Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 2173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 04/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2173/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 515/STP-KSTTHC ngày 02/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính được thông qua tại Điều 1 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan trong việc thực thi Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc đối tượng không phải nộp ngân sách nhà nước;
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị thuộc đối tượng phải nộp ngân sách.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 01 thủ tục: Công nhận danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc", Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau, chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và đối tượng thực hiện;
- Do trước đây các TTHC mày không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
II. NĂM (05) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh cho đối tượng không phải nộp ngân sách nhà nước.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ "Xuất sắc trong phong trào thi đua" của UBND tỉnh cho đối tượng không nộp ngân sách.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 05 thủ tục này thành 01 thủ tục: Xét tặng Cờ thi đua của tỉnh, danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh";
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh thông qua.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 05 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và đối tượng thực hiện;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
III. SÁU (06) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc đối tượng nộp ngân sách.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng không nộp ngân sách nhà nước.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp ngân sách.
- Đề nghị phong tặng (truy tặng) Anh hùng lao động cho tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc đối tượng không phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng thưởng Huân chương cho tập thể, cá nhân (có thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị) thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 06 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch nước phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng lao động, Huân chương các loại về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 04, Mẫu số 05 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ lên Trung ương, tối đa 05 ngày làm việc sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt và có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, thông qua.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 06 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
IV. HAI (02) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng thưởng (truy tặng) Huân chương cho tập thể, cá nhân người nước ngoài.
- Đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương, phong tặng danh hiệu Anh hùng hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đột xuất (được trình theo thủ tục đơn giản)
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 02 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ khen thưởng chuyên đề, đột xuất; khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài, tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 06, Mẫu số 08 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ lên Ban Thi đua - Khen thưởng, Bộ Nội vụ tối đa 05 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 02 TTHC này giống nhau, chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
V. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị khen thưởng thi đua theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân thuộc đối tượng nộp ngân sách.
- Các hình thức khen thưởng chuyên ngành, khen thưởng theo chính sách của tỉnh, của bộ, ngành Trung ương.
- Đề nghị tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc được trình theo thủ tục đơn giản)
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 01 thủ tục: Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất; khen thưởng tập thể, cá nhân người nước ngoài, tập thể, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng Mẫu số 07, Mẫu số 08 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với khen thưởng đột xuất; 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với khen thưởng phong trào theo đợt, chuyên đề.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, đối tượng thực hiện, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC.
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
VI. BA (03) THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, GỒM:
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân không phải nộp ngân sách.
- Đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung:
- Gộp 03 thủ tục này thành 02 thủ tục:
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua.
- Thay thế các mẫu đơn đang sử dụng bằng:
+ Mẫu số 01, Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đối với thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị;
+ Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đối với thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua.
- Sửa đổi thời gian thực hiện TTHC:
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ đề nghị Chính phủ khen thưởng tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt;
+ Thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua: Trước đây không quy định thời gian thực hiện, nay sửa thành: Thời gian trình hồ sơ đề nghị Chính phủ tặng cờ tối đa 05 ngày làm việc, sau khi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, xét duyệt;
- Sửa đổi số lượng hồ sơ là: 05 bộ (bản chính) đối với cả 2 TTHC này.
b) Lý do:
- Do trình tự thực hiện, cách thức, đối tượng thực hiện, số lượng hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả thực hiện, căn cứ pháp lý của 03 TTHC này giống nhau chỉ khác nhau về thành phần hồ sơ;
- Do trước đây các TTHC này không quy định rõ thời gian thực hiện.
2. Lợi ích của việc đơn giản hóa:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng thực hiện TTHC, đáp ứng yêu cầu cải cách TTHC;
- Rút gọn TTHC, quy định rõ thời gian thực hiện.
3. Phương án thực thi: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, công bố thủ tục hành chính theo nội dung sửa đổi trên.
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Karatedo Khánh Hòa Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết 34 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trang thiết bị Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2019 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục bảo tồn và phát huy giá trị Dân ca Quan họ Bắc Ninh - Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại đến năm 2022 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ ban hành mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh An Giang Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 188/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ báo chí cho hội viên - nhà báo của Hội nhà báo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 2506/QĐ-UBND và 2830/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban Quản lý dự án Thành phố Bắc Giang thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm dân cư tái định cư bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích lịch sử chiến thắng Xương Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê quyệt Quy hoạch Tổng thể phát triển thương mại tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký các văn bản trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010