.gov.vn |
16 |
Vũ Long Sơn |
PCT UBND huyện |
UBND huyện Hớn Quản |
Tin học B |
0908.269.747 |
Longson1971@yahoo.com |
17 |
Phan Xuân Vĩnh |
PCT UBND thị xã |
UBND thị xã Bình Long |
Tin học B |
0913.937.240 |
phanxuanvinh.txbl@binhphuoc.gov.vn |
18 |
Nguyễn Khắc Vĩnh |
Phó Chủ tịch |
UBND Huyện Đồng Phú |
B |
02713.509.688 |
nguyenkhacvinh.hdp@binhphuoc.gov.vn |
19 |
Phạm Thụy Luân |
Phó Chủ tịch |
UBND thị xã Phước Long |
|
0918.355.718 |
phamthuyluan.txpl@binhphuoc.gov.vn |
20 |
Trần Thị Bích Lê |
Phó Chủ tịch |
UBND huyện Lộc ninh |
|
0913.992.748 |
tranthibichle.hln@binhphuoc.gov.vn |
21 |
Nguyễn Trường Tùng |
Phó Giám đốc |
VNPT Bình Phước |
|
0919.793.339 |
truongtung.bpc@vnpt.vn |
22 |
Nguyễn Văn Huy |
Phó trưởng phòng |
Phòng PA03 Công an tỉnh |
|
0977.387.779 |
|
23 |
Cao Thanh Nam |
Phó Chánh văn phòng |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
Tin học VP |
0933.994.266 |
caothanhnam@vksbinhphuoc.gov.vn |
24 |
Ngô Thị Minh Đông |
Trưởng phòng |
Phòng VH-TT TX Phước Long |
Tin học B |
0943.788.636 |
ngothiminhdong.txpl@binhphuoc.gov.vn |
25 |
Trương Công Vũ |
Trưởng phòng |
Phòng VH-TT huyện Bù Gia Mập |
Sơ cấp |
CQ: 0271.3727.474 0917.040.479 |
truongcongvu@gmail.com |
26 |
Nguyễn Hoàng Anh |
Trưởng phòng |
Phòng VH-TT huyện Phú Riềng |
|
02713.939.608 |
Prphongvanhoa@gmail.com |
27 |
Nguyễn Hữu Lê |
Phó Trưởng phòng |
Phòng VH-TT huyện Hớn Quản |
Tin học B |
0978.698.079 |
|
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 997/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 6 hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành định mức diện tích công trình sự nghiệp khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho công nhân, người lao động thuê để ở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND hướng dẫn nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017