Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 24/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 21/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND Ngày 21 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, địa chất, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo, quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Trình UBND tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường và công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
b) Dự thảo văn bản cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở, Trưởng, Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, tổ chức lại các tổ chức, đơn vị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Dự thảo các văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công tác giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các Sở, Ban ngành có liên quan và UBND cấp huyện.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi trách nhiệm quản lý và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Về đất đai
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để trình UBND tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.
c) Tham mưu UBND tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật đất đai.
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định.
đ) Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ký hợp đồng thuê đất; lập và quản lý, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định.
e) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai.
g) Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trình UBND tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất; tham mưu giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất.
h) Chủ trì tổ chức xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình UBND tỉnh quyết định.
i) Xây dựng, quản lý, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai theo quy định.
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
l) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Về tài nguyên nước
a) Lập và thực hiện quy hoạch tài nguyên nước, kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh.
b) Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; lập danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp.
c) Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh.
d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
đ) Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí, lệ phí về tài nguyên nước, thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
e) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn.
g) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.
h) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.
7. Về tài nguyên khoáng sản
a) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh sau khi được phê duyệt.
b) Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định; kịp thời phát hiện và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện khoáng sản mới; thẩm định hồ sơ công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
c) Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hồ sơ trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ; hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; tổ chức thẩm định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền.
d) Tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và các loại khoáng sản khác tại các khu vực phân tán nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
đ) Quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn và các loại khoáng sản khác thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
e) Xây dựng giá tính thuế tài nguyên đối với loại khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên do không còn phù hợp theo quy định.
8. Về môi trường
a) Thẩm định các chỉ tiêu môi trường và đa dạng sinh học trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh
b) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của UBND tỉnh.
d) Cấp, cấp lại, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các chỉ tiêu về tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại địa phương; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định, kiểm tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu về cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các dự án thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền.
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phòng ngừa, bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trường, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học theo phân công của UBND tỉnh.
e) Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ, để xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; chủ trì xây dựng năng lực và huy động lực lượng khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố gây ra theo phân công của UBND tỉnh.
g) Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; kiểm tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm, môi trường nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật; công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định.
h) Thực hiện việc đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật.
i) Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường sau khi được phê duyệt.
k) Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, bồi thường và phục hồi môi trường, thu phí và lệ phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp UBND tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương.
l) Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường và đa dạng sinh học của địa phương; tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc, quản lý số liệu quan trắc môi trường và đa dạng sinh học theo thẩm quyền.
m) Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm) và nguồn gen bị suy thoái; đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp, mô hình bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học tại địa phương.
n) Hướng dẫn, tổ chức điều tra, lập Danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; hướng dẫn kiểm tra các hoạt động về quản lý nguồn gen trên địa bàn tỉnh.
o) Tổ chức thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp dữ liệu về môi trường; xây dựng, cập nhật, duy trì và vận hành hệ thống thông tin, tư liệu, cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh; tổ chức đánh giá, dự báo và cung cấp thông tin về ảnh hưởng của ô nhiễm và suy thoái môi trường đến con người, sinh vật; tổng hợp và công bố thông tin về môi trường cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
p) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
9. Về khí tượng thủy văn
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng ở địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
b) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng; tham gia xây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, kiểm tra việc thực hiện các quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai trên địa bàn.
c) Thẩm định nội dung về khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng ở địa phương theo quy định của pháp luật.
d) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định vị sét do địa phương xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn của Trung ương trên địa bàn.
e) Thu thập, khai thác và sử dụng dữ liệu về khí tượng thủy văn ở địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về biến đổi khí hậu
a) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương; hướng dẫn, điều phối việc tổ chức thực hiện.
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi của Sở Tài nguyên và Môi trường trong các chiến lược, chương trình, kế hoạch quốc gia về biến đổi khí hậu, các đề án, dự án, chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu trong các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án biến đổi khí hậu trên địa bàn quản lý.
c) Theo dõi, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con người và phát triển kinh tế - xã hội để đề xuất các biện pháp ứng phó.
d) Hướng dẫn thực hiện các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương; thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
11. Về đo đạc và bản đồ
a) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cấp, cấp bổ sung Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy hoạch, kế hoạch; giúp UBND tỉnh kiểm tra, thẩm định chất lượng các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý hệ thống tư liệu đo đạc và bản đồ tại địa phương; quản lý việc bảo mật, lưu trữ, cung cấp khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ; quản lý việc bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc và bản đồ theo quy định.
c) Quản lý và tổ chức thực hiện việc xây dựng, cập nhật, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tại địa phương.
d) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật.
12. Về quản lý tổng hợp thống nhất biển và hải đảo
a) Tham mưu cho UBND tỉnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích, lồng ghép các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo phù hợp với các mục tiêu về bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
b) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án quản lý tổng hợp biển, vùng ven biển, hải đảo thuộc địa bàn cấp tỉnh.
c) Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương.
d) Xây dựng, trình UBND tỉnh các đề án, dự án nghiên cứu khoa học và điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường biển trên địa bàn cấp tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
đ) Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển) trên địa bàn quản lý; đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ biển.
e) Trình UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật.
g) Thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, cấp phép đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
i) Điều tra, đánh giá và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do các hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển trên địa bàn tỉnh.
k) Chủ trì thẩm định, đánh giá hiệu quả về sử dụng tài nguyên và các tác động về môi trường đối với các dự án, công trình khai thác, sử dụng biển, hải đảo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; tham gia thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về công tác bảo tồn biển trên địa bàn tỉnh.
l) Phối hợp theo dõi, giám sát sự cố tràn dầu trên biển, các hoạt động chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven biển và hải đảo.
m) Xây dựng và tổ chức quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật quan trắc tài nguyên và môi trường biển, cảnh báo và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển thuộc phạm vi quản lý của Sở.
n) Kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn; phối hợp với các lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành kiểm soát việc tuân thủ pháp luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi quản lý.
13. Về viễn thám
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám của địa phương; đề xuất việc mua, trao đổi dữ liệu viễn thám trong nước và quốc tế trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Quản lý, lưu trữ, bổ sung, cập nhật, công bố dữ liệu viễn thám và xây dựng cơ sở dữ liệu viễn thám của địa phương để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
14. Về thông tin tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ, và khai thác thông tin tư liệu tài nguyên và môi trường; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm vi quản lý của Sở.
b) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Tổ chức thực hiện công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các hệ thống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành.
d) Quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, thư viện điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở.
đ) Bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường; quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở.
15. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện; công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
16. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
17. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ về tài nguyên và môi trường. Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ có liên quan đến tài nguyên và môi trường của địa phương.
18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương.
19. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
20. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của UBND tỉnh.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc Sở; quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đối với công chức thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, và công chức tài nguyên và môi trường cấp xã.
22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
23. Thống kê, báo cáo tình hình quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường tại địa phương theo quy định của pháp luật.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; báo cáo trước HĐND tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và theo quy định của pháp luật.
đ) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân. Việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc và trực thuộc Sở:
a) Văn phòng
b) Thanh tra
c) Phòng Quản lý đất đai, Đo đạc - Bản đồ và Viễn thám (trên cơ sở tổ chức lại Phòng Quản lý đất đai - Đo đạc và Bản đồ)
d) Phòng Khoáng sản và Nước
đ) Chi cục Bảo vệ Môi trường (có không quá 03 phòng)
e) Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng Thủy văn (có không quá 03 phòng)
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
a) Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường
b) Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
c) Trung tâm Phát triển Quỹ đất
d) Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường (trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường)
đ) Văn phòng Đăng ký đất đai (trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện).
Các Chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động.
Điều 4. Biên chế và số người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Người đứng đầu các phòng thuộc Sở, các chi cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Cấp phó của người đứng đầu giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, một cấp phó được người đứng đầu ủy nhiệm điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở, chi cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và biên chế được giao để bố trí hợp lý nhưng tối đa không quá 02 cấp phó.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở, Chi cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Giám đốc Sở quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
1. Căn cứ vào Quy định này, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế làm việc; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Chi cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 3 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động của thôn và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2005/QĐ-UB và Quyết định 37/2008/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn huyện từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 20/04/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành trong năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tên đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đấu thầu, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về ủy quyền Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ đoàn kết đánh bắt hải sản trên biển, áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 135/2002/QĐ-UB và Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư trong khu quy hoạch xây dựng khu đô thị mới thủ thiêm và các khu phục vụ tái định cư tại quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình xét, công nhận sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về giao thông vận tải của Phòng Công thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, của phòng quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại chung cư số 13 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện làm nhiệm vụ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2010