Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 32/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 11/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32 /2015/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành theo Quyết định số 32 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /11/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định chi tiết về sáng kiến và các điều kiện, thủ tục công nhận sáng kiến; thẩm quyền và trình tự xét, công nhận sáng kiến; các biện pháp quản lý, khuyến khích và hỗ trợ hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Sáng kiến” là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật có tính mới, đã được áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực cho tổ chức, cá nhân sáng tạo ra và được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
2. “Hoạt động sáng kiến” bao gồm các hoạt động tạo ra, áp dụng sáng kiến, công nhận sáng kiến, thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến sáng kiến.
3. “Chuyển giao sáng kiến” là việc truyền đạt toàn bộ kiến thức, thông tin về sáng kiến để người được chuyển giao có thể áp dụng sáng kiến.
4. “Cơ sở” là cơ quan, tổ chức, được thành lập theo pháp luật, có thể nhân danh chính mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập.
5. “Áp dụng sáng kiến lần đầu” là việc áp dụng sáng kiến lần đầu tiên, kể cả áp dụng thử.
6. “Tác giả sáng kiến” là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến.
7. “Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến” là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các hình thức khác cho tác giả để tạo ra sáng kiến.
Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến đó.
Điều 3. Đối tượng được công nhận sáng kiến
Đối tượng được công nhận sáng kiến gồm: Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật được quy định tại Điều 3 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến và đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 4 của Quy định này, cụ thể như sau:
1. Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm:
a) Sản phẩm, dưới các dạng: vật thể (như: dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện…); chất (như: vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm…); vật liệu sinh học (như: chủng vi sinh, chế phẩm sinh học, gen, thực vật, động vật biến đổi gen…); hoặc giống cây trồng, giống vật nuôi.
b) Quy trình (như: quy trình công nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt; quy trình chẩn đoán, chữa bệnh cho người, động vật và thực vật...).
2. Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
a) Phương pháp tổ chức công việc (như: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu…);
b) Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc.
3. Giải pháp tác nghiệp bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
a) Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (như: tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu…);
b) Phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá;
c) Phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện;
d) Phương pháp huấn luyện động vật…
4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
Điều 4. Các điều kiện công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến được công nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới trong phạm vi một cơ sở theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ.
b) Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ.
c) Không thuộc đối tượng bị loại trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các đối tượng sau đây không được công nhận là sáng kiến
a) Giải pháp mà việc công bố, áp dụng trái với pháp luật hiện hành, trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội.
b) Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến;
c) Giải pháp là đối tượng đang có tranh chấp giữa các tác giả.
Điều 5. Các trường hợp được đặc cách công nhận sáng kiến
1. Các trường hợp được đặc cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Giải pháp là đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học cấp tỉnh, Bộ, ngành, Trung ương được nghiệm thu, đánh giá đạt mức khá trở lên.
b) Giải pháp đạt giải Nhất trong các cuộc thi, hội thi sáng tạo kỹ thuật cấp tỉnh.
c) Giải pháp đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi, hội thi sáng tạo kỹ thuật toàn quốc do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
d) Giải pháp là đề tài bảo vệ luận án Tiến sĩ được triển khai nghiên cứu, thực hiện tại tỉnh đã được nghiệm thu, đánh giá ở mức đạt trở lên.
e) Bằng lao động sáng tạo do Tổng Liên đoàn Lao động cấp.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trường hợp được đặc cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh phải xác nhận, lập danh sách gửi về thường trực Hội đồng sáng kiến để tổng hợp, trình Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh.
3. Các trường hợp được đặc cách công nhận sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương quy định nhưng không được trái với Quy định này và các quy định của pháp luật.
1. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh:
a) Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập gồm 01 Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch, 01 Ủy viên Thư ký và các Ủy viên Hội đồng, cụ thể:
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Ủy viên Thư ký Hội đồng là đại diện Sở Khoa học và Công nghệ.
- Các Ủy viên Hội đồng gồm: Lãnh đạo Tỉnh đoàn, lãnh đạo các Sở, ngành và các cơ quan liên quan.
b) Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh là Sở Khoa học và Công nghệ.
Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của UBND tỉnh, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng được sử dụng con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ trong thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
c) Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh có Tổ giúp việc là cán bộ kiêm nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ do thường trực Hội đồng quyết định thành lập.
d) Tư vấn, đánh giá sáng kiến giúp Hội đồng là Tổ thẩm định sáng kiến gồm những người có trình độ chuyên môn hoặc các chuyên gia về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, do Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
2. Hội đồng sáng kiến cơ sở:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở để xét duyệt, công nhận sáng kiến trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Thường trực Hội đồng sáng kiến cơ sở:
- Đối với địa phương là lãnh đạo phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố. Thường trực Hội đồng được sử dụng con dấu và tài khoản của cơ quan mình trong thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
- Đối với cơ quan, đơn vị, tùy theo yêu cầu thực tế có thể thành lập bộ phận thường trực là phòng, ban được giao nhiệm vụ theo dõi hoạt động sáng kiến.
c) Thành phần, số lượng thành viên Hội đồng sáng kiến cơ sở:
- Thành phần Hội đồng sáng kiến cơ sở gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký và các chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện của tổ chức Công đoàn nơi tác giả là đoàn viên (nếu có) và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến.
- Số lượng thành viên Hội đồng do người có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quyết định, phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng: Phụ trách chung, chủ trì điều hành và kết luận các phiên họp, chỉ đạo giải quyết các công việc của Hội đồng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh (cấp tỉnh); Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (cơ sở) về mọi hoạt động của Hội đồng và việc quản lý, khuyến khích hoạt động sáng kiến ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng:
Giúp Chủ tịch Hội đồng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng đi vắng hoặc ủy quyền.
Chỉ đạo công tác chuẩn bị nội dung, chương trình họp; sao gửi hồ sơ sáng kiến; chỉ đạo tổng hợp và hoàn tất thủ tục hồ sơ sáng kiến trước khi trình Hội đồng họp xét.
c) Ủy viên Hội đồng: Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác họp xét sáng kiến; nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan và tham gia thẩm định, bình chọn sáng kiến. Ý kiến của các thành viên Hội đồng được thể hiện bằng văn bản và được lưu trong hồ sơ sáng kiến.
d) Ủy viên Thư ký Hội đồng: Có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp Hội đồng; kiểm tra tài liệu phục vụ họp Hội đồng; tổng hợp, báo cáo tóm tắt nội dung sáng kiến; tổng hợp nhận xét, thẩm định, bình chọn sáng kiến của các thành viên Hội đồng và dự thảo thông báo kết quả cuộc họp đảm bảo chính xác, kịp thời.
4. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc:
Tổ giúp việc có nhiệm vụ giúp Thường trực Hội đồng tổng hợp, phân loại sáng kiến; chuẩn bị các tài liệu cần thiết phục vụ cho các kỳ họp của Hội đồng. Gửi tài liệu cho các thành viên Hội đồng cấp tỉnh trước ngày họp ít nhất 10 ngày làm việc, cấp cơ sở 07 ngày đối với các cuộc họp định kỳ; trước 01 ngày đối với cuộc họp đột xuất để các thành viên Hội đồng biết và chuẩn bị tài liệu họp xét.
5. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định sáng kiến, nguyên tắc chấm điểm và sơ loại sáng kiến
a) Nhiệm vụ của Tổ thẩm định
- Tổ thẩm định sáng kiến có nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá, chấm điểm sáng kiến theo thang điểm tại Phụ lục II của Quy định này.
- Tổ thẩm định sáng kiến có quyền yêu cầu tác giả, đồng tác giả trực tiếp báo cáo sáng kiến hoặc tiến hành kiểm tra, thẩm định thực tế sáng kiến tại cơ sở nếu thấy cần thiết.
- Tổ thẩm định sáng kiến có trách nhiệm sơ loại các sáng kiến không đạt yêu cầu thông qua việc đánh giá chấm điểm sáng kiến trước khi trình ra Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Nguyên tắc chấm điểm
- Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định cho từng nội dung đánh giá.
- Nếu có thành viên Tổ thẩm định cho tổng số điểm đánh giá chênh lệch từ 20% trở lên so với tổng số điểm đánh giá trung bình của số thành viên Tổ thẩm định có mặt thì điểm của thành viên này sẽ không được chấp nhận.
- Điểm đánh giá sáng kiến là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong phiếu đánh giá hợp lệ.
c) Sơ loại sáng kiến
Căn cứ vào kết quả chấm điểm sáng kiến, tổ thẩm định sơ loại sáng kiến thành 02 mức: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Mức “Đạt” phải có tổng số điểm từ 50 trở lên.
- Mức “Không đạt” có tổng số điểm dưới 50 điểm.
6. Chế độ làm việc
a) Các thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
b) Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh định kỳ họp 02 lần trong năm hoặc họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập để xem xét hồ sơ công nhận sáng kiến.
c) Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt mới được coi là hợp lệ. Trường hợp đặc biệt không tổ chức được cuộc họp thì Chủ tịch Hội đồng tổ chức lấy phiếu nhận xét, thẩm định, bình chọn của các thành viên Hội đồng.
d) Hội đồng sáng kiến làm việc theo chế độ tập thể, áp dụng nguyên tắc bỏ phiếu hoặc biểu quyết theo đa số. Sáng kiến được công nhận phải có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng.
e) Căn cứ chế độ làm việc của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, Hội đồng sáng kiến cơ sở quyết định chế độ làm việc phù hợp với đặc thù tại cơ sở. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động theo 2 đợt: đợt 1 từ ngày 15/5 đến ngày 10/6 hàng năm; đợt 2 từ ngày 15/11 đến ngày 10/12 hàng năm.
Điều 7. Kinh phí hoạt động của Hội đồng sáng kiến
1. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính, chế độ thù lao, họp tư vấn, thẩm định, bình chọn để công nhận sáng kiến được áp dụng tương ứng theo mức chi dưới đây của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh quy định tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
a) Đối với Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh được chi bằng 70% mức chi tương ứng của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh.
b) Đối với Hội đồng sáng kiến cơ sở được chi bằng 50% mức chi tương ứng của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh được ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm trong dự toán chi hoạt động không thường xuyên của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Các cơ quan, đơn vị được sử dụng nguồn kinh phí ngân sách phân bổ trong dự toán hàng năm và nguồn thu được để lại để chi cho các hoạt động của Hội đồng sáng kiến cơ sở.
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 8. Thẩm quyền công nhận sáng kiến
1. Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh quyết định công nhận sáng kiến trên cơ sở biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định công nhận sáng kiến theo đề nghị của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
3. Trường hợp sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, nếu người đứng đầu cơ sở công nhận sáng kiến chính là tác giả sáng kiến thì việc công nhận sáng kiến phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP .
Điều 9. Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến
1. Đối với giải pháp đã được áp dụng, thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến là 01 năm kể từ ngày sáng kiến được đưa vào áp dụng lần đầu.
2. Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến được đánh máy, trình bày rõ ràng, không tẩy xóa trên khổ giấy A4, theo mẫu quy định gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận sáng kiến theo mẫu tại Phụ lục I Quy định này;
b) Các tài liệu, giấy tờ, hình ảnh liên quan.
c) Đối với sáng kiến đăng ký xét tại Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh phải có văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị công nhận sáng kiến; biên bản và quyết định công nhận sáng kiến của Hội đồng sáng kiến cơ sở.
3. Hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến gửi về cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến.
Điều 10. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến cơ sở: Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến cơ sở tiếp nhận, xem xét hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến, tổng hợp trình Hội đồng sáng kiến cơ sở họp, quyết định.
2. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh:
a) Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến.
b) Thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến cấp tỉnh gồm 2 đợt: đợt 1 từ ngày 15/5 đến 10/6; đợt 2 từ ngày 15/11 đến 10/12 hàng năm.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến, thường trực Hội đồng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ và chuẩn bị các điều kiện phục vụ Hội đồng họp xét công nhận sáng kiến.
Điều 11. Trình tự xét công nhận sáng kiến
1. Việc xét công nhận sáng kiến được thực hiện trong thời hạn không quá 01 tháng kể từ ngày nhận đơn yêu cầu công nhận sáng kiến.
2. Thường trực Hội đồng sáng kiến kiểm tra, phân loại, tổng hợp sơ bộ hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến của các cá nhân và tập thể.
3. Tổ chức xét công nhận sáng kiến đối với các hồ sơ có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 và Điều 9 Quy định này.
a) Thành lập Tổ thẩm định sáng kiến để tư vấn, đánh giá về mặt chuyên môn trên các lĩnh vực của các hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến. Tổ thẩm định có trách nhiệm chấm chọn, tổng hợp, báo cáo kết quả nhận xét, đánh giá, đề xuất Hội đồng sáng kiến xem xét quyết định.
b) Hội đồng sáng kiến có nhiệm vụ thẩm định, bình chọn để công nhận sáng kiến trên kết quả tổng hợp của Tổ thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định, cụ thể, như sau:
- Ủy viên Thư ký Hội đồng có nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo kết quả tư vấn, đánh giá của Tổ thẩm định trước Hội đồng sáng kiến;
- Các thành viên Hội đồng sáng kiến thẩm định, bình chọn các sáng kiến, sau đó thống nhất bằng các hình thức sau:
+ Biểu quyết thông qua;
+ Bỏ phiếu kín;
- Ủy viên Thư ký Hội đồng công bố kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu;
- Chủ tịch Hội đồng xem xét và quyết định.
4. Mẫu giấy chứng nhận (hoặc công nhận) sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh thực hiện theo Phụ lục III Quy định này.
5. Giấy chứng nhận sáng kiến sẽ bị thu hồi và hủy bỏ nếu thông tin không trung thực hoặc không đúng sự thật hoặc khi có khiếu nại về sáng kiến và được cơ quan thẩm tra xác minh đúng sự thật.
CÁC BIỆN PHÁP KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến sáng kiến thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý bằng các biện pháp sau:
1. Khuyến khích các cơ sở có sáng kiến được công nhận, tác giả sáng kiến phổ biến, chuyển giao sáng kiến cho các cơ sở khác trên địa bàn;
2. Công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật.
3. Phối hợp, tổ chức, tham gia các hoạt động như: Hội chợ, triển lãm… nhằm hỗ trợ việc môi giới chuyển giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến.
Điều 13. Khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Tổ chức tổng kết, khen thưởng hoạt động sáng kiến
a) Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết, khen thưởng hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức tổng kết hoạt động sáng kiến trong phạm vi ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Liên đoàn Lao động, Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị; các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các biện pháp khuyến khích quần chúng tham gia các phong trào thi đua sáng tạo, như:
a) Tổ chức các hội thi sáng tạo, triển lãm kết quả lao động sáng tạo, tổ chức các diễn đàn cho hoạt động sáng kiến, như trang tin điện tử, câu lạc bộ sáng tạo;
b) Phổ biến, tuyên truyền về các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có thể áp dụng các biện pháp khuyến khích các tổ chức, đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng kiến, như:
a) Ưu tiên xem xét nâng lương, nâng bậc thợ, đào tạo nâng cao trình độ và các chế độ phúc lợi khác cho tác giả sáng kiến;
b) Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí và tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến.
Điều 14. Chi phí cho hoạt động sáng kiến
1. Chi phí cho hoạt động sáng kiến: Chi phí để tạo ra và áp dụng sáng kiến, trả thù lao, trả thưởng cho tác giả sáng kiến và những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu được thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị và địa phương được sử dụng nguồn kinh phí ngân sách phân bổ trong dự toán hàng năm, nguồn thu được để lại và các nguồn tài trợ khác để chi thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Quy định này.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 16. Phân công trách nhiệm:
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
b) Xem xét, quyết định chấp thuận đối với việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật mà tác giả là người đứng đầu cơ sở công nhận sáng kiến;
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các sáng kiến theo quy định tại Điều 12 Quy định này;
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và cơ quan liên quan tổ chức tổng kết hoạt động sáng kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy định này;
e) Hướng dẫn, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho tác giả sáng kiến trong việc tạo ra, hoàn thiện và khai thác sáng kiến; hướng dẫn việc làm đơn yêu cầu công nhận sáng kiến trên cơ sở đề nghị của tác giả sáng kiến;
f) Định kỳ hằng năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình công nhận, phổ biến và áp dụng sáng kiến tại địa phương theo Phụ lục IV Quy định này.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm quản lý và khuyến khích hoạt động sáng kiến trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ ngày 5/11 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện với Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu Phụ lục IV Quy định này để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành theo Quyết định số 32 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /11/2015 của UBND tỉnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi[1]: ………………………………………………..........................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến[2]: ....................................
.....................................……………………………………………………………………...
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến)[3]: ..........................………………………………………………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến[4]: .........................................................................
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn):
.....................................……………………………………………………………………...
- Mô tả bản chất của sáng kiến[5]: .....................................................................
.....................................……………………………………………………………………...
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):...........................................................
......................................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: .........................................................
.....................................………………………………………………………………….......
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả[6]: ..…………………………………………………………………….....
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có)[7]: ..………………………..………………………………………....................................
- Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……, ngày ... tháng... năm ......... Người nộp đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẤU PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN
(Ban hành theo Quyết định số 32 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /11/2015 của UBND tỉnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: ........................................................................................................
Tác giả sáng kiến: ...................................................................................................
Đơn vị công tác (của tác giả sáng kiến) : ...............................................................
Họp vào ngày: ........................................................................................................
Họ và tên chuyên gia nhận xét: ...............................................................................
Học vị: .................... Chuyên ngành: ......................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại cơ quan: ............................................................................................
DĐ: .........................................................................................................................
Chức trách trong Tổ thẩm định sáng kiến: ...............................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
STT |
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Đánh giá của thành viên tổ thẩm định |
|
1 |
Sáng kiến có tính mới và sáng tạo (điểm tối đa: 30 điểm) (chỉ chọn 01 (một) trong 04 (bốn) nội dung bên dưới và cho điểm tương ứng) |
|
|
|
1.1 |
Không trùng về nội dung, giải pháp thực hiện sáng kiến đã được công nhận trước đây, hoàn toàn mới; |
30 |
|
|
1.2 |
Sáng kiến, giải pháp có cải tiến so với trước đây với mức độ khá; |
20 |
|
|
1.3 |
Sáng kiến, giải pháp có cải tiến so với trước đây với mức độ trung bình; |
10 |
|
|
1.4 |
Không có yếu tố mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có trước đây |
0 |
|
|
Nhận xét: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||||
2 |
Sáng kiến có tính khả thi (điểm tối đa: 30 điểm) |
|||
2.1 |
Thực hiện được và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tác giả sáng kiến; |
10 |
|
|
2.2 |
Triển khai và áp dụng đạt hiệu quả (chỉ chọn 01 (một) trong 04 (bốn) nội dung bên dưới) |
|
|
|
a) |
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh |
20 |
|
|
b) |
Có khả năng áp dụng trong nhiều ngành, lĩnh vực công tác và triển khai nhiều địa phương, đơn vị trong tỉnh. |
15 |
|
|
c) |
Có khả năng áp dụng trong một số ngành có cùng điều kiện. |
10 |
|
|
d) |
Có khả năng áp dụng trong ngành, lĩnh vực công tác |
5 |
|
|
Nhận xét: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||||
3 |
Sáng kiến có tính hiệu quả (điểm tối đa: 40 điểm) |
|||
3.1 |
Sáng kiến phải mang lại lợi ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị nhiều hơn so với khi chưa phát minh sáng kiến; |
10 |
|
|
3.2 |
Hiệu quả mang lại khi triển khai và áp dụng (chỉ chọn 01 (một) trong 04 (bốn) nội dung bên dưới) |
|
|
|
a) |
Có hiệu quả trong phạm vi toàn tỉnh |
30 |
|
|
b) |
Có hiệu quả trong phạm vi nhiều ngành, nhiều địa phương, đơn vị |
20 |
|
|
c) |
Có hiệu quả trong phạm vi một số ngành có cùng điều kiện |
15 |
|
|
d) |
Có hiệu quả trong phạm vi ngành, lĩnh vực công tác. |
10 |
|
|
Nhận xét: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
||||
Tổng cộng |
|
|||
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN TỔ THẨM ĐỊNH (Họ, tên và chữ ký) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban hành theo Quyết định số 32 /2015/QĐ-UBND ngày 11 /11/2015 của UBND tỉnh)
……………………….[8] -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
……………………………………[9]
Chứng nhận
(Các) Ông/Bà: 1, Ông/Bà……, (chức danh (nếu có))…, (nơi làm việc/cư trú)…
2, Ông/Bà…, (chức danh (nếu có))…, (nơi làm việc/cư trú)
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến[10]:
………...............................................................................................................
..........................................................................................................................
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là[11]: ................. ................. ................. .................
Số: …………
|
……, ngày ... tháng... năm ... Chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ sở (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) |
Giấy Chứng nhận sáng kiến số:
1. Tóm tắt nội dung sáng kiến:
2. Lợi ích kinh tế - xã hội có thể thu được do áp dụng sáng kiến:
MẤU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN CỦA CƠ SỞ
(Ban hành theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày /10/2015 của UBND tỉnh)
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……, ngày …… tháng …… năm…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
GIAI ĐOẠN TỪ …. ĐẾN…. CỦA ………………………………………………..
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
I. Công nhận sáng kiến:
1. Lĩnh vực hoạt động của Cơ quan/Đơn vị[12]:
2. Tổng số giải pháp được đề nghị công nhận sáng kiến:
3. Tổng số sáng kiến được công nhận:
4. Biểu tổng hợp:
TT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Mô tả tóm tắt bản chất của sáng kiến |
Lợi ích kinh tế-xã hội có thể thu được do áp dụng sáng kiến |
|
|
|
|
|
II. Áp dụng, chuyển giao sáng kiến:
1. Áp dụng sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến đang được áp dụng:
- Tổng mức đầu tư của Nhà nước:
- Tổng số tiền làm lợi của các sáng kiến đang được áp dụng:
- Tổng số tiền trả thù lao cho tác giả sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
TT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Mức đầu tư của Nhà nước để tạo ra sáng kiến |
Hiệu quả áp dụng (Tiền làm lợi và các lợi ích khác) |
Thù lao trả cho tác giả |
|
|
|
|
|
|
2. Chuyển giao sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến được chuyển giao:
- Tổng số tiền thu từ chuyển giao sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
STT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Giá chuyển giao |
Số lần chuyển giao |
Thù lao trả cho tác giả |
|
|
|
|
|
|
III. Huỷ bỏ việc công nhận sáng kiến:
TT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Lý do hủy bỏ[13] |
|
|
|
|
IV. Các biện pháp khuyến khích:
1. Nâng lương, nâng bậc trước thời hạn:
- Tổng số cán bộ được nâng lương trước thời hạn do có sáng kiến được công nhận:
- Biểu tổng hợp:
STT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Tình trạng áp dụng (Đang áp dụng/Áp dụng thử) |
|
|
|
|
2. Ưu tiên cấp kinh phí nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến được cấp kinh phí nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
TT |
Họ và tên tác giả |
Tên sáng kiến |
Kinh phí hỗ trợ của tư nhân (nếu có) |
Kinh phí hỗ trợ của Nhà nước (nếu có) |
Dự kiến kết quả (khả năng mang lại lợi ích của sáng kiến) |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
Chữ ký, họ tên của Thủ trưởng Cơ quan/Đơn vị (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có) |
[1] Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.
[2] Tên của sáng kiến.
[3] Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
[4] Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin ; Nông lâm ngư nghiệp và môi trường ; Cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải ; Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế…) ; Khác…
[5] Cần nêu rõ các nội dung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
[6] Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/ BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
[7] Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại điểm g khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/ BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
[8] Tên cơ sở công nhận sáng kiến.
[9] Chức danh của Thủ trưởng cơ sở công nhận sáng kiến.
[10] Tên sáng kiến được công nhận.
[11] Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
[12] Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin
Nông lâm ngư nghiệp và môi trường
Cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải
Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế…)
Khác….
[13] Nêu rõ lý do hủy bỏ việc công nhận sáng kiến nếu thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư số 18/2013/BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú nhất định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú nhất định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định Thi đua Khen thưởng trong phong trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trong việc phối hợp báo cáo, cung cấp số liệu về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ thoát nghèo từ 02 năm lên 05 năm Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Y tế Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 417/2004/QĐ-UB về Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách chuyển đổi đất và hỗ trợ đầu tư phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình ghi công liệt sĩ tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường thuộc thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy chế mua hàng miễn thuế tại Khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND đặt tên một số đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu (giai đoạn II) và thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Đề tài, Dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp Long Giang, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc bãi bỏ một số nội dung lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 20/05/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên là đất, cát, đá, sỏi, nước ngầm, lâm sản ngoài gỗ từ rừng tự nhiên và cá tự nhiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông, trật tự công cộng tại lực lượng công an cấp xã Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm đối với lực lượng dân quân trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 02/04/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và nhà đất bằng tiền thay thóc năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công Thương tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015