Kế hoạch 11/KH-UBND về kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 11/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 17/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4784/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Trên cơ sở báo cáo và đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TTr-SKHCN ngày 11/01/2019 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2019; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, bao gồm các nội dung sau:
a) Đảm bảo thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đúng theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự;
c) Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PA INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.
b) Kiểm tra đánh giá phải phản ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết; những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL;
c) Qua kiểm tra xác định rõ được trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm, chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải tiến HTQLCL;
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trên địa bàn tỉnh (203 cơ quan).
a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL của 164 cơ quan thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng đơn vị. Chi tiết tại Phụ lục 1: Danh sách đơn vị kiểm tra thông qua Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá.
b) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 39 cơ quan. Chi tiết tại Phụ lục 2: Danh sách đơn vị và dự kiến thời gian kiểm tra tại trụ sở.
1. Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;
d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
f) Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.
2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
a) Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;
b) Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
b) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch;
c) Trước ngày 30/11/2019, tổng hợp kết quả, đánh giá và xếp loại đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.
2. Các cơ quan chịu sự kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
2.1. Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2019.
2.2. Đối với các đơn vị được kiểm tra tại trụ sở
a) Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá và chấm điểm các tiêu chí tại Phụ lục 3: Đề cương Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001.
b) Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 gửi về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2019;
c) Căn cứ thời điểm kiểm tra tại trụ sở của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo Ban Chỉ đạo ISO và các bộ phận liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 để làm việc với Đoàn kiểm tra.
3. Thời gian thực hiện
3.1. Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá:
- Thời gian tiến hành kiểm tra thông qua Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá từ 01/7/2019 đến hết ngày 30/8/2019.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc phục (nếu có): 30/9/2019
3.2. Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở:
- Thời gian tiến hành kiểm tra tại trụ sở của từng cơ quan được Đoàn kiểm tra thông báo trước 05 ngày so với ngày dự kiến kiểm tra ở Phụ lục 2.
- Thời gian gửi hồ sơ hành động khắc phục (nếu có), sẽ được thông báo cụ thể tại Biên bản kiểm tra của từng cơ quan.
4. Kinh phí thực hiện
Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Ghi chú |
I |
Các Sở |
|
1. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2. |
Sở Xây dựng |
|
3. |
Sở Tư pháp |
|
4. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5. |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
Các Ban, ngành |
|
6. |
Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa |
|
7. |
Ban Dân tộc |
|
8. |
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
|
9. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở |
|
10. |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN) |
|
11. |
Cục Quản lý thị trường |
|
12. |
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
|
13. |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế) |
|
14. |
Chi cục Đê điều (Sở NN&PTNT) |
|
15. |
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Sở NN&PTNT) |
|
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
16. |
UBND huyện Hậu Lộc |
|
17. |
UBND thành phố Thanh Hóa |
|
18. |
UBND thành phố Sầm Sơn |
|
19. |
UBND huyện Hoằng Hóa |
|
20. |
UBND huyện Tĩnh Gia |
|
21. |
UBND huyện Thọ Xuân |
|
22. |
UBND huyện Ngọc Lặc |
|
23. |
UBND huyện Quan Sơn |
|
24. |
UBND huyện Lang Chánh |
|
25 |
UBND huyện Yên Định |
|
26. |
UBND huyện Thạch Thành |
|
27. |
UBND huyện Thường Xuân |
|
28. |
UBND huyện Cẩm Thủy |
|
29. |
UBND huyện Như Xuân |
|
|
UBND các xã, phường |
|
30. |
UBND phường Quảng Cư |
TP. Sầm Sơn |
31. |
UBND thị trấn Quán Lào |
Huyện Yên Định |
32. |
UBND xã Định Tường |
|
33. |
UBND xã Định Long |
|
34. |
UBND xã Định Bình |
|
35. |
UBND xã Định Hưng |
|
36. |
UBND xã Định Tân |
|
37. |
UBND xã Định Hòa |
|
38. |
UBND xã Định Tiến |
|
39. |
UBND xã Định Hải |
|
40. |
UBND xã Định Thành |
|
41. |
UBND xã Yên Bái |
|
42. |
UBND xã Yên Trung |
|
43. |
UBND xã Yên Hùng |
|
44. |
UBND xã Yên Thọ |
|
45. |
UBND xã Yên Trường |
|
46. |
UBND xã Ngọc Lĩnh |
Huyện Tĩnh Gia |
47. |
UBND xã Thanh Thủy |
|
48. |
UBND xã Thanh Sơn |
|
49. |
UBND xã Anh Sơn |
|
50. |
UBND xã Các Sơn |
|
51. |
UBND thị trấn Tĩnh Gia |
|
52. |
UBND xã Bình Minh |
|
53. |
UBND xã Hải Châu |
|
54. |
UBND xã Tân Dân |
|
55. |
UBND thị trấn Quảng Xương |
Huyện Quảng Xương |
56. |
UBND xã Quảng Hợp |
|
57. |
UBND xã Quảng Tân |
|
58. |
UBND xã Quảng Phong |
|
59. |
UBND xã Quảng Văn |
|
60. |
UBND xã Quảng Bình |
|
61. |
UBND xã Quảng Ngọc |
|
62. |
UBND xã Quảng Đức |
|
63. |
UBND xã Quảng Ninh |
|
64. |
UBND xã Quảng Trạch |
|
65. |
UBND xã Quảng Hòa |
|
66. |
UBND xã Quảng Thái |
|
67. |
UBND xã Quảng Vọng |
|
68. |
UBND xã Quảng Yên |
|
69. |
UBND xã Hoằng Đức |
Huyện Hoằng Hóa |
70. |
UBND xã Hoằng Lộc |
|
71. |
UBND xã Hoằng Thịnh |
|
72. |
UBND xã Hoằng Phong |
|
73. |
UBND xã Hoằng Quý |
|
74. |
UBND thị trấn Bút Sơn |
|
75. |
UBND xã Hoằng Thắng |
|
76. |
UBND xã Hoằng Vinh |
|
77. |
UBND xã Hoằng Phúc |
|
78. |
UBND xã Hoằng Đồng |
|
79. |
UBND xã Hoằng Hợp |
|
80. |
UBND xã Hoằng Đạt |
|
81. |
UBND xã Hoằng Ngọc |
|
82. |
UBND xã Hoằng Xuân |
|
83. |
UBND xã Xuân Giang |
Huyện Thọ Xuân |
84. |
UBND xã Hạnh Phúc |
|
85. |
UBND xã Xuân Thành |
|
86. |
UBND xã Xuân Trường |
|
87. |
UBND xã Xuân Hòa |
|
88. |
UBND Thị trấn Thọ Xuân |
|
89. |
UBND xã Tây Hồ |
|
90. |
UBND xã Xuân Vinh |
|
91. |
UBND xã Nam Giang |
|
92. |
UBND xã Xuân Bái |
|
93. |
UBND xã Trường Sơn |
Huyện Nông Cống |
94. |
UBND xã Tượng Văn |
|
95. |
UBND thị trấn Nông Cống |
|
96. |
UBND xã Tế Lợi |
|
97. |
UBND xã Minh Nghĩa |
|
98. |
UBND xã Nga An |
Huyện Nga Sơn |
99. |
UBND xã Nga Thành |
|
100. |
UBND xã Nga Yên |
|
101. |
UBND xã Nga Hưng |
|
102. |
UBND xã Nga Mỹ |
|
103. |
UBND thị trấn Nga Sơn |
|
104. |
UBND xã Nga Văn |
|
105. |
UBND xã Nga Trung |
|
106. |
UBND xã Nga Hải |
|
107. |
UBND xã Nga Thái |
|
108. |
UBND thị trấn Rừng Thông |
Huyện Đông Sơn |
109. |
UBND xã Đông Văn |
|
110. |
UBND xã Đông Phú |
|
111. |
UBND xã Đông Khê |
|
112. |
UBND xã Đông Ninh |
|
113. |
UBND xã Thiệu Trung |
Huyện Thiệu Hóa |
114. |
UBND xã Thiệu Hợp |
|
115. |
UBND xã Thiệu Đô |
|
116. |
UBND xã Thiệu Tiến |
|
117. |
UBND xã Thiệu Phú |
|
118. |
UBND xã Thiệu Tâm |
|
119. |
UBND xã Thiệu Châu |
|
120. |
UBND xã Thiệu Long |
|
121. |
UBND xã Thiệu Công |
|
122. |
UBND xã Thiệu Lý |
|
123. |
UBND thị trấn Triệu Sơn |
Huyện Triệu Sơn |
124. |
UBND xã Vân Sơn |
|
125. |
UBND xã Minh Sơn |
|
126. |
UBND xã Đồng Thắng |
|
127. |
UBND xã Đồng Tiến |
|
128. |
UBND xã Minh Dân |
|
129. |
UBND thị trấn Hà Trung |
Huyện Hà Trung |
130. |
UBND xã Hà Lĩnh |
|
131. |
UBND xã Hà Lai |
|
132. |
UBND xã Hà Vân |
|
133. |
UBND xã Hà Long |
|
134. |
UBND xã Phú Lộc |
Huyện Hậu Lộc |
135. |
UBND xã Hòa Lộc |
|
136. |
UBND xã Hoa Lộc |
|
137. |
UBND xã Minh Lộc |
|
138. |
UBND xã Quang Lộc |
|
139. |
UBND xã Đại Lộc |
|
140. |
UBND xã Liên Lộc |
|
141. |
UBND xã Hưng Lộc |
|
142. |
UBND thị trấn Hậu Lộc |
|
143. |
UBND xã Mỹ Lộc |
|
144. |
UBND xã Văn Lộc |
|
145. |
UBND xã Lộc Tân |
|
146. |
UBND xã Thạch Tân |
Huyện Thạch Thành |
147. |
UBND xã Thành Hưng |
|
148. |
UBND xã Thành Kim |
|
149. |
UBND thị trấn Kim Tân |
|
150. |
UBND xã Thành Vân |
|
151. |
UBND xã Yên Thọ |
Huyện Như Thanh |
152. |
UBND xã Phú Nhuận |
|
153. |
UBND xã Hải Long |
|
154. |
UBND xã Hải Vân |
|
155. |
UBND Thị trấn Bến Sung |
|
156. |
UBND xã Cẩm Tân |
Huyện Cẩm Thuỷ |
157. |
UBND xã Cẩm Tú |
|
158. |
UBND xã Cẩm Vân |
|
159. |
UBND xã Cẩm Ngọc |
|
160. |
UBND thị trấn Cẩm Thủy |
|
161. |
UBND xã Ngọc Phụng |
Huyện Thường Xuân |
162. |
UBND xã Xuân Dương |
|
163. |
UBND xã Thọ Thanh |
|
164. |
UBND xã Vạn Xuân |
|
165. |
UBND thị trấn Thường Xuân |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN VÀ THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Cơ quan, đơn vị |
Thời gian kiểm tra (Dự kiến) |
Ghi chú |
166. |
Văn phòng UBND tỉnh |
02-03/7/2019 |
|
|
Các Sở |
|
|
167. |
Sở Nội vụ |
04-05/7/2019 |
|
168. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
09-10/7/2019 |
|
169. |
Sở Công Thương |
11-12/7/2019 |
|
170. |
Sở Tài chính |
16-17/7/2019 |
|
171. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18-19/7/2019 |
|
172. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
23-24/7/2019 |
|
173. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
25-26/7/2019 |
|
174. |
Sở Y tế |
30-31/7/2019 |
|
175. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
01-02/8/2019 |
|
176. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
06-07/8/2019 |
|
177. |
Sở Ngoại vụ |
08-09/8/2019 |
|
|
Các Ban, ngành |
|
|
178. |
Thanh tra tỉnh |
13-14/8/2019 |
|
179. |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
15-16/8/2019 |
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở |
|
|
180. |
Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT) |
19-20/8/2019 |
|
181. |
Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT) |
22-23/8/2019 |
|
182. |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) |
26-27/8/2019 |
|
183. |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở NN&PTNT) |
28-29/8/2019 |
|
184. |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế) |
03-04/9/2019 |
|
185. |
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ) |
05-06/9/2019 |
|
186. |
Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
10-11/9/2019 |
|
187. |
Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT) |
12-13/9/2019 |
|
188. |
Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT) |
16-17/9/2019 |
|
189. |
Chi cục Lâm nghiệp (Sở NN&PTNT) |
18-19/9/2019 |
|
|
UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
|
190. |
UBND thị xã Bỉm Sơn |
23-24/9/2019 |
|
191. |
UBND huyện Hà Trung |
25-26/9/2019 |
|
192. |
UBND huyện Nga Sơn |
01-02/10/2019 |
|
193. |
UBND huyện Đông Sơn |
03-04/10/2019 |
|
194. |
UBND huyện Quảng Xương |
08-09/10/2019 |
|
195. |
UBND huyện Nông Cống |
10-11/10/2019 |
|
196. |
UBND huyện Như Thanh |
14-15/10/2019 |
|
197. |
UBND huyện Thiệu Hóa |
16-17/10/2019 |
|
198. |
UBND huyện Mường Lát |
21-22/10/2019 |
|
199. |
UBND huyện Quan Hóa |
23-24/10/2019 |
|
200. |
UBND huyện Vĩnh Lộc |
28-29/10/2019 |
|
201. |
UBND huyện Triệu Sơn |
30-31/10/2019 |
|
202. |
UBND huyện Bá Thước |
04-05/11/2019 |
|
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 17/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ... báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:
1. Kết quả kiểm tra, đánh giá:
1.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:
TT |
Tiêu chí |
Thực trạng (có: +; không: -) |
Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản) |
Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả |
Điểm |
Ghi chú |
|
Chuẩn mực đánh giá |
Mức độ |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO |
||||||
*1.1 |
Thành lập ban chỉ đạo ISO |
+ |
Quyết định thành lập |
Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động của HTQL chất lượng. |
|
* |
|
1.2 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự |
- |
Quyết định kiện toàn |
- Không hoạt động → chưa đáp ứng - Duy trì → đáp ứng - Tạo sự chuyển biến trong quản lý chất lượng công việc → tốt |
|
|
|
*1.3 |
Chính sách chất lượng |
|
- Ngày tháng ban hành - Nơi niêm yết |
- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → chưa đáp ứng - Phù hợp và được soát xét định kỳ →đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → tốt |
|
* |
|
* 1.4 |
Mục tiêu chất lượng của cơ quan |
|
- Ngày tháng ban hành - Nơi niêm yết |
- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ cơ quan → chưa đáp ứng - Phù hợp và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt |
|
* |
|
1.5 |
Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận |
|
Số phòng đã thiết lập/ tổng số (có danh sách kèm theo) |
- Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → chưa đáp ứng - 100% số phòng đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng - Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt |
|
|
|
2 |
Kiểm soát tài liệu , hồ sơ |
||||||
2.1 |
Ban hành hệ thống tài liệu |
|
- Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu - Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu (Bản cứng hoặc địa chỉ/đường dẫn lưu trên mạng, máy tính) |
- Chưa đầy đủ các tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa đáp ứng - Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng - Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt |
|
|
|
2.2 |
Phân phối và sử dụng |
|
Danh sách phân phối tài liệu theo Biểu mẫu quy định của quy trình kiểm soát tài liệu |
- Chưa phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng - Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → đáp ứng - Việc phân phối đầy đủ kịp thời → tốt |
|
|
|
2.3 |
Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu |
|
Như mục 2.1 |
- Tài liệu mới không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng - Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng - Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt |
|
|
|
2.4 |
Kiểm soát hồ sơ |
|
Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ |
Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng → chưa đáp ứng - Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng → đáp ứng - Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng → tốt |
|
|
|
3 |
Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực |
|
- Bản mô tả công việc / bản phân công trách nhiệm quyền hạn |
- Có phòng, bộ phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn → chưa đáp ứng - 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn → đáp ứng - Cơ bản các nhiệm vụ được triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn → tốt |
|
|
|
4 |
Giải quyết công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) - Công dân |
||||||
4.1 |
Có quy trình ISO |
|
Danh mục các TTHC được xây dựng theo quy trình ISO (thể hiện trong phạm vi áp dụng của Sổ tay chất lượng hoặc lập Bản danh mục riêng có viện dẫn đến mã số quy trình ISO) |
- Còn có TTHC chưa được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → chưa đáp ứng - Các TTHC được nhận diện bởi quy trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng - Các TTHC thường xuyên giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đã được xây dựng chi tiết theo quy trình ISO → tốt |
|
|
|
4.2 |
Tuân thủ quy trình |
|
01 bộ biểu mẫu đã áp dụng theo quy định tại QĐ số 09/2015/QĐ- TTg (mẫu số 01 ÷ 04) |
- Các bước công việc không thực hiện theo quy trình, chưa thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg → chưa đáp ứng - Các bước công việc được thực hiện theo quy trình và đã thiết lập các Mẫu số 01 ÷ 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg → đáp ứng - Kiểm soát quá trình theo Mẫu số 04 tại QĐ số 09/2015/QĐ-TTg được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn → tốt |
|
|
|
5 |
Cải tiến |
||||||
*5.1 |
Đánh giá nội bộ |
|
Báo cáo đánh giá nội bộ (nếu đã tổ chức đánh giá) / kế hoạch đánh giá năm 2018 và báo cáo năm 2017 (nếu chưa đến kỳ đánh giá - trong vòng 12 tháng) |
- Còn có các phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → chưa đáp ứng - Toàn bộ các phòng, bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng - Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
|
* |
Gửi kèm hồ sơ |
*5.2 |
Xem xét của lãnh đạo |
|
Biên bản họp có nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL năm 2018 hoặc biên bản năm 2017 nếu chưa đến kỳ họp (trong vòng 12 tháng) |
- Nội dung xem xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng - Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng - Việc xem xét đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
|
* |
Gửi kèm hồ sơ |
5.3 |
Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có) |
|
Các báo cáo hành động khắc phục |
- Hành động khắc phục chưa giải quyết được nguyên nhân → chưa đáp ứng - Hành động khắc phục giải quyết được nguyên nhân → đáp ứng - Hành động khắc phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt |
|
|
Gửi kèm hồ sơ |
*5.4 |
Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại |
|
- Quyết định công bố - Quyết định công bố lại |
- Thực hiện công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → chưa đáp ứng , - Thực hiện công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng - Công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi về phạm vi áp dụng → tốt |
|
* |
Gửi kèm hồ sơ Công bố lại |
*5.5 |
Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm trước |
|
Văn bản báo cáo |
- Không đúng đề cương → chưa đáp ứng - Đúng theo đề cương → đáp ứng - Đúng theo đề cương đúng yêu cầu về thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm tra) → tốt |
|
* |
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4+5) |
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng điểm đạt được:
1.3. Xếp loại chưng: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
2.1. Tồn tại, hạn chế:
2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:
3. Kiến nghị, đề xuất:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
GHI CHÚ: Hướng dẫn tự kiểm tra, đánh giá và chấm điểm
1. Các tiêu chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:
- Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1)
- Cột (3):
+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;
+ Tích dấu (-), khi không thực hiện nội dung tiêu chí.
- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+)
- Cột (6): xếp loại:
+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng
+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng
+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt
- Cột (7) điểm:
+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm
+ Đạt yêu cầu = 5 điểm
+ Tốt = 5.5 điểm
- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan, đơn vị không có sự không phù hợp thì chấm điểm tối đa 5,5 điểm.
Xếp loại chung:
- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥ 91
- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5
- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu:
+ Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm điểm 0, hoặc
+ Có tổng số điểm < 65
+ Không gửi báo cáo theo quy định
2. Phần chấm điểm của Sở KH&CN.
2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5 điểm
+ Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;
+ Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;
+ Có cách làm hay, sáng tạo, đột phá trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.
2.2. Điểm trừ tối đa là 2,5 điểm
+ Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh: Trừ 2,5 điểm
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh triển khai giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 12/06/2020
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kiểm soát thực phẩm cung ứng từ ngoài tỉnh vào trong tỉnh đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý di sản địa chất, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong khu vực công viên địa chất Lý Sơn - Sa Huỳnh Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 27/03/2020
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2020 Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 23/11/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đề điều và quản lý bãi sông, bãi triều ven biển Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp quản lý chó nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra, xử lý triệt để tình trạng “xe dù, bến cóc”, xe hợp đồng “trá hình” tuyến cố định, xe chạy trái luồng tuyến trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện các giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh vụ Đông Xuân năm 2018-2019 và cả năm 2019 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý thu thuế của các đơn vị ngoại tỉnh hoạt động kinh doanh vãng lai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về cán bộ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu bia trong giờ làm việc và khi lái xe Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn thành phố Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, giám sát vốn vay lại của chính quyền địa phương Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc phòng chống cháy, nổ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về giết mổ gia súc, gia cầm, công tác đầu tư phát triển cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 tăng cường quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về chuẩn bị thực lực tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2018 Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với nhà cao tầng, nhà nhiều tầng, siêu thị, trung tâm thương mại Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quảng lý trật tự xây dựng, đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân năm 2017 Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2016-2017 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác ngăn chặn, xử lý xe thô sơ, xe mô tô, xe cơ giới ba bánh, xe tự chế, phương tiện giao thông chở hàng hóa cồng kềnh trên tuyến phố gây mất trật tự, an toàn giao thông Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục đào tạo Thái Bình năm học 2016-2017 và các năm tiếp theo Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về tổ chức đón mừng năm mới và Tết Bính Thân năm 2016 Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về tổ chức triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2015 về kiểm soát, ngăn ngừa việc sản xuất, kinh doanh và sử dụng chất cấm trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường triển khai biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống hạn hán và đối phó với ảnh hưởng của El Nino trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 25/1998/CT-UB.NN về cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong thời gian tới Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 13/10/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và an toàn điện trong nhân dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống hạn hán, đối phó với ảnh hưởng của El Nino trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về tổng điều tra quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2015 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh công tác văn thư, lưu trữ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 19/07/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 về tăng cường thực hiện các quy định của Bộ Luật lao động xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 tăng cường quản lý công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh hoạt động quảng cáo biển hiệu, bảng quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 về công tác quốc phòng địa phương năm 2014 Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 27/05/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 tổ chức đón Tết Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 09/11/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 về tăng cường sự lãnh đạo thực hiện công tác đảm bảo trật tự công cộng Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 30/06/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh công tác bảo vệ rừng và phòng, chữa cháy rừng mùa khô năm 2013 - 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 triển khai thực hiện Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2013 về vấn đề cấp bách trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2012 tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2012 thực hiện Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 thực hiện nghiêm việc đình chỉ tham gia giao thông xe công nông, cơ giới ba, bốn bánh tự chế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết 32/2007/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, giữ vững và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức về các quy định hành chính Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 về tiếp tục tăng cường quản lý chất thải rắn thông thường, nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 15/07/2011
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2011 tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 10/11/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 30/03/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 về công tác quản lý tàu cá có công suất dưới 30 sức ngựa Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 18/05/2018
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 về tập trung chỉ đạo phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ hại lúa mùa do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2010 về tăng cường các giải pháp duy trì tăng trưởng kinh tế cao, bền vững, bình ổn thị trường và bảo đảm an sinh xã hội trong năm 2010 Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND về thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng, để triển khai các dự án trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 08/12/2009
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2008 tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng chống dịch cúm gia cầm, lở mồng long móng ở gia súc, tai xanh ở lợn và bệnh dại Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 21/08/2014
Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2005 về xử lý và ngăn chặn nhập lậu gia súc, sản phẩm gia súc qua biên giới vào địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2005 | Cập nhật: 04/07/2013