Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015”
Số hiệu: 925/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đỗ Thông
Ngày ban hành: 25/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 925/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 25 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIÊU CHÍ TỈNH QUẢNG NINH CƠ BẢN TRỞ THÀNH TỈNH CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI VÀO NĂM 2015”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính Phủ quy định vlập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát trin kinh tế -xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính Phủ;

Căn cứ Quyết định số 55/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII xác định: “...phấn đấu xây dựng Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015”;

Căn cứ Quyết định số: 712/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí lập đề án Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí Tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh Công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 859/TTr-SCT ngày 18 tháng 4 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Nghiên cứu, xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015” vi những nội dung cơ bản sau:

1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề án:

Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII đã đề ra mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN, xây dựng nền tảng để Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hưng hiện đại vào năm 2015. Việc nghiên cứu đề án sẽ có ý nghĩa sâu sắc trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp của Tỉnh nhằm hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và công nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững.

2. Mục tiêu của đề án:

Mục tiêu của đề án là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về tỉnh công nghiệp và các tiêu chí cơ bản của tỉnh công nghiệp để đề ra mục tiêu phấn đấu của Tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 về trước mục tiêu của cả nước vào năm 2020

3. Các tiêu chí, chỉ tiêu của Quảng Ninh đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.

Các tiêu chí, chỉ tiêu phấn đấu của Quảng Ninh với mục tiêu đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại bao gồm 18 tiêu chí, chỉ tiêu và chia thành 03 nhóm như sau:

a)

Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế (6 tiêu chí, chỉ tiêu)

 

 

Tốc đtăng trưởng GDP bình quân (%/năm):

> 13

 

GDP bình quân đu người (USD/người) giá Hiện hành

3.000-3.050

 

Cơ cấu kinh tế (%/GDP)

 

 

- Dịch vụ (%)

43-45

 

- Công nghiệp + Xây dựng (%)

53-54

 

- Nông nghiệp (%)

4-5

 

Tỷ trọng hàng CN XK/ tng kim ngạch XK (%)

>80

 

Tỷ trọng VA/GO (%)

42-45

 

Tỷ trọng hàm lượng KHCN trong giá trị SXCN (%)

45

b)

Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hóa - xã hi và chất lưng cuộc sng (9 tiêu chí, chỉ tiêu)

 

 

Tỷ lệ dân đô thị (% so với tổng số dân)

60

 

Tlệ lao đng nông nghiệp/tổng số lao động (%)

<35

 

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo/tổng số lao động (%)

60-65

 

Tỷ lệ lao đng có trình độ cao/tổng số lao đng (%)

>10

 

Tlệ h nghèo (theo tiêu chuẩn mi) (% tng so n)

<5

 

Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN... (%/GDP)

2

 

Chỉ s phát triển con người (HDI) (Chỉ s)

0,828

 

Chỉ số mức chênh lệch giàu nghèo (GINI) (Chỉ số)

20/80

 

Tỷ lệ bác sĩ/tổng số dân (người/10.000 dân)

9,5

c)

Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường (3 tiêu chí, chỉ tiêu)

 

 

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

45 - 50

 

Tỷ trọng chất thải rắn CN được xử lý, tái chế (%)

90-95

 

Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)

100-120

+ Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế bao gồm 6 tiêu chí, chỉ tiêu: Có 02 tiêu chí, chỉ tiêu đã đạt; 03 tiêu chí chỉ tiêu dự báo sẽ đạt; còn 01 tiêu chí chỉ tiêu cần phấn đấu cao (tiêu chí, chỉ tiêu tỷ trọng hàm lượng KHCN trong giá trị SXCN (%)).

+ Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu văn hóa - xã hội và chất lượng cuộc sống bao gồm 9 tiêu chí, chỉ tiêu: Có 01 tiêu chí, chỉ tiêu đã đạt; 06 tiêu chí chỉ tiêu dự báo sẽ đạt; còn 02 tiêu chí chỉ tiêu cần phấn đấu: (Chỉ tiêu lao động nông nghiệp/tổng số lao động; Chỉ tiêu tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN);

+ Nhóm tiêu chí, chỉ tiêu môi trường bao gồm 3 tiêu chí, chỉ tiêu: Có 01 tiêu chí, chỉ tiêu đã đạt; 02 tiêu chí chỉ tiêu dự báo sẽ đạt (Tỷ trọng cht thải rn CN được xử lỷ, tái chế (%); Lượng nước sinh hoạt (lít/người/ngày đêm)).

Trong 3 nhóm tiêu chí, chỉ tiêu: cần quan tâm 3 tiêu chí, chỉ tiêu cần phải phấn đấu cao (Tỷ trọng hàm lượng KHCN trong giá trị SXCN (%); Tỷ lệ lao động nông nghiệp/tổng số lao động (%); Tỷ lệ đu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng KHCN (%/GDP)).

4. Những giải pháp thực hiện:

4.1. Giải pháp chung:

a) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thể chế kinh tế thị trường, chủ động hội nhập quốc tế: Tăng cường công tác quản lý Nhà nước; đổi mới sắp xếp các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng phát triển bền vững; Thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.

b) Phát huy lợi thế so sánh, tập trung phát triển các ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp công nghệ sạch, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp chế biến, đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH trên cơ sở duy trì tốc độ tăng trưởng cao, bền vững, chú trọng chất lượng tăng trưởng.

c) Thu hút có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư: vốn doanh nghiệp, vốn xã hội, vốn FDI, vốn ODA, vốn ngân sách để thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu nhất là tiêu chí, chỉ tiêu đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng, triển khai KHCN (tiêu chí thứ 6- nhóm 2- tiêu chí, chỉ tiêu văn hóa - xã hội và chất lượng cuộc sống)

d) Tập trung nghiên cứu khoa học - công nghệ, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ, tạo nền tảng cho phát triển các ngành công nghệ cao

e) Phát triển nguồn nhân lực phục vụ CNH trong giai đoạn tới

f) Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng và phát triển không ngừng các tiêu chí đạt được, tập trung phấn đấu các tiêu chí còn lại đang ở mức thấp

4.2. Giải pháp cụ thể:

a) Tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật, chú trọng phát triển công nghiệp gắn với tăng trưởng bền vững

b) Thu hút đầu tư có chọn lọc theo hướng ưu tiên các dự án kỹ thuật cao, các dự án thân thiện môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sản phẩm xuất khu, đng thời với việc tạo lập thương hiệu sản phẩm công nghiệp

c) Khuyến khích, tạo điều kiện phát triển kinh tế tri thức, ưu tiên các lĩnh vực tạo sản phẩm có hàm lượng chất xám cao

d) Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút mạnh các nguồn vốn từ bên ngoài, đặc biệt ưu tiên thu hút các nhà đầu tư lớn, có công nghệ cao, công nghệ nguồn đầu tư vào các Khu công nghiệp của tỉnh

e) Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động, chú trọng đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý và người lao động, đặc biệt là khu vực nông thôn.

f) Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và triển khai ứng dụng, nâng dần tỷ lệ đầu tư cho phát triển KHCN, phát triển doanh nghiệp KHCN.

g) Tăng cường đầu tư cho phát triển ngành y tế, đẩy mạnh đào tạo trong lĩnh vực khám chữa bệnh và nâng cao sức khỏe của cộng đồng:

5. Lộ trình thực hiện

a) Năm 2012:

- “Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015” trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

- Công bố đề án trên các phương tiện thông tin, đại chúng.

- Xây dựng Chương trình hành động cụ thể, triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến các ngành, các địa phương;

- Căn cứ các tiêu chí, chỉ tiêu cần phấn đấu và cần phấn đấu cao, UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp triển khai thực hiện.

- “Tổ chức giới thiệu, quảng bá đề án và xúc tiến đầu tư để giới thiệu các dự án và kêu gọi đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh.

- Rà soát, đánh giá việc thực hiện hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào cuối các năm 2012.

b) Năm 2013:

- Xây dựng kế hoạch năm 2013 và tổ chức triển khai thực hiện hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bn trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.

- Tiếp tục giới thiệu, quảng bá và xúc tiến đầu tư để giới thiệu các dự án và kêu gọi đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh.

- Rà soát, đánh giá việc thực hiện hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào cuối năm 2013.

c) Năm 2014:

- Xây dựng kế hoạch năm 2014; tiếp tục xúc tiến đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh;

- Tăng cường lãnh đạo, quản lý, điều hành các ngành, địa phương tổ chức trin khai thực hiện kế hoach, mục tiêu đề ra.

- Sơ kết đánh giá 3 năm chương trình hành động của tỉnh về thực hiện hệ thng tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại; đề xuất giải pháp tăng cường lãnh đạo, quản lý, điều hành cho phù hp thực hiện được kế hoch, mục tiêu đề ra.

- Rà soát các chỉ tiêu, tiêu chí trong hệ thống tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào cuối năm 2014.

d) Năm 2015:

- Đánh giá việc tổ chức triển thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến các ngành, các địa phương.

- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.

- Đánh giá hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào cuối năm 2015.

6. Tổ chc thực hiện

a) Thông báo rộng rãi Đề án đến tất cả các cấp, các ngành, địa phương, các thành phần kinh tế và nhân dân trong tỉnh để huy động mọi nguồn lực tham gia thực hiện Đề án.

b) Căn cứ vào nội dung Đề án, những tiêu chí, chỉ tiêu cần phấn đấu giao các Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình thực hiện cụ thể, chủ động triển khai các bước đi phù hợp theo các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan đến lĩnh vực của ngành, địa phương mình phụ trách, hàng năm kiểm điểm quá trình thực hiện.

c) Tập trung chỉ đạo, theo dõi giám sát việc thực hiện Đề án, hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện đề án, kiểm điểm đánh giá hệ thống các tiêu chí tỉnh Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào cuối năm 2015 để kịp thời điều chỉnh, bổ sung đ án cho phù hp với tình hình mới.

d) Trên cơ sở Đề án, xây dựng các danh mục dự án chi tiết để kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước vào các ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh, xây dựng chương trình hành động gồm các tiến độ thực hiện cụ thể để thực hiện việc thu hút đầu tư và cân đối các nguồn lực nhằm đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh và của ngành công nghiệp theo hệ thống các tiêu chí.

e) Sở Công Thương chủ trì phối hợp cùng các Sở, Ban, ngành, địa phương giúp UBND tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện Đề án.

Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
-
CVP, các PVP UBND tỉnh;
-
Như điều 2 (thực hiện);
-
Chuyên viên VP UBND tỉnh;
-
Trung tâm TT;
-
Lưu VT, CN.
L-QĐ 19

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thông