Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện Đề án "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai" - Khối cơ quan hành chính nhà nước năm 2016
Số hiệu: | 32/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 03/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
1. Các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ:
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
- Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
2. Các văn bản chỉ đạo của Bộ Nội vụ:
- Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 phê duyệt đề án: Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 phê duyệt đề án: Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Các văn bản chỉ đạo về công tác CCHC của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai:
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, về 4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020, trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh, cải cách, hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020".
- Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1.1. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai rà soát văn bản, rà soát theo quy trình, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền đảm bảo tính thống nhất với các chủ trương, chính sách, pháp luật của Trung ương, thông suốt trên địa bàn toàn tỉnh và phù hợp với quá trình phát triển KT - XH của tỉnh.
1.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật: tập trung vào việc tuân thủ quy trình, đồng thời từng bước đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL; tăng cường dân chủ, quyền giám sát của nhân dân trong xây dựng thể chế, chính sách.
Triển khai thực hiện dự án: Nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và cấp xã. Do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện.
1.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phổ biến kịp thời các văn bản QPPL đến cán bộ, nhân dân biết và thực hiện đúng pháp luật.
1.4. Thực hiện giám sát văn bản QPPL do UBND tỉnh, HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành. Chuẩn hóa quy trình tiếp thu ý kiến và yêu cầu các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời ý kiến của cử tri trước, trong, sau kỳ họp HĐND các cấp.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch và theo quy định của Chính phủ trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước.
2.2. Xây dựng chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh Lào Cai theo 3 cấp.
- Triển khai xây dựng đề án chuẩn hóa bộ TTHC tỉnh Lào Cai theo 3 cấp. Do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện.
2.3. Cải cách TTHC trong nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp với nhau. Công khai minh bạch tất cả TTHC dưới các hình thức thiết thực và thích hợp. Xây dựng phương pháp đánh giá tác động của TTHC đến chi phí xã hội, chi phí quản lý hành chính nhà nước.
- Triển khai các hoạt động kiểm soát TTHC và khảo sát mức độ hài lòng của người dân và Doanh nghiệp về TTHC. Xây dựng phần mềm ứng dụng CNTT trong quản lý và đánh giá công tác kiểm soát TTHC. Do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện.
2.4. Đổi mới phương thức cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng đơn giản, liên thông, liên kết, hiện đại và trực tuyến. Xây dựng hệ thống theo dõi, đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công, trong đó có cơ chế huy động sự tham gia của công dân, tổ chức và các phương tiện thông tin truyền thông vào theo dõi, đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công.
2.5. Tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng và hiệu quả cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”; đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện liên thông giữa các cơ quan trong cùng cấp và các cấp hành chính nhằm nâng cao tính công khai, minh bạch và giải quyết tốt công việc cho nhân dân, doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện các dự án: Áp dụng cơ chế một cửa liên thông điện tử tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và áp dụng cơ chế một cửa liên thông điện tử tại: Phường Duyên Hải, Pom Hán (thành phố Lào Cai), thị trấn Mường Khương (huyện Mường Khương), xã Quang Kim (huyện Bát Xát). Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với UBND huyện Bát Xát, Mường Khương và thành phố Lào Cai thực hiện.
3.1. Tổ chức thực hiện rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan hành chính, và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, phân định chức năng quản lý nhà nước và sự nghiệp công; xóa bỏ chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ; điều chỉnh, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; khuyến khích và tạo điều kiện hình thành và phát triển các đơn vị sự nghiệp theo hướng hoạt động tự chủ, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao, môi trường...
- Triển khai các hoạt động: Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan HCNN và các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016. Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
3.2. Tiếp tục thực hiện phân cấp hợp lý về quản lý cán bộ, quản lý đầu tư, ngân sách theo hướng: Đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa UBND tỉnh, với các sở, ngành, huyện, thành phố và giữa huyện, thành phố với xã, phường, thị trấn, bảo đảm tương ứng giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm, đồng bộ với nguồn lực tài chính, phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức và các điều kiện cần thiết khác; đồng thời, loại bỏ tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.
3.3. Nâng cao năng lực và hiệu lực quản lý, điều hành của chính quyền cơ sở.
3.4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền của tỉnh.
- Triển khai các hoạt động: Kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Tổ chức tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001:2008 cho 51 cơ quan HCNN của tỉnh đã xây dựng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng. Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO cho cán bộ thực hiện việc kiểm tra của Sở Khoa học - Công nghệ và một số ngành. Do Sở Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
3.5. Tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ các ban HĐND; xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa Thường trực HĐND với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
- Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp. Do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với HĐND các huyện, thành phố thực hiện.
3.6. Thực hiện việc rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai các hoạt động: Tổ chức rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP (tự chủ và chuyển mô hình doanh nghiệp). Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
3.7. Thực hiện theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2020.
- Triển khai các hoạt động thực hiện chính sách tinh giản biên chế các cơ quan hành chính sự nghiệp giai đoạn 2016 - 2020. Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
3.8. Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
- Triển khai các hoạt động: Xây dựng điều chỉnh vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, hợp lý về cơ cấu gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Từng bước xây dựng hệ thống vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.
- Triển khai thực hiện Đề án: Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính. Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
4.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
- Đề án: Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (Chương trình, dự án riêng).
4.3. Đổi mới và hoàn thiện chế độ tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực và phẩm chất của công chức, viên chức trúng tuyển. Thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh; thi tuyển cạnh tranh, để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương đương trở xuống.
4.4. Hoàn chỉnh cơ chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả công việc; xây dựng cơ chế trả thu nhập và khen thưởng theo kết quả hoàn thành công việc; vinh danh cán bộ, công chức, viên chức tiêu biểu.
4.5. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia trên các lĩnh vực.
4.6. Có giải pháp thiết thực nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chế tài đối với việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
4.7. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp; xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đại biểu HĐND chuyên trách đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của các ban HĐND các cấp.
5.1. Tiếp tục cải tiến quy trình, thủ tục hành chính trong quản lý ngân sách.
5.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chỉ tiêu công, tập trung cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý vốn nhà nước trong các doanh nghiệp địa phương.
5.3. Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; nghiên cứu hình thành, quỹ tiền lương nhằm tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
5.4. Thực hiện phân cấp quản lý ngân sách phù hợp và tăng quyền chủ động trong huy động nguồn thu, thực hiện nhiệm vụ chi, kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội cho các chính quyền. Thực hiện phân cấp quản lý tài chính phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính, sự nghiệp.
5.5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển dần các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành, xã hội hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia; từng bước xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công. Nghiên cứu triển khai giao quyền tự chủ về tài chính cho cấp xã.
5.6. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí chi cho hoạt động sự nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp.
5.7. Đẩy mạnh và hoàn thiện các cơ chế tài chính. Tổ chức đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và khoán kinh phí hành chính cho các cơ quan HCNN và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đồng bộ, hiện đại, an toàn, an ninh thông tin, từng bước mở rộng đến cấp xã, đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin của toàn tỉnh, phát triển chính quyền điện tử.
- Triển khai các hoạt động:
+ Tổ chức kiểm tra đánh giá công tác ứng dụng CNTT, hiện đại hóa hành chính.
Do Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
6.2. Phát triển, triển khai đồng bộ trên diện rộng các phần mềm dùng chung, triển khai ứng dụng chữ ký số, các phần mềm phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành, cải cách hành chính từ tỉnh đến huyện, từng bước đến cấp xã khi có đủ điều kiện.
6.3. Tăng cường đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, bảo đảm có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
6.4. Cải tiến, mở rộng và phát triển hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng thành viên. Xây dựng hệ thống Cổng thông tin điện tử đến cấp xã đảm bảo điều kiện nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch, đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
- Triển khai các hoạt động:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 (đạt tối thiểu 5% các cơ quan nhà nước đến năm 2020).
+ Phát triển hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh 4 cấp (15 % cấp xã đảm bảo điều kiện hạ tầng)...
Do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện.
6.5. Xây dựng chuyên mục Cải cách thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai để tuyên truyền các văn bản chỉ đạo điều hành về công tác cải cách hành chính và tiến độ thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
6.7. Triển khai thực hiện các dự án:
- Triển khai hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ CBCC,VC và phần mềm đánh giá cán bộ, công chức theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 và Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Lào Cai. Do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện.
7. Công tác tuyên truyền, chỉ đạo cải cách hành chính:
7.1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng loại đối tượng. Cổng thông tin điện tử tỉnh và các trang thông tin điện tử có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, chia sẻ kinh nghiệm... trong thực hiện CCHC, công khai các thủ tục hành chính.....xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC của các cơ quan HCNN trong tỉnh.
- Triển khai các hoạt động:
+ Tổ chức tuyên truyền Chương trình CCHC trên sóng Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai (mỗi tháng 2 chuyên mục phát thanh và 2 chuyên mục truyền hình); do Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì thực hiện.
+ Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng hình thức sân khấu hóa cho đồng bào vùng sâu, vùng cao; do Sở Văn hóa - TT & DL chủ trì thực hiện.
+ Tổ chức tuyên truyền CCHC do các huyện, thành phố chủ trì thực hiện bằng hình thức Pano, khẩu hiệu và trên sóng phát thanh - truyền hình của huyện, thành phố.
+ Xây dựng cẩm nang về kỹ năng hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND cấp xã.
7.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC của các cấp, các ngành:
- Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về 4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020, trong đó có Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020". Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về: "Đẩy mạnh, cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020" - Khối các cơ quan hành chính nhà nước;
- Tổ chức bồi dưỡng, phổ biến và quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức.
- Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số PAR INDEX cấp tỉnh và Chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai năm 2015.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”. Nghiên cứu biện pháp thu nhận ý kiến và đo lường sự hài lòng của người dân khi đến giao dịch tại bộ phận “một cửa”, “một cửa liên thông” của các cấp các ngành.
- Triển khai các hoạt động, dự án:
+ Duy trì, cải thiện, và tổ chức đánh giá xác định: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cấp huyện (DCI) do Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì thực hiện; Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX), chỉ số CCHC cấp huyện (sở, ngành) do Sở Nội vụ chủ trì thực hiện; Chỉ số Công nghệ thông tin (ICT INDEX) do Sở Thông tin - Truyền thông chủ trì thực hiện.
(Có phụ biểu: Nội dung hoạt động và khái toán kinh phí thực hiện Đề án "Đẩy mạnh CCHC đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai - Khối các cơ quan HCNN năm 2016 kèm theo).
Kinh phí thực hiện Chương trình từ các nguồn: Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, nguồn hỗ trợ, tài trợ khác (nếu có); sử dụng lồng ghép các nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu, ngân sách địa phương (chi hành chính, chi sự nghiệp...) để thực hiện Chương trình. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí hỗ trợ triển khai thực hiện các Chương trình, Dự án cải cách hành chính của Bộ, ngành Trung ương. Khuyến khích huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính.
2.1. Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Căn cứ Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC gửi về Sở Nội vụ và Sở Tài chính tổng hợp. Đối với các huyện, thành phố xác định rõ phần ngân sách tỉnh và cân đối ngân sách, huyện cho việc triển khai kế hoạch CCHC năm 2016.
2.2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì việc triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và các nội dung khác liên quan.
- Hướng dẫn các sở ban, ngành và UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch CCHC và ngân sách (khái toán) thực hiện hàng năm. Tổng hợp kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; kiểm tra và tổng kết quả thực hiện theo Kế hoạch này, xây dựng báo cáo quý, 6 tháng và hàng năm gửi UBND tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
- Tham mưu cho UBND tỉnh quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện CCHC.
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá công tác CCHC để làm cơ sở cho việc đánh giá kết quả thực hiện hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của tỉnh.
- Nghiên cứu và hướng dẫn phương pháp đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính do cơ quan HCNN cung cấp.
- Phối hợp với các cơ quan: Sở Thông tin - Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - truyền hình... xây dựng, thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
2.3. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch - Đầu tư có trách nhiệm:
- Thẩm định dự toán chi tiết các hoạt động CCHC, trình UBND tỉnh quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch CCHC năm 2016 cho các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các hoạt động.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành các cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ
Thực hiện Đề án: “Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai”
Khối các cơ quan hành chính nhà nước năm 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Nội dung |
Chỉ số/kết quả/ |
Tài liệu kiểm chứng |
Kinh phí thực hiện (khái toán) |
Tổ chức thực hiện |
||||||
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
Trong đó |
|||||||||
Nguồn dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị |
Nguồn sự nghiệp đào tạo |
Nguồn sự nghiệp khoa học |
Nguồn ngân sách tỉnh cấp bổ sung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||||
LĨNH VỰC I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
100 |
0 |
100 |
0 |
0 |
|
|
Hoạt động 1.1 |
Hỗ trợ dự án: Nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại các huyện, thành phố. |
- Tổ chức 5 lớp (mỗi lớp 50 người x 2 ngày); - Đối tượng: CB, CC các sở, ngành, huyện, Tp và cấp xã. |
- Kế hoạch tổ chức mở lớp; - Danh sách CB, CC lớp tập huấn - Báo cáo kết quả tập huấn. |
100 |
|
100 |
|
|
Sở Tư pháp. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC II |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
4,000 |
0 |
0 |
0 |
4,000 |
|
|
Hoạt động 2.1 |
Triển khai thực hiện kiểm soát TTHC năm 2016 |
100% các Sở, ngành: UBND các huyện, thành phố rà soát, cập nhật TTHC. |
- Kế hoạch triển khai kiểm soát TTHC. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
100 |
|
|
|
100 |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 2.2 |
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của người dân về TTHC |
- Tổ chức 2 cuộc khảo sát (1 đợt cấp huyện, 1 đợt cấp tỉnh). - Đối tượng: Người dân, tổ chức trên địa bàn khảo sát. |
- Kế hoạch triển khai khảo sát, điều tra. - Phiếu điều tra khảo sát; - Báo cáo kết quả khảo sát, điều tra. |
200 |
|
|
|
200 |
Sở Tư pháp. |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 2.3 |
Hỗ trợ triển khai áp dụng một cửa liên thông, điện tử: |
Năm 2016 trên 50% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và 100% số đơn vị hành chính cấp huyện liên thông tại bộ phận một cửa. |
- Dự án được UBND tỉnh phê duyệt; - Các tài liệu về kết quả triển khai thực hiện dự án; - Dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Báo cáo kết quả. |
1.900 |
|
|
|
1.900 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin - TT và các Sở, ngành, huyện, Tp. |
|
1/ Tại 10 cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: |
|
|
1000 |
|
|
|
1000 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành. |
2/ Tại 9 đơn vị hành chính cấp huyện: |
|
|
900 |
|
|
|
900 |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, Tp |
|
Hoạt động 2.4 |
Hỗ trợ triển khai áp dụng một cửa liên thông, điện tử tại: |
100% các TTHC tại các đơn vị được thực hiện cơ chế một cửa điện tử liên thông với cấp huyện. |
- Dự án được UBND tỉnh phê duyệt; - Các tài liệu về kết quả triển khai thực hiện dự án; - Dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Báo cáo kết quả. |
1600 |
|
|
|
1600 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin - TT và các huyện, Mường Khương, Bát Xát, Tp Lào Cai. |
|
1/ UBND Phường Duyên Hải, Pom Hán (Tp Lào Cai); |
|
|
800 |
|
|
|
800 |
Sở Nội vụ |
UBND Tp Lào Cai |
|
2/ Tại UBND thị trấn Mường Khương (huyện Mường Khương) và UBND xã Quang Kim (huyện Bát Xát). |
|
|
800 |
|
|
|
800 |
Sở Nội vụ |
UBND huyện Mường Khương, huyện Bát Xát |
Hoạt động 2.5 |
Hỗ trợ xây dựng chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai theo 3 cấp |
- Các TTHC của 3 cấp được chuẩn hóa và cập nhật trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
- Dự án được UBND tỉnh phê duyệt; - Các tài liệu về kết quả triển khai thực hiện dự án; - Dự án được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Báo cáo kết quả. |
200 |
|
|
|
200 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
|
690 |
130 |
0 |
60 |
500 |
|
|
Hoạt động 3.1 |
Kiểm tra việc duy trì, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 năm 2016 |
- 100% các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố được kiểm tra, đánh giá việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. |
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá. - Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá. |
30 |
30 |
|
|
|
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các đơn vị đã áp dụng Hệ thống ISO 9001:2008 |
Hoạt động 3.2 |
Tập huấn kiến thức Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn 9001 - 2008 cho 51 cơ quan hành chính nhà nước xây dựng và duy trì HTQLCL trên địa bàn tỉnh. |
- 100% các cán bộ của các cơ quan được bồi dưỡng kiến thức HTQLCL, ISO 9001:2008 |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn. - Danh sách CB, CC tham dự tập huấn. - Báo cáo kết quả tập huấn. |
20 |
|
|
20 |
|
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các đơn vị đã áp dụng Hệ thống ISO 9001:2008 |
Hoạt động 3.3 |
Cử cán bộ đi đào tạo chuyên gia đánh giá HTQLCL cho các cán bộ thực hiện việc kiểm tra của Sở Khoa học - CN và một số sở ngành. |
- 100% cán bộ tự đánh giá HTQLCL sau khi được đào tạo, tập huấn. |
- Kế hoạch cử cán bộ đi đào tạo. - QĐ của cấp có thẩm quyền phê duyệt cử CB đi đào tạo (Danh sách kèm theo). - Báo cáo kết quả đào tạo. |
40 |
|
40 |
|
|
Sở Khoa học - Công nghệ |
Các đơn vị đã áp dụng Hệ thống ISO 9001:2008 |
Hoạt động 3.4 |
Xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí, việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
- 100% các đơn vị sự nghiệp công lập có sự điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức được xây dựng Đề án vị trí việc làm |
- Kế hoạch điều chỉnh vị trí việc làm - QĐ của cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
100 |
|
|
|
100 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 3.5 |
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp. |
- 100% HĐND Thành phố, HĐND xã nâng cao hiệu quả hoạt động |
- Đề án được phê duyệt. - Kế hoạch triển khai thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện. |
400 |
|
|
|
400 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
HĐND Thành phố, HĐND các xã |
Hoạt động 3.6 |
Rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động đơn vị sự nghiệp theo Nghị định 16/NĐ-CP (tự chủ và chuyển đổi mô hình doanh nghiệp). |
- 100% các đơn vị sự nghiệp được rà soát |
- Kế hoạch rà soát, chuyển đổi mô hình hoạt động. - QĐ của cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
100 |
100 |
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC IV |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
|
|
400 |
0 |
0 |
0 |
400 |
|
|
Hoạt động 4.1 |
Xây dựng Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính. |
- 100% các cơ quan HCNN thực hiện vị trí việc làm và ngạch công chức |
- Đề án được phê duyệt. - Kế hoạch triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Kinh phí thực hiện theo Đề án số 16-ĐA/TU |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
||||
Hoạt động 4.2 |
Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
- Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được nâng lên
|
- Đề án được phê duyệt. - Kế hoạch triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
|||||
Hoạt động 4.3 |
Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm quản lý hồ sơ CBCC,VC và phần mềm đánh giá cán bộ, công chức theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Áp dụng tại 100% các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện; Phần mềm được nâng cấp phù hợp với hệ điều hành và trình duyệt mới |
|
400 |
|
|
|
400 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
50 |
50 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Hoạt động 5.1 |
Đẩy mạnh và hoàn thiện các cơ chế tài chính, đồng thời đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và khoán kinh phí hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
- Cập nhật thường xuyên và cải cách cơ chế tài, phân cấp cho các cơ quan, đơn vị |
- Báo cáo đánh giá mức độ tác động của cơ chế tự chủ tài chính và khoán chi phí hành chính tại các cơ quan HCNN và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức hội nghị sơ kết |
50 |
50 |
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC VI |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|
|
1550 |
50 |
0 |
0 |
1500 |
|
|
Hoạt động 6.1 |
Tổ chức kiểm tra đánh giá công tác ứng dụng CNTT, hiện đại hóa nền hành chính |
- 100% các cơ quan, đơn vị được kiểm tra đánh giá về công tác ứng dụng CNTT |
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá. - Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá. |
50 |
50 |
|
|
|
Sở Thông tin - Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 6.2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đạt tối thiểu 5% các cơ quan nhà nước đến năm 2020 |
- Dịch vụ công trực tuyến sẽ được nâng lên mức 3, mức 4 tại các cơ quan, đơn vị |
- Kế hoạch được phê duyệt và triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
1000 |
|
|
|
1000 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 6.3 |
Phát triển Hệ thống Cổng TTĐT của tỉnh 4 cấp, 15% đơn vị cấp xã đảm bảo điều kiện hạ tầng |
- 100% các cơ quan, đơn vị các cấp đều truy cập vào hệ thống cổng TTĐT của tỉnh được thuận tiện; 15% các xã được đầu tư điều kiện hạ tầng. |
- Kế hoạch được phê duyệt và triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
500 |
|
|
|
500 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
LĨNH VỰC VII |
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN |
|
|
1190 |
920 |
0 |
0 |
270 |
|
|
Hoạt động 7.1 |
Tổ chức tuyên truyền về Chương trình CCHC trên sóng truyền hình Lào Cai |
- Xây dựng 24 chuyên mục/năm (mỗi tháng 2 chuyên mục) |
- Kế hoạch tuyên truyền trên sóng truyền hình tỉnh. - Kịch bản và nội dung các chuyên mục (Băng, đĩa) tuyên truyền. - Báo cáo kết quả tuyên truyền (tháng 12 hàng năm). |
300 |
300 |
|
|
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Lào Cai |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 7.2 |
Tổ chức tuyên truyền về Chương trình CCHC trên sóng Phát thanh Lào Cai |
- Xây dựng 24 chuyên mục/năm (mỗi tháng 2 chuyên mục) |
- Kế hoạch tuyên truyền trên sóng phát thanh của tỉnh. - Kịch bản và nội dung các chuyên mục (Băng, đĩa) tuyên truyền. - Báo cáo kết quả tuyên truyền (tháng 12 hàng năm). |
200 |
200 |
|
|
|
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Lào Cai |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 7.3 |
Tuyên truyền Công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020 |
- Đối tượng: Đồng bào vùng sâu, vùng cao. - Hình thức: Sân khấu hóa; |
- Kế hoạch tuyên truyền của huyện, Tp. - Kịch bản và nội dung tuyên truyền. - Báo cáo kết quả tuyên truyền. |
150 |
150 |
|
|
|
Sở Văn hóa -TT & DL |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 7.4 |
Hỗ trợ cho các huyện, Tp tuyên truyền về công tác CCHC (30 triệu/1 huyện x 9 = 270 triệu). |
- 100% các xã, phường, thị trấn được tuyên truyền về công tác CCHC. - Hình thức tuyên truyền: trên sóng phát thanh, truyền hình của huyện, thành phố và khẩu hiệu, băng rôn, pano, áp phic… |
- Kế hoạch tuyên truyền của huyện, Tp. - Kịch bản và nội dung tuyên truyền. - Báo cáo kết quả tuyên truyền. |
270 |
270 |
|
|
|
UBND các huyện, Tp |
Các sở, ngành; UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 7.5 |
Xây dựng cẩm nang về kỹ năng hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND cấp xã |
- Cẩm nang về hoạt động của HĐND và đại biểu của HĐND được ban hành |
- Kế hoạch biên soạn và nội dung tài liệu về kỹ năng hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND cấp xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Giấp phép của cơ quan chức năng về xuất bản tài liệu. - Tài liệu được in ấn và phát hành. |
270 |
|
|
|
270 |
Sở Nội vụ |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
LĨNH VỰC VIII |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH |
|
|
760 |
100 |
0 |
0 |
660 |
|
|
Hoạt động 8.1 |
Giám sát - Đánh giá Công tác CCHC hàng năm |
- Tổ chức 2 đợt/năm đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị |
- Kế hoạch giám sát, đánh giá công tác CCHC. - Nội dung và tiêu chí giám sát, đánh giá. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
100 |
100 |
|
|
|
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 8.2 |
Duy trì, cải thiện và tổ chức đánh giá, xác định hàng năm về chỉ số PCI; chỉ số DCI; Chỉ số CCHC; chỉ số CNTT. |
- Hàng năm được xếp vào Nhóm các tỉnh, Tp có chỉ số cao. |
- Công bố kết quả xếp hạng về Chỉ số thực hiện. |
360 |
|
|
|
360 |
|
|
|
1/ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); cấp huyện (DCI). |
- Hàng năm Duy trì và nâng cao chất lượng chỉ số PCI và chỉ số DCI |
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số PCI, DCI. - Tổ chức Hội nghị đánh giá, rút kinh nghiệm, bàn biện pháp duy trì, cải thiện Chỉ số của năm sau. |
200 |
|
|
|
200 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư |
Các sở, ngành và UBND các huyện, Tp |
|
2/ Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) |
- Hàng năm Duy trì và nâng cao chất lượng chỉ số CCHC của tỉnh. |
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX)… - Tổ chức Hội nghị đánh giá, rút kinh nghiệm, bàn biện pháp duy trì, cải thiện Chỉ số của năm sau. |
100 |
|
|
|
100 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành và UBND các huyện, Tp |
|
3/ Chỉ số Công nghệ thông tin (ICT INDEX) |
- Hàng năm Duy trì và nâng cao chất lượng chỉ số Công nghệ thông tin. |
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CNTT (ICT INDEX) - Tổ chức Hội nghị đánh giá, rút kinh nghiệm, bàn biện pháp duy trì, cải thiện Chỉ số của năm sau. |
60 |
|
|
|
60 |
Sở Thông tin - Truyền thông |
Các sở, ngành và UBND các huyện, Tp |
Hoạt động 8.3 |
Thực hiện các hoạt động CCHC của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh |
- Kế hoạch hoạt động; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
200 |
|
|
|
200 |
HĐND tỉnh |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
Hoạt động 8.4 |
Văn phòng phẩm, xăng xe phục vụ cho hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực CCHC tỉnh |
- Đảm bảo kịp thời cho hoạt động chỉ đạo của cơ quan thường trực CCHC |
- Kế hoạch sử dụng kinh phí của Chương trình CCHC. - Bản đề xuất sử dụng kinh phí CCHC. - Chứng từ (hợp đồng, hóa đơn…) |
100 |
|
|
|
100 |
Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
|
Cộng: |
|
|
8,740 |
1,250 |
100 |
60 |
7,330 |
|
|
Ghi chú:
Ngân sách (khái toán) thực hiện Đề án số 19-ĐA/TU, Khối các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Lào Cai năm 2016 là: 8.740 triệu đồng.
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 về thực hiện chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 11/KH-UBND về phát triển Chính quyền số thành phố Cần Thơ năm 2021 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 29/01/2021
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các phương thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 11/KH-UBND về thực hiện công tác bồi thường nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2020 hành động về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND kiểm tra công vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020 Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2019 thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Kế hoạch 11/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019 Ban hành: 26/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em vì sự phát triển toàn diện trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 01/07/2020
Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 07/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình hành động 13-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND công tác thông tin đối ngoại tỉnh Cà Mau năm 2107 Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2017 tổ chức thí điểm kiểm tra, sát hạch đối với công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Kế hoạch 11/KH-UBND quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2016 Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện giải pháp chủ yếu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2016 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số 19: "Đẩy mạnh cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện trong hệ thống chính trị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020" Khối các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia các khoản thu cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình tại Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất năm 2015 Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh một số nội dung Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ Xét nghiệm nhanh tìm kháng nguyên NS1 (bệnh sốt xuất huyết) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung của quy định tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND, ngày 15/9/2014 quy định xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 24/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và khai thác hang, động vào hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 131/2005/QĐ-UBND về Quy định công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng vốn uỷ thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định hạn mức tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về bổ sung Đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng diện tích cao su trồng trên đất rừng sản xuất Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại điểm 1, Mục VI, Phụ lục kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và phân phối sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về đánh giá công chức tỉnh Lào Cai theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND sửa đổi tạm thời Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và quản lý người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định tại Trung tâm tiếp nhận trong thời gian Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Long An Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế “quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh thắng trên địa bàn tỉnh Kon Tum” Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư có sử dụng đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 30/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2015 triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2014-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2015
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Kế hoạch 11/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Kế hoạch 11/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/03/2016
Kế hoạch 11/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2013 và giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2013 Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 05/03/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011