Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 41/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 02/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 521/TTr-SNV ngày 23 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh về quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc ứng dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CÔNG TÁC LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định các hoạt động về công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
3. Công tác lưu trữ bao gồm các công việc về thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, thống kê và sử dụng tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
1. Quy chế công tác lưu trữ bao gồm những quy định chung về hoạt động lưu trữ đối với các loại hình cơ quan, tổ chức để các cơ quan, tổ chức vận dụng xây dựng Quy chế công tác lưu trữ của mỗi cơ quan, tổ chức.
2. Quy chế công tác lưu trữ của cơ quan, tổ chức bao gồm tất cả những quy định về hoạt động lưu trữ trong quá trình quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, tổ chức để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
3. Hoạt động lưu trữ là hoạt động thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ.
4. Tài liệu là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Tài liệu bao gồm văn bản, dự án, bản vẽ thiết kế, bản đồ, công trình nghiên cứu, sổ sách, biểu thống kê; âm bản, dương bản phim, ảnh, vi phim; băng, đĩa ghi âm, ghi hình; tài liệu điện tử; bản thảo tác phẩm văn học, nghệ thuật; sổ công tác, nhật ký, hồi ký, bút tích, tài liệu viết tay; tranh vẽ hoặc in; ấn phẩm và vật mang tin khác.
5. Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ.
Tài liệu lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.
6. Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân được lựa chọn để lưu trữ hoặc được số hóa từ tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác.
7. Hồ sơ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
8. Lưu trữ cơ quan là tổ chức thực hiện hoạt động lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức.
9. Lưu trữ lịch sử là cơ quan thực hiện hoạt động lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn được tiếp nhận từ Lưu trữ cơ quan và từ các nguồn khác.
10. Phông lưu trữ là toàn bộ tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân.
11. Thu thập tài liệu là quá trình xác định nguồn tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài liệu có giá trị để chuyển vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
12. Chỉnh lý tài liệu là việc phân loại, xác định giá trị, sắp xếp, thống kê, lập công cụ tra cứu tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
13. Xác định giá trị tài liệu là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu có giá trị lưu trữ, thời hạn bảo quản và tài liệu hết giá trị.
14. Bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ là bản sao từ tài liệu lưu trữ theo phương pháp, tiêu chuẩn nhất định nhằm lưu giữ bản sao đó dự phòng khi có rủi ro xảy ra đối với tài liệu lưu trữ.
15. Phần mềm Lưu trữ cơ quan và phần mềm Lưu trữ lịch sử nhằm thống nhất việc xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ, nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý và khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 3. Trách nhiệm đối với công tác lưu trữ
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc quản lý công tác lưu trữ
a) Tổ chức xây dựng, ban hành, chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác lưu trữ theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác lưu trữ đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác lưu trữ theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính hoặc người phụ trách công tác hành chính (sau đây gọi chung là Chánh Văn phòng)
Chánh Văn phòng giúp thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác lưu trữ và tin học hóa công tác lưu trữ tại cơ quan, tổ chức; đồng thời, tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ về công tác lưu trữ, vận hành phần mềm Lưu trữ cơ quan cho cơ quan, tổ chức và đơn vị trực thuộc.
3. Trách nhiệm của Trưởng các đơn vị chức năng (phòng, ban và tương đương), người đứng đầu các đơn vị trực thuộc (sau đây gọi chung là Trưởng các đơn vị).
Trưởng các đơn vị có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện các quy định của cơ quan, tổ chức về công tác lưu trữ.
4. Trách nhiệm của mỗi cá nhân
Cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc liên quan đến công tác lưu trữ phải thực hiện nghiêm túc các quy định về lưu trữ, hệ thống quản lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng và các quy định tại Quy chế này.
5. Người làm công tác lưu trữ phải đảm bảo các quy định tại Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ.
Điều 4. Bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác lưu trữ
Mọi hoạt động trong công tác lưu trữ của cơ quan, tổ chức phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 5. Kinh phí cho hoạt động lưu trữ
1. Kinh phí đầu tư cho hoạt động lưu trữ bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước.
b) Các khoản thu phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức dự toán kinh phí hoạt động cho công tác lưu trữ trong dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định của Điều 39 của Luật Lưu trữ. Cụ thể:
a) Xây dựng và cải tạo kho lưu trữ của cơ quan, tổ chức.
b) Mua sắm thiết bị, phương tiện bảo quản và phục vụ việc sử dụng tài liệu lưu trữ.
c) Sưu tầm, mua tài liệu lưu trữ quý hiếm.
d) Chỉnh lý tài liệu lưu trữ.
đ) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ.
e) Tu bổ, lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
g) Công bố, giới thiệu, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ.
h) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ.
i) Những hoạt động khác phục vụ hiện đại hóa công tác lưu trữ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm:
Hàng năm, cân đối ngân sách, bố trí kinh phí cho các hoạt động của công tác lưu trữ. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức lập dự toán ngân sách hàng năm cho công tác lưu trữ.
Mục 1. CÔNG TÁC THU THẬP, BỔ SUNG TÀI LIỆU
Điều 6. Giao nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
Hàng năm, công chức, viên chức lưu trữ của cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ tổ chức thu thập hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào kho lưu trữ cơ quan, cụ thể:
1. Lập kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu.
2. Phối hợp với các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức xác định những loại hồ sơ, tài liệu cần nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
3. Hướng dẫn các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và lập “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu”.
4. Chuẩn bị kho và các phương tiện bảo quản để tiếp nhận hồ sơ, tài liệu.
5. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, kiểm tra đối chiếu giữa Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu và lập Biên bản giao nhận tài liệu.
6. Vận hành phần mềm Lưu trữ cơ quan để tiếp nhận tài liệu điện tử được đồng bộ từ phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
Hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức phải được chỉnh lý hoàn chỉnh và bảo quản trong kho lưu trữ.
1. Nguyên tắc chỉnh lý
a) Không phân tán phông lưu trữ.
b) Khi phân loại, lập hồ sơ (chỉnh sửa hoàn thiện, phục hồi hoặc lập mới hồ sơ), phải tôn trọng sự hình thành tài liệu theo trình tự theo dõi, giải quyết công việc (không phá vỡ hồ sơ đã lập).
c) Tài liệu sau khi chỉnh lý phải phản ánh được các hoạt động của cơ quan, tổ chức.
2. Tài liệu sau khi chỉnh lý phải đạt yêu cầu:
a) Phân loại và lập hồ sơ hoàn chỉnh.
b) Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu.
c) Hệ thống hóa hồ sơ, tài liệu.
d) Lập công cụ tra cứu: Mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu và các công cụ tra cứu khác phục vụ cho việc quản lý và tra cứu sử dụng tài liệu.
đ) Lập danh mục tài liệu hết giá trị.
Điều 8. Xác định giá trị tài liệu
1. Bộ phận văn thư, lưu trữ cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giúp Chánh Văn phòng xây dựng Bảng thời hạn bảo quản tài liệu trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức ban hành sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về văn thư, lưu trữ.
2. Việc xác định giá trị tài liệu phải đạt được yêu cầu sau
a) Xác định tài liệu cần bảo quản vĩnh viễn và tài liệu bảo quản có thời hạn bằng số năm cụ thể.
b) Xác định tài liệu hết giá trị để tiêu hủy.
Điều 9. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
1. Hội đồng xác định giá trị tài liệu được thành lập để tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc xác định thời hạn bảo quản, lựa chọn tài liệu để giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, lựa chọn tài liệu lưu trữ của Lưu trữ cơ quan để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và loại tài liệu hết giá trị.
2. Hội đồng xác định giá trị tài liệu do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập
Thành phần của Hội đồng bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng;
b) Người làm lưu trữ của cơ quan, tổ chức là Thư ký Hội đồng;
c) Đại diện lãnh đạo đơn vị có tài liệu là ủy viên;
d) Người am hiểu về lĩnh vực có tài liệu cần xác định giá trị là ủy viên.
3. Hội đồng xác định giá trị tài liệu thảo luận tập thể, kết luận theo đa số; các ý kiến khác nhau phải được ghi vào biên bản cuộc họp để trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
4. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xác định giá trị tài liệu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thời hạn bảo quản tài liệu, lựa chọn tài liệu để giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, lựa chọn tài liệu lưu trữ của Lưu trữ cơ quan để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; hủy tài liệu hết giá trị theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
Điều 10. Hủy tài liệu hết giá trị
1. Thẩm quyền quyết định hủy tài liệu hết giá trị
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ cơ quan.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Thủ tục quyết định hủy tài liệu hết giá trị
a) Theo đề nghị của Hội đồng xác định giá trị tài liệu, người đứng đầu cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh đề nghị Chi cục Văn thư - Lưu trữ thẩm định tài liệu hết giá trị cần hủy; người đứng đầu cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh đề nghị Lưu trữ cơ quan của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có ý kiến đối với tài liệu hết giá trị cần hủy.
Căn cứ vào ý kiến thẩm định của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc ý kiến của cơ quan cấp trên trực tiếp, người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này quyết định việc hủy tài liệu hết giá trị.
b) Theo đề nghị của Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Lưu trữ lịch sử tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định hủy tài liệu có thông tin trùng lặp tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập để thẩm tra tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Việc hủy tài liệu hết giá trị phải bảo đảm hủy hết thông tin trong tài liệu và phải được lập thành biên bản.
4. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị, gồm có:
a) Quyết định thành lập Hội đồng;
b) Danh mục tài liệu hết giá trị; tờ trình và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị.
c) Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu. Biên bản họp Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu.
d) Văn bản đề nghị thẩm định, xin ý kiến của cơ quan, tổ chức có tài liệu hết giá trị.
đ) Văn bản thẩm định, cho ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
e) Quyết định hủy tài liệu hết giá trị.
g) Biên bản bàn giao tài liệu hủy.
h) Biên bản hủy tài liệu hết giá trị.
5. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại cơ quan, tổ chức có tài liệu bị hủy ít nhất 20 năm, kể từ ngày hủy tài liệu.
Điều 11. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
1. Trong thời hạn 10 năm, kể từ năm công việc kết thúc, cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu có trách nhiệm nộp lưu tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Thời hạn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh của ngành công an, quốc phòng, ngoại giao và các ngành khác được thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Điều 12. Giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc diện giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
2. Trình tự, thủ tục giao nộp tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
Tài liệu lưu trữ được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu hoặc tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được quản lý tại Lưu trữ cơ quan.
Điều 14. Quản lý tài liệu lưu trữ của xã, phường, thị trấn
Tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của xã, phường, thị trấn được lựa chọn và lưu trữ tại Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Mục 2. BẢO QUẢN, TỔ CHỨC SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 15. Bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Hồ sơ, tài liệu chưa đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan, tổ chức do các cán bộ, công chức, viên chức tự bảo quản và phải đảm bảo an toàn cho các hồ sơ, tài liệu.
2. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ đến hạn nộp lưu phải được giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, tổ chức và tập trung bảo quản trong kho lưu trữ cơ quan, tổ chức. Kho lưu trữ phải được trang bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện cần thiết theo quy định đảm bảo an toàn cho tài liệu.
3. Chánh Văn phòng có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các quy định về bảo quản tài liệu lưu trữ: Bố trí kho lưu trữ theo đúng tiêu chuẩn quy định; thực hiện các biện pháp phòng chống cháy, nổ, phòng chống thiên tai, phòng gian, bảo mật đối với kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ; trang bị đầy đủ các thiết bị kỹ thuật, phương tiện bảo quản tài liệu lưu trữ; duy trì các chế độ bảo quản phù hợp với từng loại tài liệu lưu trữ.
4. Công chức, viên chức văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm: Bố trí, sắp xếp khoa học tài liệu lưu trữ; hồ sơ, tài liệu trong kho để trong hộp (cặp), dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định để tiện thống kê, kiểm tra và tra cứu; thường xuyên kiểm tra tình hình tài liệu có trong kho để nắm được số lượng, chất lượng tài liệu.
5. Các cơ quan, tổ chức phải bố trí kho lưu trữ đáp ứng được các yêu cầu về bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ; không bố trí kho bảo quản tài liệu lưu trữ ở tầng hầm hoặc tầng trên cùng của trụ sở cơ quan; tránh cửa hướng Tây, tránh gần khu vực ẩm ướt, ô nhiễm, dễ gây cháy, nổ. Đảm bảo các phương tiện phòng chống cháy nổ, chống thiên tai, giá, máy hút ẩm, quạt thông gió, máy điều hòa; thực hiện các biện pháp phòng, chống côn trùng, nấm mốc và các tác nhân khác gây hư hỏng hồ sơ, tài liệu. Khi xây dựng kho lưu trữ mới phải đảm bảo tiêu chuẩn, kỹ thuật theo quy định của Nhà nước, của Bộ Nội vụ về hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.
6. Thực hiện vệ sinh tài liệu, kho giá định kỳ theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong, ngoài cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân đều được khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục đích công vụ và các nhu cầu riêng chính đáng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức ngoài cơ quan, tổ chức nghiên cứu tài liệu vì mục đích công vụ phải có giấy giới thiệu ghi rõ mục đích nghiên cứu tài liệu và phải được lãnh đạo cơ quan, tổ chức hoặc Chánh Văn phòng đồng ý.
3. Cá nhân khai thác sử dụng tài liệu vì mục đích riêng phải có đơn xin sử dụng tài liệu, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu và phải được lãnh đạo cơ quan, tổ chức hoặc Chánh Văn phòng đồng ý.
4. Việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 17. Các hình thức tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Sử dụng tài liệu tại phòng đọc của Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
2. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ.
3. Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử.
4. Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ.
5. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu.
6. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu trữ.
Điều 18. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
Thực hiện theo quy định tại Điều 31 và Điều 34 Luật Lưu trữ năm 2011 và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.
Thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh.
Điều 19. Quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Lưu trữ cơ quan phải có Nội quy Phòng đọc.
2. Nội quy Phòng đọc bao gồm các nội dung cần quy định sau:
a) Thời gian phục vụ độc giả.
b) Các giấy tờ độc giả cần xuất trình khi đến khai thác tài liệu.
c) Những vật dụng được và không được mang vào Phòng đọc.
d) Quy định độc giả phải thực hiện các thủ tục nghiên cứu và khai thác tài liệu theo hướng dẫn của nhân viên Phòng đọc.
đ) Độc giả không được tự ý sao, chụp ảnh tài liệu, dữ liệu trên máy tính và thông tin trong công cụ tra cứu khi chưa được phép.
e) Ngoài các quy định trên, độc giả cần thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan trong Nội quy ra, vào cơ quan; Quy định về sử dụng tài liệu; Quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan, tổ chức.
3. Công chức, viên chức lưu trữ cơ quan, tổ chức phải lập các sổ nhập, xuất tài liệu, sổ đăng ký mục lục hồ sơ và sổ đăng ký độc giả để quản lý tài liệu lưu trữ và phục vụ khai thác tài liệu.
Mục 3. QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ
Điều 20. Xác định giá trị tài liệu lưu trữ điện tử
1. Tài liệu lưu trữ điện tử được xác định giá trị theo nguyên tắc, phương pháp và tiêu chuẩn xác định giá trị nội dung như tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bảo đảm độ tin cậy, tính toàn vẹn và xác thực của thông tin chứa trong tài liệu điện tử kể từ khi tài liệu lưu trữ điện tử được khởi tạo lần đầu dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh.
b) Thông tin chứa trong tài liệu lưu trữ điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh.
2. Tài liệu lưu trữ điện tử đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này có giá trị như bản gốc.
Điều 21. Tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức
1. Tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức phải được lập hồ sơ, lựa chọn và bảo quản theo nghiệp vụ lưu trữ và kỹ thuật công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
2. Hệ thống quản lý tài liệu điện tử phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để tài liệu lưu trữ điện tử có tính xác thực, toàn vẹn, nhất quán, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi tài liệu được tạo lập.
1. Tài liệu lưu trữ điện tử hình thành từ việc số hóa tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác phải đáp ứng các tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được hủy tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn sau khi tài liệu đó được số hóa.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm sử dụng chữ ký số đối với tài liệu số hóa.
3. Chữ ký số của cơ quan, tổ chức phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều 23. Thu thập tài liệu lưu trữ điện tử
1. Trường hợp tài liệu lưu trữ điện tử và tài liệu lưu trữ giấy có nội dung trùng nhau thì thu thập cả hai loại.
2. Khi giao nhận tài liệu lưu trữ điện tử, Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh phải kiểm tra tính xác thực, tính toàn vẹn và khả năng truy cập của hồ sơ. Hồ sơ phải bảo đảm nội dung, cấu trúc, bối cảnh hình thành, được bảo vệ để không bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại, sửa chữa hay bị mất dữ liệu và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ.
3. Việc thu thập tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ cơ quan được thực hiện theo quy trình sau:
a) Lưu trữ cơ quan thông báo cho đơn vị giao nộp tài liệu Danh mục hồ sơ nộp lưu;
b) Lưu trữ cơ quan và đơn vị giao nộp tài liệu thống nhất về yêu cầu, phương tiện, cấu trúc và định dạng chuyển;
c) Đơn vị, cá nhân giao nộp hồ sơ và dữ liệu đặc tả kèm theo;
d) Lưu trữ cơ quan kiểm tra để bảo đảm hồ sơ nhận đủ và đúng theo Danh mục; dạng thức và cấu trúc đã thống nhất; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; kiểm tra virút;
đ) Lưu trữ cơ quan chuyển hồ sơ vào hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của cơ quan và thực hiện các biện pháp sao lưu dự phòng;
e) Lập hồ sơ về việc nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ cơ quan.
4. Việc thu thập tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thực hiện theo quy trình sau:
a) Lưu trữ lịch sử tỉnh và Lưu trữ cơ quan thống nhất Danh mục hồ sơ nộp lưu, yêu cầu, phương tiện, cấu trúc và định dạng chuyển;
b) Lưu trữ cơ quan giao nộp hồ sơ và dữ liệu đặc tả kèm theo;
c) Lưu trữ lịch sử tỉnh kiểm tra để bảo đảm hồ sơ nhận đủ và đúng theo Danh mục; dạng thức và cấu trúc đã thống nhất; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; kiểm tra virút;
d) Lưu trữ lịch sử tỉnh chuyển hồ sơ vào hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử tỉnh và thực hiện các biện pháp sao lưu dự phòng;
đ) Lập hồ sơ về việc nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ được hủy hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử sau khi việc giao nộp hồ sơ, tài liệu đó đã thành công và được Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử tỉnh kiểm tra, xác nhận.
6. Tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình nộp lưu và thu thập tài liệu lưu trữ điện tử giữa Lưu trữ cơ quan với Lưu trữ lịch sử tỉnh phải được thực hiện theo tiêu chuẩn về trao đổi dữ liệu theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử
1. Tài liệu lưu trữ điện tử phải được bảo quản an toàn và được chuyển đổi theo công nghệ phù hợp.
2. Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh phải thường xuyên kiểm tra, sao lưu để bảo đảm an toàn, tính toàn vẹn, khả năng truy cập của tài liệu lưu trữ điện tử và sử dụng các biện pháp kỹ thuật để việc phân loại, lưu trữ được thuận lợi nhưng phải bảo đảm không thay đổi nội dung tài liệu.
3. Phương tiện lưu trữ tài liệu lưu trữ điện tử phải được bảo quản trong môi trường lưu trữ thích hợp.
4. Sở Nội vụ quy định chi tiết các yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
Điều 25. Sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử
1. Thẩm quyền cho phép đọc, sao, chứng thực lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ điện tử được thực hiện như đối với tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác.
2. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đăng tải thông tin về quy trình, thủ tục, chi phí thực hiện dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử trên trang tin điện tử của cơ quan, tổ chức.
3. Khuyến khích việc thực hiện dịch vụ sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử trực tuyến.
4. Phương tiện lưu trữ tài liệu lưu trữ điện tử thuộc Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng không được kết nối và sử dụng trên mạng diện rộng.
Điều 26. Bảo đảm an toàn và bảo mật tài liệu lưu trữ điện tử
1. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm định kỳ kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật trong việc quản lý tài liệu lưu trữ điện tử.
Điều 27. Hủy tài liệu lưu trữ điện tử hết giá trị
1. Tài liệu lưu trữ điện tử hết giá trị được hủy theo thẩm quyền, thủ tục như tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác hết giá trị.
2. Việc hủy tài liệu lưu trữ điện tử phải được thực hiện đối với toàn bộ hồ sơ thuộc Danh mục tài liệu hết giá trị đã được phê duyệt và phải bảo đảm thông tin đã bị hủy không thể khôi phục lại được.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này tại các cơ quan, tổ chức.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Trung tâm Thông tin dữ liệu điện tử trực thuộc Sở có phương án đảm bảo việc quản lý và lưu trữ điện tử.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a) Phổ biến, triển khai thực hiện các quy định tại Quy chế này;
b) Căn cứ Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan xây dựng quy chế công tác lưu trữ của cơ quan, tổ chức. Nếu các cơ quan, tổ chức không có quy định gì khác chi tiết hơn các quy định của Quy chế này thì áp dụng Quy chế này cho cơ quan, tổ chức mình.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa và thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và các Đơn vị kinh doanh, quản lý vận hành lưới điện trung áp trong việc giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư và thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về định mức chi, nội dung chi Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2017 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 656/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính năm 2017 Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý thực hiện Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định quy trình thẩm định và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND công nhận xã Kim Long thuộc huyện Tam Dương là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ giết mổ gia súc tập trung Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định ứng dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2015 về phân loại hệ thống đường đô thị thuộc thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã, các ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát xổ số tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi và trung chuyển gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 07 Khu tái định tại xã và phường trên địa bàn thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giao, cho thuê mặt nước để nuôi thủy sản lồng bè, nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính và quy trình ghi nợ; thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Đề án xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2014-2017 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư và chi trả, quản lý tiền bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 59/2005/QĐ-UBND và 95/2007/QĐ-UBND áp dụng đối với 48 hộ dân thôn Đèo Chũ, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 3070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2013 các tiểu dự án thuộc Dự án Tài trợ bổ sung Hợp phần 3 - Hỗ trợ tái thiết sau thiên tai thuộc dự án Quản ly rủi ro thiên tai (khắc phục hậu quả bão, mưa lũ năm 2011) Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy định về thi đua khen thưởng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Thông tư 04/2013/TT-BNV hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/03/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 3070/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt định mức tạm thời khai thác gỗ rừng tự nhiên Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021