Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 24/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 21/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24 /2015/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CHO NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số Điều tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN&PTNT–CCPTNT ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này áp dụng đối với các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ năm 2006 trở về sau theo Khoản 2, Điều 23, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ (dưới đây viết tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).
a) Các dự án thủy lợi, thủy điện quy định tại Khoản 1, Điều 87, Luật Đất đai năm 2013.
b) Các dự án thủy điện và các dự án thủy lợi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo đề nghị của Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng: Theo Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , cụ thể:
a) Hộ gia đình sau tái định cư và hộ gia đình bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Trong cùng thời gian, cùng một nội dung hỗ trợ mà có nhiều quy định hỗ trợ của UBND tỉnh từ các chương trình, dự án khác nhau, thì đối tượng thụ hưởng được chọn một mức hỗ trợ cao nhất.
4. Nội dung hỗ trợ: Nội dung và mức hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất được áp dụng theo Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ; trong đó, UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với tình hình và điều kiện của địa phương như sau:
a) Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng, con vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo Khoản 1, Điều 16, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , như sau:
Hỗ trợ một lần tiền mua giống và hỗ trợ 03 (ba) năm tiền mua phân bón để chuyển từ trồng cây hằng năm sang trồng cây lâu năm, gồm: Chè, hồ tiêu, cao su (tiểu điền), cây ăn quả và cây dược liệu, cây nguyên liệu sinh học. Mức hỗ trợ 15.000.000 đồng/1ha, mỗi hộ được hỗ trợ không quá 01 ha. Riêng, chuyển đổi sang trồng cây cao su (tiểu điền), mỗi hộ được hỗ trợ không quá 02 ha.
Hỗ trợ tiền mua giống và phân bón cho ba vụ sản xuất liên tiếp để chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày, gồm: Cây lương thực, cây dược liệu và các loại cây khác theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1ha cho cả ba vụ sản xuất liên tiếp, mỗi hộ được hỗ trợ không quá 01 ha.
Hỗ trợ tiền mua giống gia cầm, thủy sản và gia súc, như sau: Hai lần tiền mua giống dê, lợn hoặc mua giống gia cầm và thủy sản với mức hỗ trợ (cả 2 lần) 8.000.000 đồng/1hộ hoặc hỗ trợ một lần tiền mua giống trâu, bò với mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1hộ hoặc hỗ trợ một đến hai lần tiền mua giống gia súc và cả giống gia cầm, giống thủy sản với mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1hộ.
Hỗ trợ lãi suất vốn vay theo điểm d, Khoản 1, Điều 16, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg:
Đối với hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo hiện hành thì được hỗ trợ lãi suất vốn vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo hiện hành. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 3 (ba) năm, cụ thể:
Mức vay vốn được hỗ trợ tối đa là 50.000.000 đồng/1hộ để mua giống trâu, bò hoặc phát triển ngành nghề.
Mức vay vốn được hỗ trợ tối đa là 40.000.000 đồng/1hộ để mua giống dê, lợn, gia cầm, thủy sản.
Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông; Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với hoạt động khuyến nông.
b) Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất nông, lâm kết hợp theo Khoản 2, Điều 16 , Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg: Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình được giao đất trồng rừng sản xuất để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/1ha.
c) Người lao động thuộc các hộ sau tái định cư và các hộ bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư có nhu cầu đào tạo chuyển đổi nghề và việc làm, được hỗ trợ theo Khoản 3, Điều 16, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , như sau:
Học nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng được Nhà nước hỗ trợ một lần bằng 1,5 lần chi phí học nghề theo quy định tại Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về quy định danh mục nghề và định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được Nhà nước trả học phí một lần cho một khóa học. Mức học phí được trả bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở đào tạo, nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở đào tạo nghề trung cấp, cao đẳng công lập theo quy định tại Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định mức thu học phí đối với các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và các địa phương tham mưu trình UBND tỉnh:
a) Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp vốn các dự án, đăng ký vốn dự án, kế hoạch sử dụng vốn ngân sách Trung ương hằng năm với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Điều 21, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg .
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý, thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; hằng quý báo cáo công tác sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương theo quy định gởi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổng hợp những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lồng ghép vốn các chương trình, dự án hiện có trên địa bàn vào dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư.
3. Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý và cấp phát, thanh, quyết toán vốn dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc lập hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ tái định cư.
5. Sở Công thương hướng dẫn việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với sản xuất và chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp ở vùng dự án thủy lợi, thủy điện.
6. Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện quy hoạch các điểm tái định cư nông thôn, tái định cư đô thị, quy hoạch xây dựng nhà ở, xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức, dự toán xây dựng các công trình trong khu, điểm tái định cư.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất nông nghiệp chuyển đổi nghề.
8. Các Sở, Ban, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong triển khai, hướng dẫn, giám sát thực hiện dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư.
9. Đề nghị UBMTTQVN tỉnh và các Hội, đoàn thể của tỉnh phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt các chính sách quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg và các quy định tại Quyết định này; giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và phát triển sản xuất cho người dân sau tái định cư.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức lập dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn theo hướng dẫn Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Thực hiện lồng ghép vốn các chương trình, dự án hiện có trên địa bàn vào dự án; tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất trên địa bàn theo các quy định hiện hành.
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; hằng quý báo cáo tình hình thực hiện dự án, công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư cho dự án gởi các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.
d) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm các chính sách quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg và quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương lập dự án Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp tỉnh An Giang và Tổ Giúp việc Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư 22/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện quy định tại Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2009/CT-UBND và 12/2012/CT-UBND Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa tài liệu và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan tại cơ quan, tổ chức trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng cho mỗi hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp với các cơ quan, ban ngành trong việc quản lý Nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thụ lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2015 – 2016 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về công nhận năm hình thành tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về thu phí đấu giá và tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp phí tham gia đấu giá, phí đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND về đặt mới, bổ sung tên đường trên địa bàn thị xã Hà Tiên do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 23/12/2014
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010