Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 62/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người làm công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 456/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về việc đánh giá công chức tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Quy định này quy định về nội dung, quy trình và thẩm quyền đánh giá phân loại hàng năm đối với công chức và những người làm việc như công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai, gồm:
a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc UBND tỉnh; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các cơ quan hành chính (chi cục, văn phòng ban chỉ đạo...) trực thuộc các sở, ngành; Công chức được cử sang tổ chức hội xã hội, xã hội nghề nghiệp; nghề nghiệp.
b) Văn phòng HĐND và UBND thành phố Lào Cai, Văn phòng UBND các huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau:
a) Các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương; các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể; các đơn vị sự nghiệp.
b) Công chức xã.
c) Công chức trong các đơn vị sự nghiệp.
1. “Cơ quan, tổ chức, đơn vị”: Là tổ chức có con dấu, tài khoản riêng; được giao thẩm quyền quản lý sử dụng, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức (Gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
2. “Công chức lãnh đạo quản lý”: Công chức quản lý là những người: cấp Trưởng (người đứng đầu), Phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; Trưởng phòng, bộ phận quản lý trực tiếp công chức.
3. "Tiêu chí”: Là những kết quả cần đạt được của các nội dung đánh giá công chức.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu đánh giá công chức.
1. Làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về tư tưởng, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; qua đánh giá phải khuyến khích được đội ngũ công chức không ngừng rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực và hiệu quả công tác.
2. Kết quả đánh giá là căn cứ để tuyển chọn, quy hoạch, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với công chức.
3. Đảm bảo tính khách quan, toàn diện và cụ thể; trên cơ sở thực hiện tự phê bình và phê bình; thực hiện nguyên tắc dân chủ; công khai đối với công chức được đánh giá.
4. Xác định cụ thể trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong đánh giá công chức; lấy kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo chủ yếu để đánh giá công chức.
Điều 4. Căn cứ để đánh giá công chức.
1. Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Chức trách, nhiệm vụ được giao của công chức (đảm bảo sự tương đương về công việc hoặc chỉ rõ mức độ công việc nhiều, ít).
3. Tiêu chí đánh giá đối với từng chức danh công chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Môi trường và điều kiện công chức thực hiện nhiệm vụ trong thời hạn đánh giá.
Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá công chức.
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền (bao gồm cấp Phó của người đứng đầu).
2. Việc đánh giá người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện (Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện đánh giá người đứng đầu các sở, ban, ngành, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc; Giám đốc các sở, ban, ngành thực hiện đánh giá người đứng đầu các chi cục, cơ quan hành chính trực thuộc; Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện đánh giá người đứng đầu các cơ quan chuyên môn, các cơ quan hành chính trực thuộc...). Đối với các Văn phòng Ban chỉ đạo đặt tại sở nào thì do sở đó thực hiện đánh giá.
Điều 6. Thời hạn đánh giá.
Việc đánh giá công chức được thực hiện theo định kỳ hàng năm.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI GIÁ CÔNG CHỨC
Điều 7. Nội dung đánh giá công chức.
1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
2. Ngoài những quy định tại khoản 1 Điều 7 này, công chức lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý;
b) Năng lực lãnh đạo, quản lý;
c) Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
Điều 8. Tiêu chí đánh giá, phân loại đánh giá công chức.
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo bảng nội dung, tiêu chí với tổng 100 điểm.
(Có phụ lục về nội dung, tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kèm theo: Phụ lục số I - dành cho công chức chuyên môn, nghiệp vụ; Phụ lục số II - dành cho công chức lãnh đạo, quản lý; Phụ lục số III - Dành cho nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP).
2. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được phân loại đánh giá theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Phân loại đánh giá công chức (gọi tắt là phân loại).
1. Công chức được phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt từ 90 điểm trở lên;
b) Không có tiêu chí trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục số I đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ, Phụ lục số III đối với nhân viên hợp đồng 68; trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Phụ lục số II đối với công chức lãnh đạo bị cho điểm 0 (không);
c) Đối với người đứng đầu, đơn vị được giao quản lý phải được cấp có thẩm quyền xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Công chức được phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng điểm từ 90 điểm trở lên nhưng có 01 tiêu chí (trừ tiêu chí a mục 1) trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tại Phụ lục số I đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ, Phụ lục số III đối với nhân viên hợp đồng 68; mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Phụ lục số II đối với công chức lãnh đạo bị cho điểm 0 (không). Đối với người đứng đầu, đơn vị được giao quản lý phải được cấp có thẩm quyền xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt từ 70 trở lên đến dưới 90 điểm nhưng có không quá 01 tiêu chí (trừ tiêu chí a mục 1) trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tại Phụ lục số I đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ, Phụ lục số III đối với nhân viên hợp đồng 68; mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Phụ lục số II đối với công chức lãnh đạo bị cho điểm 0 (không). Đối với người đứng đầu, đơn vị được giao quản lý phải được cấp có thẩm quyền xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
c) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có tổng điểm đạt trên 90 điểm nhưng cơ quan chỉ được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Công chức được phân loại hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt từ 50 điểm trở lên đến dưới 70 điểm;
b) Có tổng điểm từ 90 điểm trở lên nhưng có tiêu chí nêu tại điểm a mục 1 Phụ lục số I, Phụ lục số II, Phụ lục số III bị chấm điểm 0 (không);
c) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt trên 70 điểm đến dưới 90 điểm nhưng có 02 tiêu chí (trừ tiêu chí a mục 1) trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tại Phụ lục số I đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ, Phụ lục số III đối với nhân viên hợp đồng 68; mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Phụ lục số II đối với công chức lãnh đạo bị cho điểm 0 (không);
d) Đối với người đứng đầu ngoài một trong các điều kiện đã nêu trên phải đảm bảo thêm điều kiện: Đơn vị được giao quản lý phải được cấp có thẩm quyền xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
4. Công chức được phân loại không hoàn thành nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm theo bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đạt dưới 50 điểm;
b) Có từ 03 (ba) tiêu chí trở lên trong các nội dung nêu tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tại Phụ lục số I đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ, Phụ lục số III đối với nhân viên hợp đồng 68; mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Phụ lục số II đối với công chức lãnh đạo bị cho điểm 0 (không);
c) Không đăng ký mục tiêu, kế hoạch công tác năm;
d) Không thực hiện việc đánh giá phân loại loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
e) Bị một trong các hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên;
g) Đối với người đứng đầu, đơn vị được giao quản lý được cấp có thẩm quyền xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
Điều 10. Xây dựng và đăng ký kế hoạch công tác năm.
1. Căn cứ mục tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm của cơ quan, đơn vị; căn cứ nhiệm vụ được giao, công chức xác định các mục tiêu cần thực hiện trong năm của cá nhân.
Từ mục tiêu đã định, công chức lập kế hoạch để thực hiện các công việc theo mẫu. Những mục tiêu, kế hoạch và lộ trình thực hiện nhiệm vụ của công chức phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, kế hoạch và lộ trình thực hiện của cơ quan, đơn vị và các phòng, ban.
2. Công chức đăng ký với cơ quan kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm của bản thân; việc đăng ký phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 hàng năm; thời gian cụ thể do cơ quan, đơn vị quy định. (Theo mẫu - Phụ lục số IV)
3. Đối với công chức chuyển đến cơ quan, đơn vị sau thời gian đăng ký kế hoạch năm phải chuyển kết quả thực hiện nhiệm vụ ở đơn vị cũ (có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ) đồng thời vẫn phải xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từ thời điểm chuyển đến cho đến hết năm theo quy định này.
4. Đối với người đứng đầu, kế hoạch công tác năm là kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Xem xét tính khả thi của mục tiêu, kế hoạch.
1. Căn cứ ký kế hoạch công tác của công chức, công chức quản lý sẽ xét duyệt tính khả thi, khả năng đo lường và đánh giá của bản kế hoạch so với mục tiêu, tiến độ chung của cơ quan, đơn vị. Công chức quản lý có thể yêu cầu điều chỉnh, bổ sung các nội dung hoạt động của công chức, đảm bảo bao quát hết nhiệm vụ của công chức hoặc làm rõ các chỉ số kết quả, điều chỉnh thời gian... trong kế hoạch của công chức.
Người đứng đầu xét duyệt tính khả thi mục tiêu, kế hoạch của cấp Phó của người đứng đầu; cấp Phó của người đứng đầu xem xét tính khả thi của mục tiêu, kế hoạch của Trưởng phòng, bộ phận; Trưởng phòng, bộ phận xem xét tính khả thi của mục tiêu kế hoạch của các công chức trong Phòng, bộ phận.
2. Đối với công chức quản lý là người đứng đầu, kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị phải được cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp công nhận.
Điều 12. Ghi chép và xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ.
1. Công chức phải ghi chép lại tiến độ, kết quả thực hiện công việc. Định kỳ hàng tuần công chức quản lý trực tiếp sẽ xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng công chức do mình phụ trách. Kết quả công việc hàng tuần là căn cứ để xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của công chức. Kết quả công việc hàng tháng là căn cứ để xác nhận kết quả hàng quý, 6 tháng, năm của công chức.
2. Đối với người đứng đầu đơn vị, cấp trên trực tiếp sẽ theo dõi qua báo cáo định kỳ tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm.
Điều 13. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức.
1. Thời điểm đánh giá: Tháng 12 hàng năm.
2. Công chức tự đánh giá:
Công chức căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm đối chiếu với tiêu chí đánh giá, tự chấm điểm theo các nội dung, tiêu chí đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 quy định này.
3. Đánh giá đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ:
a) Công chức quản lý trực tiếp (Trưởng phòng, bộ phận) thảo luận với các công chức để đưa ra đánh giá về mức độ đạt được của kế hoạch mà họ đã đăng ký. Công chức quản lý sẽ cho điểm và xếp loại về mức độ đạt được của công chức theo nội dung, tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 8, Điều 9 quy định này; việc cộng điểm, hoặc trừ điểm phải được nêu rõ lý do, lý giải rõ ràng đối với công chức. Trong quá trình đánh giá, công chức quản lý tham khảo ý kiến các đồng nghiệp có liên quan trực tiếp với công chức.
b) Công chức quản lý gửi hồ sơ đề nghị xếp loại về Hội đồng đánh giá của cơ quan để công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, hồ sơ gồm có:
- Bảng tự chấm điểm và xếp loại của công chức.
- Phần chấm điểm và xếp loại của công chức quản lý.
- Văn bản của công chức quản lý đề nghị Hội đồng đánh giá của cơ quan, đơn vị công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với công chức (văn bản cần nêu rõ lý do những điểm không đạt và các đề xuất).
4. Đánh giá đối với công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị (bao gồm cả người đứng đầu)
Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ gửi kết quả về Hội đồng đánh giá công chức của cơ quan, đơn vị.
Điều 14. Hội đồng đánh giá công chức của cơ quan, đơn vị.
1. Hội đồng đánh giá công chức của cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập, gồm thành phần:
a) Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: 01 cấp Phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
c) Các Ủy viên Hội đồng: cấp phó của người đứng đầu; các công chức quản lý; đại diện tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, các tổ chức có liên quan.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a) Đánh giá đối với công chức chuyên môn, nghiệp vụ
- Xem xét sự phù hợp việc cho điểm của công chức quản lý (đảm bảo sự khách quan, toàn diện, có sự tương quan trong đánh giá giữa các công chức trong cơ quan, đơn vị) để đưa ra quyết định cuối cùng về xếp loại công chức. Hội đồng không thực hiện việc chấm điểm cho từng công chức.
- Trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định phân loại đối với công chức.
b) Đánh giá đối với công chức lãnh đạo, quản lý
- Xem xét, phân tích việc thực hiện nhiệm vụ của công chức quản lý theo các nội dung, tiêu chí quy định, các thành viên hội đồng tham gia đóng góp ý kiến (Hội đồng có thể tham khảo ý kiến của cấp dưới của công chức quản lý).
- Bỏ phiếu đánh giá đối với công chức quản lý. Điểm số của công chức quản lý là kết quả điểm trung bình điểm của các thành viên Hội đồng.
- Trình Thủ trưởng đơn vị ra quyết định phân loại đối với công chức quản lý thuộc thẩm quyền.
- Trình cấp trên trực tiếp quản lý người đứng đầu đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 15. Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của người đứng đầu.
1. Thời điểm đánh giá:
a) Đối với cấp tỉnh: Tháng 01 năm liền kề;
b) Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố: Tháng 12 hàng năm.
2. Gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Hồ sơ: Hội đồng đánh giá công chức của cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ người đứng đầu cơ quan, đơn vị lên cấp trên trực tiếp đề nghị đánh giá, phân loại (qua cơ quan Thường trực giúp việc của Hội đồng). Hồ sơ gồm:
- Bảng tự chấm điểm và phân loại của công chức.
- Biên bản họp đánh giá của Hội đồng cơ quan, đơn vị.
- Kết quả phân loại của Hội đồng cơ quan, đơn vị.
b) Thời điểm gửi hồ sơ:
- Đối với cấp tỉnh: Trước ngày 10/01 năm liền kề.
- Cấp sở, ban ngành; UBND huyện, thành phố: Do sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố quy định cụ thể.
3. Nội dung, tiêu chí đánh giá, phân loại thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Phụ lục số II.
4. Hội đồng đánh giá người đứng đầu:
a) Do Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp sở, ban, ngành thực hiện (theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lào Cai).
b) Cơ quan Thường trực giúp việc cho Hội đồng: Cấp tỉnh là Sở Nội vụ; các sở, ngành là Văn phòng (hoặc Phòng Tổ chức cán bộ) của các sở, ban, ngành; cấp huyện, thành phố là Phòng Nội vụ;
Cơ quan Thường trực có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và tham mưu giúp Hội đồng thực hiện việc đánh giá phân loại đối với công chức lãnh đạo là người đứng đầu theo các quy định tại văn bản này.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng:
- Hội đồng thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết quả phân loại của người đứng đầu thông qua hồ sơ trình của các cơ quan, đơn vị.
- Hội đồng bỏ phiếu đánh giá công chức là người đứng đầu, điểm số là kết quả điểm trung bình điểm của các thành viên Hội đồng.
5. Thẩm quyền Quyết định phân loại đánh giá:
- Hội đồng cấp sở, ban, ngành trình Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành quyết định phân loại đánh giá đối với công chức là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Hội đồng cấp huyện trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phân loại đánh giá đối với công chức là người đứng đầu các cơ quan chuyên môn, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc UBND cấp huyện.
- Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phân loại đánh giá đối với công chức là người đứng đầu các sở, ban, ngành, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc UBND tỉnh.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC
Điều 16. Sử dụng kết quả đánh giá công chức.
Kết quả của từng nội dung, tiêu chí giúp công chức thấy được điểm mạnh, và yếu, do đó kết quả đánh giá hàng năm là dữ liệu theo dõi quá trình phấn đấu đối với từng công chức. Kết quả đánh giá công chức sử dụng cho việc quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ đối với công chức trong thời hạn 01 năm cho đến kỳ đánh giá tiếp theo liền kề; nếu trong thời hạn này có phát sinh những tình tiết mới tới mức độ đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ thì đánh giá bổ sung.
Điều 17. Thông báo nội dung đánh giá, phân loại đánh giá công chức.
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thông báo kết quả đánh giá, phân loại đánh giá cho công chức được đánh giá biết.
2. Đối với công chức là người đứng đầu kết quả phân loại đánh giá sẽ do cấp trên quản lý trực tiếp quyết định và thông báo.
Điều 18. Lưu kết quả đánh giá, phân loại trong hồ sơ công chức.
Việc lưu giữ các biên bản ghi chép của quá trình đánh giá, quyết định phân loại để giúp chứng thực các kết quả đánh giá việc thực hiện công việc của công chức nói chung. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Bảng tự chấm điểm và phân loại của công chức (bao gồm cả phần chấm điểm, nhận xét của công chức quản lý).
2. Bản tóm tắt nhận xét, kết quả chấm điểm việc thực hiện nhiệm vụ năm của Hội đồng cơ quan, đơn vị.
3. Quyết định phân loại của Hội đồng đánh giá.
4. Riêng lãnh đạo là người đứng đầu cơ quan đơn vị có thêm phần tóm tắt nhận xét của Hội đồng tỉnh (cấp huyện, cấp ngành).
Điều 19. Quyền bảo lưu ý kiến và giải quyết khiếu nại về đánh giá công chức
1. Công chức có quyền trình bày ý kiến, bảo lưu và báo cáo lên cấp trên trực tiếp những vấn đề không tán thành về nhận xét, đánh giá đối với bản thân mình và phải chấp hành kết luận đánh giá của cấp có thẩm quyền.
2. Khi có khiếu nại về đánh giá cán bộ thì cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, kết luận và thông báo (bằng văn bản) đến người khiếu nại.
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quy định này trong ngành, trên địa bàn quản lý; tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù hợp./.
BIỂU NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC
(Dành cho công chức chuyên môn, nghiệp vụ)
(Kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm của Công chức quản lý |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
10 điểm |
|
|
|
a) |
Tham mưu đúng, triển khai đúng (viết, nói, làm) đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
5 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước (có căn cứ rõ ràng, nhưng dưới mức khiển trách): vi phạm 1 lần trừ 02 điểm; nếu có tái phạm không cho điểm |
|
|
|
|
b) |
Chấp hành các quy định nơi cư trú |
5 điểm |
|
|
|
|
Nếu phản ánh, kiến nghị (có căn cứ rõ ràng) hoặc không đạt gia đình văn hóa không cho điểm |
|
|
|
|
2 |
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc |
20 điểm |
|
|
|
a) |
Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của các tổ chức |
5 điểm |
|
|
|
b) |
Không vi phạm những điều cấm đối với công chức |
5 điểm |
|
|
|
c) |
Trang phục, giao tiếp, ứng xử đúng quy định |
5 điểm |
|
|
|
d) |
Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế cơ quan |
5 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về đạo đức, lối sống, tác phong làm việc (có căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách): lần 1 trừ 03 điểm mục vi phạm; lần 2 trừ hết số điểm mục vi phạm |
|
|
|
|
3 |
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
42 điểm |
|
|
|
a) |
Đăng ký kế hoạch công tác năm |
5 điểm |
|
|
|
b) |
Kế hoạch năm được xây dựng sát với thực tiễn công tác |
3 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành theo kế hoạch trừ 01 điểm |
|
|
|
|
c) |
Nhiệm vụ tham mưu trình cấp trên |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung đã đăng ký không hoàn thành trừ 02 điểm; có từ 3 nội dung trở lên không hoàn thành không cho điểm |
|
|
|
|
d) |
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ thường xuyên |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 01 điểm |
|
|
|
|
e) |
Tham mưu đôn đốc, kiểm tra |
4 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung sau triển khai do không đôn đốc dẫn đến không hoàn thành trừ 01 điểm. Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra năm trừ 02 điểm |
|
|
|
|
g) |
Tham mưu báo cáo, đánh giá |
4 điểm |
|
|
|
|
Thiếu hoặc chậm 1 báo cáo bị nhắc nhở trừ 01 điểm |
|
|
|
|
h) |
Giải quyết công việc đột xuất |
3 điểm |
|
|
|
|
Mỗi công việc đột xuất không hoàn thành hoặc chậm tiến độ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
i) |
Thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm |
3 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 01 điểm |
|
|
|
|
k) |
Sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ |
3 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung tham mưu thiếu sót sau khi ban hành phải bổ sung trừ 01 điểm. Có nội dung tham mưu sai sót sau khi ban hành phải làm lại trừ 02 điểm |
|
|
|
|
l) |
Sáng kiến kinh nghiệm được công nhận |
3 điểm |
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công nhận, không cho điểm |
|
|
|
|
m) |
Tham gia học tập, bồi dưỡng của năm |
4 điểm |
|
|
|
|
Vắng 1 buổi (1/2 ngày) không lý do trừ 01 điểm |
|
|
|
|
4 |
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ |
10 điểm |
|
|
|
a) |
Đảm bảo tiến độ của các nội dung trong kế hoạch đã đăng ký |
5 điểm |
|
|
|
|
Cứ một nội dung đăng ký chậm tiến độ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
b) |
Hoàn thành vượt mức kế hoạch, không sai sót |
5 điểm |
|
|
|
|
Hoàn thành vượt mức kế hoạch nhưng có sai sót bị nhắc nhở, không cho điểm |
|
|
|
|
5 |
Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
13 điểm |
|
|
|
a) |
Hoạt động phối hợp |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung đã đăng ký không hoàn thành hoặc từ chối phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh (có căn cứ cụ thể- dưới mức kỷ luật khiển trách) trừ 02 điểm; 3 nội dung trở lên không cho điểm |
|
|
|
|
b) |
Tham gia các hoạt động của cơ quan, đoàn thể |
5 điểm |
|
|
|
|
Cứ 1 buổi không tham gia (không lý do), trừ 02 điểm; 3 buổi trở lên không cho điểm. Nếu có tổ chức (các đoàn thể trong cơ quan) không công nhận hoàn thành nhiệm vụ trừ 03 điểm; có 2 tổ chức trở lên không công nhận không cho điểm |
|
|
|
|
c) |
Đóng góp cho các hoạt động của phòng, của cơ quan |
3 điểm |
|
|
|
|
Nếu phòng không hoàn thành nhiệm vụ cá nhân trong phòng trừ 02 điểm; Cơ quan được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
6 |
Thái độ phục vụ nhân dân |
5 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của công dân về thái độ phục vụ (có căn cứ cụ thể), mỗi lần trừ 02 điểm; 3 lần trở lên không cho điểm |
|
|
|
|
BIỂU NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC
(Dành cho công chức lãnh đạo, quản lý)
(Kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trung bình của Hội đồng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
15 điểm |
|
|
|
a) |
Tham mưu đúng, triển khai đủ, đúng (viết, nói, làm) đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
10 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc tham mưu triển khai, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước (có căn cứ cụ thể, dưới mức khiển trách): vi phạm 1 lần trừ 05 điểm; nếu có tái phạm không cho điểm |
|
|
|
|
b) |
Chấp hành quy định nơi cư trú |
5 điểm |
|
|
|
|
Nếu có phản ánh kiến nghị (có căn cứ rõ ràng) hoặc gia đình không đạt gia đình văn hóa không cho điểm |
|
|
|
|
2 |
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc |
16 điểm |
|
|
|
a) |
Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của các tổ chức |
4 điểm |
|
|
|
b) |
Không vi phạm những điều cấm đối với công chức |
4 điểm |
|
|
|
c) |
Trang phục, giao tiếp, ứng xử đúng quy định |
4 điểm |
|
|
|
d) |
Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế cơ quan |
4 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về đạo đức, lối sống, tác phong làm việc (có căn cứ cụ thể, dưới mức khiển trách): lần 1 trừ 02 điểm mục vi phạm; lần 2 trừ hết số điểm mục vi phạm |
|
|
|
|
3 |
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
30 điểm |
|
|
|
a) |
Đăng ký kế hoạch công tác năm |
4 điểm |
|
|
|
b) |
Kế hoạch năm được xây dựng sát với thực tiễn công tác |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành theo kế hoạch trừ 01 điểm |
|
|
|
|
c) |
Tổ chức tham mưu trình cấp trên |
4 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung đã đăng ký không hoàn thành trừ 02 điểm có từ 2 nội dung trở lên không hoàn thành không cho điểm |
|
|
|
|
d) |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thường xuyên |
4 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 01 điểm |
|
|
|
|
e) |
Đôn đốc, kiểm tra |
4 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung sau triển khai do không đôn đốc dẫn đến không hoàn thành trừ 01 điểm. Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra trong năm trừ 02 điểm |
|
|
|
|
g) |
Tổ chức báo cáo, đánh giá |
3 điểm |
|
|
|
|
Thiếu hoặc chậm 1 báo cáo, bị nhắc nhở trừ 01 điểm |
|
|
|
|
h) |
Chỉ đạo giải quyết công việc đột xuất |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi công việc đột xuất không hoàn thành hoặc chậm tiến độ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
i) |
Không để xảy ra sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ |
3 điểm |
|
|
|
|
Có nội dung tham mưu thiếu sót sau khi ban hành phải điều chỉnh, bổ sung, trừ 01 điểm. Có nội dung tham mưu sai sót sau khi ban hành phải làm lại trừ 02 điểm |
|
|
|
|
k) |
Sáng kiến kinh nghiệm được công nhận |
2 điểm |
|
|
|
|
Không có hoặc không được công nhận không cho điểm |
|
|
|
|
l) |
Tham gia học tập, bồi dưỡng của năm |
2 điểm |
|
|
|
|
Vắng 1 buổi (1/2 ngày) không lý do trừ 0,5 điểm |
|
|
|
|
4 |
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ |
7 điểm |
|
|
|
a) |
Đảm bảo tiến độ, nội dung trong kế hoạch đã đăng ký |
3 điểm |
|
|
|
|
Cứ một nội dung đăng ký chậm tiến độ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
b) |
Hoàn thành vượt mức kế hoạch, không sai sót |
4 điểm |
|
|
|
|
Hoàn thành vượt mức kế hoạch nhưng có sai sót bị nhắc nhở, không cho điểm |
|
|
|
|
5 |
Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
4 điểm |
|
|
|
a) |
Hoạt động phối hợp |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung đã đăng ký hoặc từ chối phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh (có căn cứ cụ thể, dưới mức khiển trách) trừ 01 điểm |
|
|
|
|
b) |
Tham gia các hoạt động của cơ quan, đoàn thể |
2 điểm |
|
|
|
|
Cứ 1 buổi (1/2 ngày) không tham gia (không lý do) trừ 01 điểm. Nếu có tổ chức (các đoàn thể trong cơ quan) không công nhận hoàn thành nhiệm vụ không cho điểm |
|
|
|
|
6 |
Thái độ phục vụ nhân dân |
4 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của công dân về thái độ phục vụ (có căn cứ cụ thể) mỗi lần trừ 02 điểm |
|
|
|
|
7 |
Kết quả phân xếp loại của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý |
4 điểm |
|
|
|
|
Tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cho điểm tối đa |
|
|
|
|
|
Tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trừ 01 điểm |
|
|
|
|
|
Tập thể hoàn thành nhiệm vụ trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
Tập thể không hoàn thành nhiệm vụ không cho điểm |
|
|
|
|
8 |
Năng lực lãnh đạo, quản lý |
16 điểm |
|
|
|
a) |
Tổ chức thực hiện tốt các đề tài, đề án, dự án, chiến lược, nghị quyết, nghị định,... thuộc chức trách, nhiệm vụ được giao |
2 điểm |
|
|
|
|
Thiếu mỗi nội dung trừ 01 điểm |
|
|
|
|
b) |
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh giá được các vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công |
2 điểm |
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo tổng hợp, đánh giá trừ 01 điểm. |
|
|
|
|
c) |
Kịp thời giải quyết các vấn đề nhạy cảm thuộc lĩnh vực được phân công, không để xảy ra bức xúc xã hội |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi vấn đề chỉ đạo để có nhiều ý kiến dẫn đến phải sửa đổi từ 2 lần trở lên trừ 01 điểm; chỉ đạo giải quyết khiếu kiện để kéo dài không cho điểm |
|
|
|
|
d) |
Chịu trách nhiệm với những đề xuất, quyết định của cá nhân |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi đề xuất để xảy ra sai sót (có căn cứ cụ thể) trừ 01 điểm |
|
|
|
|
e) |
Biết động viên, khuyến khích kịp thời |
2 điểm |
|
|
|
|
không công bằng, thiên vị gây bức xúc (có căn cứ cụ thể) mỗi lần trừ 01 điểm |
|
|
|
|
g) |
Chỉ đạo cấp dưới sát mục tiêu chung của đơn vị đảm bảo bao quát hết nhiệm vụ |
2 điểm |
|
|
|
|
Cứ 1 cấp dưới không hoàn thành kế hoạch trừ 01 điểm |
|
|
|
|
h) |
Tổ chức hướng dẫn đầy đủ, đúng nội dung chuyên môn, nghiệp vụ; trả lời báo chí, viết tin bài không sai sót |
2 điểm |
|
|
|
|
Cứ thiếu 1 hướng dẫn trừ 01 điểm. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ sai, mỗi lần trừ 01 điểm. Trả lời báo chí, viết tin bài sai sự thật, không cho điểm |
|
|
|
|
i) |
Quản lý hiệu quả, biết khai thác các nguồn lực |
2 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung (nguồn lực) bị cấp có thẩm quền kết luận là sai trừ 01 điểm; kết luận làm lãng phí, thất thoát phải thu hồi (dưới mức khiển trách) không cho điểm |
|
|
|
|
9 |
Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức |
4 điểm |
|
|
|
a) |
Nội bộ đơn vị được giao quản lý đoàn kết |
2 điểm |
|
|
|
|
Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết luận của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền lần 1 trừ 01 điểm; lần 2 không cho điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Mỗi công chức được giao trực tiếp quản lý không hoàn thành nhiệm vụ hoặc có hai năm liên tục hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực trừ 01 điểm |
|
|
|
|
BIỂU NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
(Dành cho nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP)
(Kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm của Công chức quản lý |
Ghi chú |
1 |
Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
10 điểm |
|
|
|
a) |
Viết, nói và làm đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
05 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, xử phạt, nhắc nhở về việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước (có căn cứ rõ ràng, nhưng dưới mức khiển trách): vi phạm 1 lần trừ 02 điểm; nếu có tái phạm không cho điểm |
|
|
|
|
b) |
Chấp hành quy định nơi cư trú |
05 điểm |
|
|
|
|
Nếu có phản ánh kiến nghị (có căn cứ rõ ràng) hoặc gia đình không đạt gia đình văn hóa không cho điểm tiêu chí này |
|
|
|
|
2 |
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc |
20 điểm |
|
|
|
a) |
Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của các tổ chức |
5 điểm |
|
|
|
b) |
Không vi phạm những điều cấm đối với công chức |
5 điểm |
|
|
|
c) |
Trang phục, giao tiếp, ứng xử đúng quy định |
5 điểm |
|
|
|
d) |
Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế cơ quan |
5 điểm |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về đạo đức, lối sống, tác phong làm việc (có căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách): mỗi lần trừ 02 điểm mục vi phạm; 3 lần trừ hết số điểm mục vi phạm |
|
|
|
|
3 |
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
35 điểm |
|
|
|
a) |
Xây dựng kế hoạch công tác năm |
5 điểm |
|
|
|
|
|
|
|||
|
Mỗi nội dung không hoàn thành theo kế hoạch đã đăng ký trừ 2 điểm. |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Để xảy ra sai sót (lý do chủ quan, dưới mức khiển trách): mỗi lần trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Không có, hoặc không được công nhận không cho điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Vắng 01 buổi (1/2 ngày) không lý do trừ 01 điểm |
|
|
|
|
4 |
Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ |
15 điểm |
|
|
|
a) |
Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch đã đăng ký |
5 điểm |
|
|
|
|
Công việc chậm trễ hoặc phát sinh công việc ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, mỗi lần bị nhắc nhở trừ 02 điểm |
|
|
|
|
b) |
Quản lý sử dụng tài sản được giao quản lý theo quy định |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi lần sử dụng tài sản để hỏng hóc ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan trừ 02 điểm; 3 lần trở lên không cho điểm |
|
|
|
|
c) |
Kết quả công việc được lãnh đạo đơn vị chấp thuận |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi lần bị nhắc nhở trừ 02 điểm |
|
|
|
|
5 |
Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
10 điểm |
|
|
|
a) |
Hoạt động phối hợp đúng kế hoạch |
5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi nội dung không hoàn thành đúng kế hoạch hoặc từ chối phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh (có căn cứ cụ thể, dưới mức khiển trách) trừ 02 điểm; 3 lần trở lên không cho điểm |
|
|
|
|
b) |
Tham gia các hoạt động của cơ quan, đoàn thể |
5 điểm |
|
|
|
|
Cứ 01 buổi không tham gia (không lý do), trừ 02 điểm. Nếu có tổ chức không công nhận hoàn thành nhiệm vụ, trừ 02 điểm |
|
|
|
|
|
6. Thái độ phục vụ |
10 điểm |
|
|
|
a) |
Nhã nhặn, lắng nghe ý kiến; giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc |
05 điểm |
|
|
|
b) |
Không gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ |
05 điểm |
|
|
|
|
Mỗi lần có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của tổ chức, cá nhân (có căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) về thái độ phục vụ trừ 02 điểm mục vi phạm; 3 lần trở lên trừ hết số điểm mục vi phạm |
|
|
|
|
MẪU ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 20 …
(Dùng cho công chức lãnh đạo, quản lý; công chức chuyên môn, nghiệp vụ; tham khảo cho hợp đồng 68)
(Kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Họ và Tên: ………………………
Chức vụ: ………………………..
Đơn vị công tác: ……………….
Cơ quan chủ quản: …………..
STT |
Nội dung hoạt động (mục tiêu - kết quả) |
Chỉ số kết quả (sản phẩm) |
Thời điểm và thời gian thực hiện trong năm |
Ghi chú |
|
|
|
|
Các văn bản được Thủ trưởng cơ quan ký ban hành được coi là hoàn thành nhiệm vụ |
1 |
Nhiệm vụ tham mưu trình cấp trên: |
|
|
|
1.1 |
VD 1: KQ (kết quả)1. Tham mưu ban hành văn bản QPPL, Đề án, dự án... |
- Đánh giá thực trạng, dự thảo, tờ trình ... |
Tháng 2 |
|
|
|
|
Tháng 3 |
|
1.2 |
VD2: KQ2 Xây dựng Tờ trình (cấp trên) ………………………. |
- Có Tờ tình, nội dung kèm theo... |
|
|
|
|
|
(Cần cụ thể thời gian thực hiện) |
|
|
|
|
||
2 |
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ thường xuyên |
|
||
2.1 |
VD 1: KQ1.Triển khai thực hiện Nghị quyết về: Mục tiêu sản lượng lúa mùa |
- Kế hoạch chỉ đạo sản xuất, các báo cáo định kỳ |
Tháng 4 |
|
2.2 |
VD2: KQ2: Thực hiện 01 thủ tục hành chính (Tiếp nhận hồ sơ thủ tục, thẩm định, trả lời, …) |
- Bản dự thảo văn bản trả lời... |
Tháng 1 |
Cần dự kiến số thủ tục trong năm để tính thời gian |
3 |
Tham mưu đôn đốc, kiểm tra |
|
|
|
|
VD: KQ1 Đi kiểm tra, công tác cơ sở ……… |
Bản kế hoạch, báo cáo kết quả... |
Tháng 8 (một tuần...) |
|
4 |
Tham mưu báo cáo, đánh giá |
|
|
|
|
VD: KQ tổng hợp, báo cáo. |
Hướng dẫn, dự thảo báo cáo |
Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Những nhiệm vụ cần phối hợp trong năm với tổ chức, cá nhân |
|
|
|
5.1 |
VD 1: KQ 1 Ban hành VB QPPL |
Tờ trình, kèm dự thảo |
Tháng 11 |
Cần nêu rõ tên tổ chức, cá nhân cần phối hợp |
5.2 |
VD 2: KQ 2 Xây dựng báo cáo |
Dự thảo báo cáo |
|
|
|
…………………….. |
|
|
|
6 |
Tham gia các chưong trình đào tạo, bồi dưỡng (Thời gian 40 giờ một năm theo quy định tại Nghị định 18/2010/2010 của chính phủ). |
|
|
|
6.1 |
VD1: KQ1 Học tập Nghị quyết |
- Tham dự đầy đủ |
Dự kiến 8 giờ |
|
6.2 |
VD2: Tham gia lớp tập huấn |
- Tham dự đầy đủ |
Dự kiến 8 giờ |
|
7 |
Thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm VD: KQ1 Kiêm nhiệm thủ quỹ |
- Chi đúng, kịp thời, không sai sót - Có báo cáo đánh giá |
Hàng tháng 12 …………….. |
|
|
…………………….. |
|
|
|
8 |
Công việc đột xuất |
|
|
|
|
VD: Góp ý văn bản dự thảo |
Văn bản góp ý |
Dự kiến lượng thời gian trong năm |
|
9 |
Đóng góp cho các hoạt động của phòng, của cơ quan |
- Có mặt, được công nhận kết quả hoạt động |
Dự kiến lượng thời gian tham gia |
|
|
Căn cứ kế hoạch hoạt động của cơ quan, phòng, mỗi công chức cần xác định nội dung tham gia (hoạt động hướng về cơ sở, tổ chức các hoạt động của cơ quan, nâng cao vị thế của tổ chức, tham gia nghiên cứu,…) xác định các chỉ số kết quả để kiểm chứng ……………… |
|
|
|
10 |
Đăng ký sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến - đề xuất cải tiến (Bao gồm các đề xuất cải tiến đem lại hiệu quả tốt hơn trong xử lý công tác) VD: KQ1 dự kiến phương pháp quản lý A ……………….. |
Bản đăng ký sáng kiến |
Tháng 12 |
|
11 |
Đăng ký xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ (nếu đơn vị tổ chức xếp loại hàng tháng thì đăng ký hàng tháng và đăng ký năm): |
|
|
|
|
- Đơn vị được giao quản lý (đối với công chức lãnh đạo quản lý). - Đăng ký kết quả cá nhân |
Đơn vị: Hoàn thành xuất sắc, hoàn thành tốt, hoàn thành, không hoàn thành Cá nhân: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiêm vu;.... |
|
|
12 |
Đăng ký kế hoạch phép, nghỉ chế độ - Dự kiến thời gian nghỉ phép trong năm; - Dự kiến sinh con (đối với công chức nữ) |
- Lịch phép năm. - Lịch nghỉ sinh con. |
Tháng... Tháng... |
|
|
Trưởng phòng |
Ghi chú (giải thích thêm, làm rõ một số khái niệm sử dụng trong bảng kế hoạch)
1. Xác định mục tiêu (kết quả: là những vấn đề cần tập trung giải quyết).
Trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch công tác của các cơ quan của phòng chuyên môn và chức năng, nhiệm vụ của công chức xây dựng thành kế hoạch hoạt động của công chức.
2. Chỉ số đầu ra.
- Chỉ số kết quả là các dữ liệu định tính và định lượng (đo đếm được) chứng tỏ mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ, thể hiện sự thay đổi so với thực trạng, là cơ sở để theo dõi, đánh giá định kỳ.
- Yêu cầu đối với các chỉ số: Cụ thể (rõ ràng, dễ hiểu, hiểu đúng); đo đếm được (định lượng); có thể đạt được; hợp lý (phù hợp, đúng quy định...); có mốc thời gian cụ thể để hoàn thành (các chỉ số đăng ký ở đây hoàn thành trong năm).
- Các chỉ số cần sắp xếp theo thang bậc từ cấp lãnh đạo xuống các phòng, ban và cuối cùng xuống tới cá nhân công chức. Mỗi việc phải có người đảm nhiệm, không bỏ sót nhiệm vụ, không đan xen, chồng chéo nhiệm vụ. Đảm bảo từng lĩnh vực công việc được liên kết theo hàng và hướng tới mục tiêu chung của tổ chức.
3. Từ viết tắt: KQ1- Kết quả đầu ra 1 ; HĐ 1- Hoạt động 1
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010