Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1643/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 5 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 24 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 |
2 |
Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3. |
3 |
Điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe ôtô đến 20%. |
4 |
Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe Hạng A1, A2, A3, A4 |
5 |
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4. |
6 |
Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam |
7 |
Cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe |
8 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
9 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp |
10 |
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
11 |
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp |
12 |
Cấp lại giấy phép lái xe |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
14 |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
15 |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô |
16 |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định |
17 |
Công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh |
18 |
Bổ sung xe vận tải hành khách cố định |
19 |
Cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định |
20 |
Cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng |
21 |
Cấp phù hiệu xe vận chuyển du lịch |
22 |
Cấp phù hiệu xe taxi |
23 |
Công bố mở, điều chỉnh hành trình, tuyến, tần suất chạy xe, ngừng hoạt động đối với tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt |
24 |
Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới |
1. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Trung tâm sát hạch lái xe nộp hồ sơ theo quy định tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành Phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.852.243) Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Nếu đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung hoặc trả lại. Bước 2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý phương tiện và người lái tổ chức kiểm tra trình Giám đốc sở ký cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải trả kết quả Giấy chứng nhận cho tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La; - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
Văn bản của Trung tâm sát hạch đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch đủ điều kiện hoạt động. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí ( nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Thỏa mãn các tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe ban hành kèm theo Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn Ngành Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (22 TCN-286-01). |
2. Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đến Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành Phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243) Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Nếu đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 2. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý phương tiện và người lái tổ chức kiểm tra trình Giám đốc sở ký cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải trả kết quả Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La; - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
- Văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư xây dựng; - Bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng; - Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể; - Hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch; - Loại xe cơ giới dùng để sát hạch. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Không |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng thỏa mãn các tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe ban hành kèm theo Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Quyết định số 4392/2001/QĐ-BGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn Ngành Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (22 TCN-286-01). |
3. Điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe ôtô đến 20%
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ có nhu cầu điều chỉnh lưu lượng đào tạo lập hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243) Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý xem xét, giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cơ sở đào tạo hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh theo quy định, Phòng Quản lý phương tiện và người lái tiến hành tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe theo mẫu. Bước 3. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng Quản lý phương tiện và người trình Giám đốc sở ký văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải trả kết quả Văn bản chấp thuận cho cơ sở đào tạo. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La; - Qua đường bưu chính |
- Thành phần hồ sơ: |
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định; - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực); - Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La. |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo. |
Lệ phí (nếu có): |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): |
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại phụ lục 16, Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX. |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………..............
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:……………………………………………….Fax
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
4. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở đào tạo lập hồ sơ theo quy định nộp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243); Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ thì thụ lý xem xét giải quyết; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung hoặc trả lại. Bước 2. Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý phương tiện và người lái tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định. Bước 3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng Quản lý phương tiện và người lái trình giám đốc Sở ký cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải trả kết quả Giấy phép cho cơ sở đào tạo. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La - Qua đường bưu chính |
- Thành phần hồ sơ: |
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16; - Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp); - Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép |
- Lệ phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): |
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 16, Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Hệ thống phòng học chuyên môn: - Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50m2 cho lớp học không quá 35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm; - Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp luật Giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; - Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe. 2. Phòng học Pháp luật Giao thông đường bộ: - Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình; - Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; 3. Phòng điều hành giảng dạy: Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo. 4. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên: Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết. 5. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe: - Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; - Có đủ sức khoẻ theo quy định; - Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; - Có chứng chỉ sư phạm. 6. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết: Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên và hiểu biết về môn học được phân công giảng dạy; - Giáo viên dạy môn Luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên. 7. Diện tích tối thiểu của sân tập lái: - Đào tạo các hạng A1, A2, A3 và A4: 1.000m2; 8. Đường tập lái xe: Đường giao thông công cộng được chọn để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông (giao cắt đồng mức, chỗ rộng, chỗ hẹp; có đoạn lên dốc, xuống dốc; mặt đường có đoạn tốt, xấu; mật độ giao thông vừa phải) phù hợp với nội dung chương trình đào tạo. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề; - Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX. |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………..............
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:……………………………………………….Fax
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
5. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành Phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.853.243) Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ thì thụ lý để giải quyết; - Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung hoặc trả lại. Bước 2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Quản lý phương tiện và người lái tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định; Bước 3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Phòng Quản lý phương tiện và người lái trình giám đốc sở ký cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Phòng Quản lý phương tiện và người lái trả kết quả cho cơ sở đào tạo. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La; - Qua đường bưu chính |
- Thành phần hồ sơ: |
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16; - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp); - Giấy phép xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu phục lục 16, Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: |
1. Hệ thống phòng học chuyên môn: - Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50m2 cho lớp học không quá 35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm; - Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp luật Giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; - Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe. 2. Phòng học Pháp luật Giao thông đường bộ: - Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình; - Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; 3. Phòng điều hành giảng dạy: Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo. 4. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên: Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết. 5. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe: - Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; - Có đủ sức khoẻ theo quy định; - Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; - Có chứng chỉ sư phạm. 6. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết: Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên và hiểu biết về môn học được phân công giảng dạy; - Giáo viên dạy môn Luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên. 7. Diện tích tối thiểu của sân tập lái: - Đào tạo các hạng A1, A2, A3 và A4: 1.000m2; 8. Đường tập lái xe: Đường giao thông công cộng được chọn để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông (giao cắt đồng mức, chỗ rộng, chỗ hẹp; có đoạn lên dốc, xuống dốc; mặt đường có đoạn tốt, xấu; mật độ giao thông vừa phải) phù hợp với nội dung chương trình đào tạo. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề; - Thông tư số 46/2012/TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX. |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………..............
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:……………………………………………….Fax
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
6. Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có Giấy phép lái xe Quốc tế hay Quốc gia cấp (do nước ngoài cấp) còn giá trị sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe được xét đổi sang Giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam. Nếu có nhu cầu, được đổi sang Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp nộp hồ sơ đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao thông vận tải Sơn La (Địa chỉ: 188, Nguyễn Lương Bằng, Phường Quyết Thắng, Thành phố Sơn La - Số điện thoại: 0223.752.082); Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Nếu đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung hoặc trả lại. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì trình Giám đốc ký cấp đổi giấy phép lái xe; nếu không cấp thì có văn bản nói rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu lệ phí và trả kết quả Giấy phép lái xe cho cá nhân (Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu). |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 30; - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh; - Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam; - 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu giấy chứng minh nhân dân. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép |
- Lệ phí ( nếu có): |
135.000đ/lần |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 30, Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Khi nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu (hoặc chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) để đối chiếu với hồ sơ |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính Sủă đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường Bộ; - Thông tư 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. - Thông tư số 46/2012/ TT - BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX.
|
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Ảnh màu |
Tôi là (Full name): ……………………………………………. Quốc tịch (Nationality): ……………………………………… Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): ………………………… Số hộ chiếu (Passport No.): …………………………………... |
|
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ……………………………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………………….. Tại (Place of issue): ………………………………………………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year)..... Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):.. ………………………………………………………………………………………….. Mục đích (Purpose) (1): …………………………………………………………….. |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
7. Cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe.
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ dự học sát hạch lấy Giấy phép lái xe tại cơ sở được phép đào tạo lái xe. Bước 2. Cơ sở đào tạo lái xe lập danh sách, báo cáo danh sách người dự học với Sở Giao thông vận tải. Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch. Bước 3. Chuyển kết quả về các cơ sở đào tạo trả cho cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Hồ sơ của người học lái xe lần đầu lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định (phụ lục 13); b) Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. 2. Hồ sơ của người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ gửi trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14) và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; - Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E;(xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); - Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định công nhận trúng tuyển |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép. |
- Lệ phí ( nếu có): |
- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đ/lần cấp. - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe (theo mẫu phụ lục 13); - Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn (theo mẫu phụ lục 14); Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC; |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính Sủă đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường Bộ; - Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE |
Kính gửi: ………………………………………….
Tôi là:…………………………………………….. Quốc tịch:
Sinh ngày: ……tháng……năm
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...
Nơi cư trú:
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
Cấp ngày……….. tháng ……. năm…………., Nơi cấp:
Đã có giấy phép lái xe số:………………………hạng………………..do: ………..
……………………………………………cấp ngày…….. tháng …….năm………
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng……………...
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
……………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
PHỤ LỤC 14
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI
THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
Sinh ngày: ……tháng……năm
Nơi cư trú:
Có giấy chứng minh nhân dân số:………………….. cấp ngày ……… tháng ……. năm
Nơi cấp:
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: …………….., hạng
do: ………………………………………………….. cấp ngày …… tháng …… năm
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề nghị………………………………………………………..cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
8. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3752.082). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển Phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. -Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Công chức phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì trình Giám đốc ký cấp đổi giấy phép lái xe; nếu không đổi giấy phép lái xe có văn bản nói rõ lý do. Bước 3. Bộ phận "Một cửa" thu lệ phí và trao trả kết quả Giấy phép lái xe cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu tại phụ lục 29; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc); - Bản sao chụp Giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn Giấy phép lái xe); - Giấy Chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
Lệ phí: 135.000đ/ lần cấp. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện: |
1. Trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe; 2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe; 3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống. 4. Trường hợp năm sinh, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với năm sinh, tên đệm ghi trên giấy chứng minh nhân dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với năm sinh, tên đệm ghi trong giấy chứng minh nhân dân. 5. Không đổi giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý). 6. Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2013 cảu Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
|
Kính gửi: |
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………Quốc tịch: ………………...
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………….cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:…………... Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số: …………………...
do …………………………………………... cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:……….
Lý do: ………………………………………………………………………………
Mục đích:…………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
9. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3752.082). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển Phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. - Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Công chức phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì trình Giám đốc ký cấp đổi giấy phép lái xe; nếu không đổi giấy phép lái xe có văn bản nói rõ lý do. Bước 3. Bộ phận "Một cửa" thu lệ phí và trao trả kết quả Giấy phép lái xe cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu tại phụ lục 29; - Giấy Chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp Giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra; - Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc); 2. Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp sau ngày 31/7/1995: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại phụ lục 29; - Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc… ) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực); - Giấy Chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; - Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
Lệ phí: 135.000đ/lần cấp. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012). |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
- Giấy phép lái xe do ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng. - Không đổi Giấy phép đổi xe đối với trường hợp Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xoá, rách nát không còn đủ yếu tố cần thiết để đổi Giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng. - Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2013 cảu Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Kính gửi: |
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………Quốc tịch: ………………...
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………..……………………………………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………….cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:…………... Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:…………………...
do …………………………………………... cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:……….
Lý do:………………………………………………………………………………
Mục đích:…………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3752.082). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển Phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. - Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Công chức phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì trình Giám đốc ký cấp đổi giấy phép lái xe; nếu không đổi giấy phép lái xe có văn bản nói rõ lý do. Bước 3. Bộ phận "Một cửa" thu phí và trao trả kết quả GPLX cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện TTHC: |
Trực tiếp tại bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo phụ lục 29; - Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực); - Giấy Chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấptheo quy định; - Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính); |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
Lệ phí: 135.000đ/lần cấp |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012). |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng. - Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu. - Không đổi GPLX đối với trường hợp GPLX quân sự quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xoá, rách nát không còn đủ yếu tố cần thiết để đổi GPLX hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2013 cảu Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
|
Kính gửi: |
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………Quốc tịch:………………...
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú:………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………….cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:…………... Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:…………………...
do …………………………………………... cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:……….
Lý do:………………………………………………………………………………
Mục đích:…………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
11. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3752.082). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển Phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. -Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Công chức phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì trình Giám đốc ký cấp đổi giấy phép lái xe; nếu không đổi giấy phép lái xe có văn bản nói rõ lý do. Bước 3. Bộ phận "Một cửa" thu lệ phí và trao trả kết quả Giấy phép lái xe cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu (đối với người Việt Nam theo mẫu phụ lục 29, đối với người nước ngoài theo mẫu tại phụ lục 30); - Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, lãnh sự quán của quốc gia cấp Giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh; - Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng, và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam; bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp Thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
Lệ phí: 135.000đ/lần cấp. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (phụ lục 29). - Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 30); Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
- Giấy phép lái xe hoặc Bằng lái xe do nước ngoài cấp còn thời hạn sử dụng. - Không đổi giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp mà không được xác minh. - Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe lái xe chụp ảnh và phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe người ngoài để đối chiếu. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2013 cảu Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Kính gửi: |
Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………Quốc tịch:………………...
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………..
……………………………………………………………………………………...
Nơi cư trú:………………………………………………………………………….
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………….cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:…………... Đã học lái xe tại:………………………………..năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số:…………………...
do …………………………………………... cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:……….
Lý do:………………………………………………………………………………
Mục đích:…………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ LỤC 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải……….)
(……………………Transport Department)
Ảnh màu |
Tôi là (Full name): …………………………………………….. Quốc tịch (Nationality): ……………………………………….. Ngày tháng năm sinh (Date of birth): …………………………. Hiện cư trú tại (Permanent Address): …………………………. Số hộ chiếu (Passport No.): …………………………………… |
|
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ……………………………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………. Tại (Place of issue): …………………………………………… Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year)..... Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):………………………………………………... …………………………………………………………………. Mục đích (Purpose) (1): ……………………………………….. |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
………, date ….. month ….. year….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Số 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3855846). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển Phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. -Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Sau 02 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết, và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. Bước 3. Bộ phận "Một cửa" thu lệ phí và trao trả kết quả Giấy phép lái xe cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận "Một cửa" - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng: - Trường hợp Giấy phép lái xe quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; - Trường hợp Giấy phép lái xe quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ gồm có: - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn. 2. Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất: a) Người có Giấy phép lái xe bị mát lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, còn hồ sơ gốc (hoặc không còn hồ sơ gốc) khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, được xét cấp lại Giấy phép lái xe. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có); - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. b) Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc (hoặc không còn hồ sơ gốc); người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe lần bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, phải dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ gồm: - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc). c) Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc; người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ 3 trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ 2, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp giấy phép lái xe. Hồ sơ gồm: - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc). 3. Trường hợp người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn: - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc); - Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe; - Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
- Phí sát hạch đối với thi sát hạch lái xe môtô (hạng xe A1, A2, A3, A4): - Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần. - Phí sát hạch đối với thi sát hạch lái xe ôtô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. - Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/lần. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe. |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe lái xe chụp ảnh và phải xuất trình quyết định ra quân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu |
- Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/2/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…)
Tôi là:……………………………………………………………..Quốc tịch:……
Sinh ngày: …tháng…...năm …….., Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:………………………………………………………………………...
Số CMND (hoặc hộ chiếu):…………………………cấp ngày…… tháng …..năm ……..
Nơi cấp:……………………….. Đã học lái xe tại:………………….năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………………….số: …………………..
do …………………………………………..cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ………
Lý do:……………………………………………………………………………...
Mục đích:………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3852.243). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. - Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Sở Giao thông vận tải thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe và tiến hành tổ chức tập huấn đối với cá nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải Sơn La (khi đến nhận giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng để đối chiếu). |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định phụ lục 15a); - Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
Sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả tập huấn |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
- Lệ phí ( nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (phụ lục 15a, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC:
|
1. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe - Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; - Có đủ sức khỏe theo quy định; - Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; - Có chứng chỉ đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật 2. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành: - Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề của lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên; - Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX. |
PHỤ LỤC 15A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ………..
Tôi là:……………………………………….......................Quốc tịch::………….
Sinh ngày:………..…. tháng ………………………………năm………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………...
Có giấy chứng minh nhân dân số:……………cấp ngày……..tháng…..năm…….
Nơi cấp:…………………………………………………………………………...
Có giấy phép lái xe số:……………………, hạng………do:…………………….
cấp ngày………… tháng ……….năm……..
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………..để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo………………
…………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La (Địa chỉ: 188 đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, điện thoại: 022.3852.243). Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. - Trường hợp trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì công chức hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Phòng Quản lý phương tiện và người lái tiến hành kiểm tra, thẩm định các điều kiện của xe tập lái, nếu đủ điều kiện thì trình Giám đốc ký cấp Giấy phép lái xe tập lái; nếu không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý phương tiện và người lái trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân nhận. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La; - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d; - Giấy đăng ký xe (bản sao chụp); - Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Giấy phép xe tập lái |
- Lệ phí ( nếu có): |
30.000 đồng/ 1 lần cấp |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (phụ lục 15d, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012) |
- Yêu cầu, điều kiện của TTHC: |
1. Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe; 2. Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo; 3. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có xe số tự động (thuộc sở hữu hoặc hợp đồng), bảo đảm số giờ tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo; 4. Ô tô tải được đầu tư mới để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải là xe có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo; 5. Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực; 6. Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; 7. Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học; 8. Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này; 9. Ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước 10 cm x 25 cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10 cm x 25 cm đối với xe hạng B, kích thước 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau xe; 10. Mô tô ba bánh, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng lắp phía trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20 cm x 25 cm đối với máy kéo; 11. Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, khoản này. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp GPLX; - Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 về việc Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng kinh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
|
PHỤ LỤC 15D
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG…………... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……….., ngày ….. tháng…… năm 20…. |
15. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. - Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.” Bước 2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải thu lệ phí và trả giấy phép kinh doanh (hoặc gửi giấy phép kinh doanh qua đường bưu điện) cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành; b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; d) Phương án kinh doanh; đ) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều 19 còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận); Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông. * Đối với hộ kinh doanh: a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành; b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.” Khoản 8 Điều 1 Nghị Định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính Phủ. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
- 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
- Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
- Giấy phép kinh doanh |
- Lệ phí (nếu có): |
200.000đ/1 giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (phụ lục 2); - Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (phụ lục 1) (Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010) |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: a) Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thời gian thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định; d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. 3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định này đó là: a) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận chuyển khách du lịch, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe. b) Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây: - Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe; - Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.” c) Lộ trình gắn thiết bị giám sát hành trình: - Đến ngày 01 tháng 7 năm 2011, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có cự ly từ 500 ki lô mét trở lên, xe kinh doanh vận chuyển khách du lịch, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ phải gắn thiết bị giám sát hành trình; - Đến ngày 01 tháng 01 năm 2012, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên, xe buýt, xe kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng phải gắn thiết bị giám sát hành trình; - Đến ngày 01 tháng 7 năm 2012, các xe ô tô theo quy định tại khoản 1 Điều này phải gắn thiết bị giám sát hành trình. 4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học).” 5. Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; b) Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô từ 03 (ba) năm trở lên; c) Bảo đảm và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải. 6. Nơi đỗ xe: a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường. 7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm các điều kiện sau: a) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông; b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ. (Điều 11, 12 Nghị định 91/2009/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 1 Nghị định 93/2012/NĐ-CP) |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Thông tư 66/2011/TT-BTC ngày 18/05/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô
|
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, Ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Phương tiện: số lượng chính thức và dự phòng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Tuyến khai thác, số chuyến, giá vé, hình thức triển khai bán vé.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: danh sách, giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng lái xe, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, thực hiện quy định về tập huấn nghiệp vụ.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, tổ chức bộ phận theo dõi về an toàn giao thông.
- Lái xe: số lượng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Phụ lục 2
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ............................
1. Tên đơn vị kinh doanh: ...........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:............................................................... do.....................................................cấp ngày ......... tháng......... năm ......................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ...................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ...................................................................................................................
- ...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
16. Chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và chuyển phòng chuyên môn xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký Văn bản chấp thuận. Trường hợp không cấp Văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy đăng ký thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu tại (phụ lục 5); - Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại thông tư (phụ lục 6); - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép); - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định |
- Lệ phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định (phụ lục 5); - Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lục 6). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 91/2009/NĐ – CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô. - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ..........(cơ quan quản lý tuyến) ...............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:.............................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ...........ngày ........./...../......... cơ quan cấp .......................................................................................................
5. Đăng ký .........(Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe).......tuyến: (1)
Tỉnh đi: .................................. Tỉnh đến: ................................
Bến đi: .................................. Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ...............................................................
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
... |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: .........../..... ngày ....../......../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/ khai thác thử/ khai thác/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ...................................đi.................................và ngược lại
Bến đi:..................................................................
Bến đến:..............................................................
Cự ly vận chuyển:........................................km
Lộ trình: ..............................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong . . . . ngày, (hoặc tuần, tháng)
a) Tại bến lượt đi: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
b) Tại bến lượt về: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe . . . giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
......giờ..... |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe .... |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ ... |
|
|
|
||
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có):......................... đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước . . . |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:...................
- Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
17. Công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La . Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký cấp công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh cố định bằng ô tô. Trường hợp không cấp văn bản Công bố tuyến phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải trả kết quả văn bản công bố tuyến cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo mẫu tại (phụ lục 8); - Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5; - Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6; - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép); - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh cố định bằng ô tô |
- Lệ phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh (phụ lục 8); - Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định (phụ lục 5); - Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lục 6). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 91/2009/NĐ – CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô. - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
Phụ lục 8
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH
(Dùng cho doanh nghiệp, HTX đề nghị công bố các tuyến hết thời gian khai thác thử)
Kính gửi: ..........(cơ quan quản lý tuyến) ...............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:.............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................
3. Địa chỉ: ................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .............................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số ................ngày ......./...../...........
cơ quan cấp .......................................................................
6. Thông tin về tuyến
Tỉnh đi: .................................. Tỉnh đến: ................................
Bến đi: .................................. Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Mã số tuyến:............................
Hành trình chạy xe: ...............................................................
7. Danh sách xe:
TT |
Biển số xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến khác mà xe đó được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
Bến đi: …….. - Bến đến …… |
2 |
|
|
|
|
Bến đi: …….. - Bến đến …… |
... |
|
|
|
|
Bến đi: …….. - Bến đến …… |
8. Công văn chấp thuận khai thác thử số ................/....... ngày ....../......../......... Doanh nghiệp/Hợp tác xã đề nghị cơ quan quản lý tuyến công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo quy định ./.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
.........., ngày..... tháng.....năm..... |
.........., ngày..... tháng.....năm..... |
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ..........(cơ quan quản lý tuyến) ...............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:.............................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ...........ngày ........./...../......... cơ quan cấp .......................................................................................................
5. Đăng ký .........(Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe).......tuyến: (1)
Tỉnh đi: .................................. Tỉnh đến: ................................
Bến đi: .................................. Bến đến: ..................................
Cự ly vận chuyển: .................km
Hành trình chạy xe: ...............................................................
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
... |
|
|
|
|
|
Bến đi: ….. - Bến đến …… |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: .........../..... ngày ....../......../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/ khai thác thử/ khai thác/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ...................................đi.................................và ngược lại
Bến đi:..................................................................
Bến đến:..............................................................
Cự ly vận chuyển:........................................km
Lộ trình: ..............................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong . . . . ngày, (hoặc tuần, tháng)
a) Tại bến lượt đi: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
b) Tại bến lượt về: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe . . . giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
......giờ..... |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe .... |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ ... |
|
|
|
||
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có):......................... đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước . . . |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:...................
- Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
18. Bổ sung xe vận tải hành khách cố định.
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La . Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở Văn bản chấp thuận bổ sung xe tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô. Trường hợp không cấp văn bản Bổ sung xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại (phụ lụ 6 ); - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép); - Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản Chấp thuận bổ sung xe tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô |
- Lệ phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô (phụ lục 6, Thông tư số14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6) |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
- Bổ sung xe làm tăng số chuyến xe trên tuyến mà doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác chỉ được thực hiện khi hệ số có khách bình quân trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã đạt trên 50%. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 91/2009/NĐ – CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: .......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ...................................đi.................................và ngược lại
Bến đi:..................................................................
Bến đến:..............................................................
Cự ly vận chuyển:........................................km
Lộ trình: ..............................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong . . . . ngày, (hoặc tuần, tháng)
a) Tại bến lượt đi: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
b) Tại bến lượt về: bến xe: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hàng ngày có . . . . . . nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc . . . . . . giờ
+ . . . .
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe . . . giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
......giờ..... |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe .... |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ ... |
|
|
|
||
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có):......................... đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước . . . |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:...................
- Bán vé tại đại lý: ......................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
19. Cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định. Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông Vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện của TTHC: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; 2. Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu); Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp. Đối với trường hợp đổi phù hiệu, biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn các nội dung nêu tại điểm b, c. Điều 41 Thông tư 14/2010 ngày 24/6/2010 |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc kể tù khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Phù hiệu xe chạy tuyến cố định |
- Lệ phí, phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
20. Cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La . Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng. Trường hợp không cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện TTHC: |
Trực tiếp tại Phòng quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; 2 Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu); 3 Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp. - Đối với trường hợp đổi phù hiệu, biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn các nội dung nêu tại điểm 2, 3. - Đơn vị kinh doanh khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho những xe ô tô trong danh sách do đơn vị kinh doanh đề nghị và được đổi phù hiệu khi hết thời hạn theo quy định. Xe đã tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi cơ quan quản lý tuyến chứng minh về việc đảm bảo chấp hành tốt biểu đồ chạy xe trên tuyến cố định. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
- 01 ngày làm việc kể tù khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Phù hiệu xe chạy hợp đồng |
- Lệ phí, phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai: |
Không |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
21. Cấp phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc sở ký cấp phù hợp vận chuyển khách du lịch. Trường hợp không cấp phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải trao phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; 2. Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu); 3. Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp. - Đối với trường hợp đổi phù hiệu, biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn các nội dung nêu tại điểm 2, 3. - Đơn vị kinh doanh khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu sau khi đã được cơ quan thuộc ngành Văn hóa thể thao và Du lịch chứng nhận bằng văn bản đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch. Điều 41, 44 Thông tư 14/2010 ngày 24/6/2010 |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch |
- Lệ phí, phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai: |
Không |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, các nhân có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La số: 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình giám đốc ký cấp phù hiệu xe taxi (cấp Giấy phép). Trường hợp không cấp phù hiệu xe taxi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải trả kết quả trao phù hiệu xe taxi cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Văn bản đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải; 2. Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu) 3. Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu, biển hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã cấp. - Đối với trường hợp đổi phù hiệu, biển hiệu do mờ hoặc hỏng thì hồ sơ đề nghị đổi lại được miễn các nội dung nêu tại điểm 2, 3. - Doanh nghiệp, hợp tác xã khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô taxi được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu xe taxi. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Phù hiệu xe taxi |
- Lệ phí: |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La, địa chỉ: Số 188 Đường Nguyễn Lương Bằng Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiện kiểm tra: - Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì xem xét, tham mưu giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý vận tải thẩm định hồ sơ và trình giám đốc ký văn bản công bố mở, điều chỉnh hành trình tuyến, tần xuất chạy xe, ngừng hoạt động đối với tuyến vận tải khách cộng cộng bằng xe buýt. Trường hợp không cấp công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Phòng Quản lý vận tải - Sở Giao thông vận tải trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại phòng Quản lý vận tải - Sở giao thông vận tải Sơn La. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Hồ sơ đề nghị mở tuyến buýt: - Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Tờ trình hoặc văn bản đề nghị mở tuyến xe buýt; - Phương án kinh doanh vận tải (Mẫu phụ lục 1 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010) - Biểu đồ chạy xe gồm các nội dung chủ yếu: tên tuyến tuyến xe buýt, tần suất xe chạy, lộ trình tuyến xe buýt, số điểm dừng, đón trả hành khách trên tuyến, thời gian một lượt xe, thời gian hoạt động của tuyến trong ngày; 2. Hồ sơ điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất chạy xe: - Công văn đề nghị điều chỉnh hành trình tuyến, tần suất chạy xe của đơn vị khai thác. 3. Hồ sơ ngừng hoạt động tuyến: - Công văn đề nghị ngừng hoạt động tuyến của đơn vị. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải Sơn La |
- Kết quả thực hiện TTHC: |
Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Phương án kinh doanh vận tải (Mẫu phụ lục 1 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010) |
- Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; - Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; - Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô. |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX:..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /.............. |
............, ngày... tháng....năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Phương tiện: số lượng chính thức và dự phòng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Tuyến khai thác, số chuyến, giá vé, hình thức triển khai bán vé.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: danh sách, giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng lái xe, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, thực hiện quy định về tập huấn nghiệp vụ.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, tổ chức bộ phận theo dõi về an toàn giao thông.
- Lái xe: số lượng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
24. Cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới cần đưa phương tiện và giấy tờ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - tại Trung tâm Đăng kiểm cơ giới thủy bộ tỉnh Sơn La. Nhân viên nghiệp vụ tiếp nhận Kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì Đăng ký kiểm định; - Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung hướng dẫn trực tiếp cho chủ phương tiện nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi. Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trung tâm có kết quả cho Chủ phương tiện. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: thu phí và trả Giấy chứng nhận, giấy tờ khác. |
- Cách thức thực hiện TTHC: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Đăng kiểm cơ giới thủy, bộ tỉnh Sơn La; |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện Khi kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần có các giấy tờ sau: a) Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình: - Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ. - Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính. - Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu). b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình. c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau: - Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; - Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp. - Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia. d) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo). đ) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải để xuất trình. 2. Kiểm định các lần tiếp theo Khi xe cơ giới vào kiểm định, chủ xe phải xuất trình các giấy tờ nêu tại điểm a, b, d và điểm đ như trên. ( Theo điều 5 của 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 ) |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La |
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có) |
a) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ATKT &BVMT là: 50.000/giấy chứng nhận. Riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi ( không bao gồm xe cứu thương) là 100.000đ/1 giấy chứng nhận. b) Phí kiểm định ATKT & BVMT xe cơ giới: - Ô tô tải, đoàn ôtô có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo: 400.000 đ - Ô tô tải, đoàn ô tô có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo: 250.000 đ. - Ô tô tải có tải trọng trên 2 tấn đến 7 tấn: 230.000 đ. - Ô tô tải có tải trọng đến 2 tấn: 200.000 đ. - Rơ móc, sơ mi rơ móc: 130.000đ. - Ô tô khách trên 40 ghế: 250.000đ - Ô tô khách từ 25 ghế đến 40 ghế: 230.000đ - Ô tô khách trên 10 ghế đến 24 ghế: 200.000đ - Ô tô dưới 10 chỗ ngồi; ô tô cứu thương: 160.000đ. - Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh: 70.000đ. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Không |
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: |
- Luật Giao thông đường bộ 23/2008/QH12 ngày 28/11/2008; - Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; - Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 về việc Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. - Thông tư số 10/2009/BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”; - Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 6/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1643/QĐ-UBND ngày 5 /8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La
STT |
SỐ HỐ SƠ TTHC |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC |
1 |
T-SLA-203411-TT |
Giải quyết hồ sơ phương tiện chuyển đi |
- Theo Thông tư Thông tư số 56/2012/TT-GTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”; - Khoản 2 Điều 7. Hướng dẫn 575 /ĐKVN-VAR Cục Đăng kiểm Việt Nam ngày 27 tháng 3 năm 2013. "Trường hợp xe cơ giới chuyển vùng đăng ký, các Đơn vị đăng kiểm thực hiện chuyển Hồ sơ phương tiện qua đường thư báo và chủ phương tiện không phải đến các Đơn vị đăng kiểm để làm thủ tục này" |
2 |
T-SLA-203417-TT |
Tiếp nhận hồ sơ phương tiện chuyển đến |
nt |
Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Thông tư 56/2012/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Thông tư 73/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 10/2009/TT-BGTVT về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Thông tư 102/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 10/2003/QĐ-BTC về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Nghị định 139/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 15/05/2007
Quyết định 45/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/02/2005 | Cập nhật: 30/01/2013
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 4392/2001/QĐ-BGTVT ban hành tiêu chuẩn ngành Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/12/2001 | Cập nhật: 11/10/2008
Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 24/01/2003 | Cập nhật: 07/12/2012