Quyết định 32/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung của quy định tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND, ngày 15/9/2014 quy định xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 32/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Tống Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2015/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND , NGÀY 15/9/2014 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP , ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ về sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN , ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số Quy định của Điều lệ Sáng kiến ban hành theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 686/TTr-SKHCN, ngày 02/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND , ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Bổ sung vào sau Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 5 nội dung như sau:
“Giao Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở của Ngành Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức tổng hợp, thẩm định lại những sáng kiến cấp cơ sở thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã được cấp huyện công nhận và tiếp tục đề nghị công nhận ở cấp tỉnh; gửi văn bản đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh đến cơ quan thường trực của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh”.
2. Bổ sung vào Điều 5 nội dung sau:
“3. Hội đồng sáng kiến chuyên ngành cấp tỉnh
3.1. Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, rà soát và quyết định thành lập các Hội đồng sáng kiến chuyên ngành thẩm định nội dung sáng kiến. Hội đồng sáng kiến chuyên ngành cấp tỉnh có tối đa 7 thành viên.
3.2. Cơ cấu, thành phần:
- Chủ tịch Hội đồng sáng kiến chuyên ngành cấp tỉnh là lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh.
- Các ủy viên gồm: Đại diện các bộ phận/phòng chuyên môn, các chuyên gia am hiểu sâu về chuyên ngành/lĩnh vực của sáng kiến đó.
3.3. Hội đồng sáng kiến chuyên ngành có nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh họp xét những sáng kiến đảm bảo điều kiện theo quy định”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hồ sơ, trình tự tiến hành xét duyệt sáng kiến
1. Hồ sơ và thời gian tiếp nhận hồ sơ sáng kiến
1.1. Hồ sơ sáng kiến cấp cơ sở
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này);
- Thuyết minh sáng kiến (theo mẫu quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định này);
- Văn bản xác nhận sáng kiến đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực (Đối với các đối tượng thuộc Điều 3 trừ khoản 2.2).
- Báo cáo tóm tắt sáng kiến (không quá 1,5 trang giấy A4), gồm các nội dung chính sau đây:
+ Họ và tên, địa chỉ, trình độ văn hóa, chuyên môn, chức vụ, nhiệm vụ được phân công, công việc đang làm của tác giả hoặc đồng tác giả sáng kiến;
+ Tên sáng kiến;
+ Tính mới: Nêu tính mới giải pháp trước và sau khi áp dụng sáng kiến;
+ Hiệu quả do sáng kiến mang lại;
+ Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
- Hồ sơ sáng kiến cấp cơ sở: 01 bộ hồ sơ gốc và 01 hồ sơ bản phô tô qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về thường trực hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
Riêng đối với văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành và triển khai thực hiện; hồ sơ sáng kiến gồm có: Đơn đề nghị công nhận sáng kiến; Văn bản giao nhiệm vụ soạn thảo và bản sao của văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
1.2. Hồ sơ sáng kiến cấp tỉnh:
- Các văn bản được quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1 của Điều này.
- Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
- Văn bản đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh của thủ trưởng nơi công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
Hồ sơ sáng kiến cấp tỉnh: Gửi 01 bộ hồ sơ gốc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu.
1.3. Thời gian tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ sáng kiến ở cấp cơ sở: Do Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ sáng kiến cấp tỉnh theo 02 đợt:
+ Đợt 1: Trước ngày 30/5 hàng năm đối với ngành giáo dục và đào tạo (Bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong ngành).
+ Đợt 2: Trước ngày 15/11 hàng năm, thực hiện đối với các cơ quan, đơn vị còn lại.
2. Cơ sở tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có); giữ bí mật thông tin cần được bảo mật theo yêu cầu của tác giả sáng kiến.
3. Trình tự xét duyệt
3.1. Thường trực Hội đồng sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp những sáng kiến đủ điều kiện tiêu chí trình Hội đồng sáng kiến họp xét. Đồng thời, gửi báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của các sáng kiến cho thành viên Hội đồng sáng kiến và các chuyên gia (nếu có) nghiên cứu trước ít nhất 05 ngày, trước khi tổ chức họp Hội đồng.
3.2. Hội đồng sáng kiến tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận các sáng kiến do cơ quan Thường trực của Hội đồng sáng kiến trình tại phiên họp.
3.3. Nội dung tại phiên họp Hội đồng sáng kiến: Thư ký Hội đồng sáng kiến có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng (có liên quan) về kết quả, lợi ích của sáng kiến mang lại (nếu có).
3.4. Các thành viên Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh giá, nhận xét chung.
3.5. Hội đồng sáng kiến tiến hành bỏ phiếu nhận xét, đánh giá (mẫu 03/PĐG-SK).
- Tổ kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu và thông qua biên bản kiểm phiếu (Tổ kiểm phiếu do Hội đồng sáng kiến bầu trong đó có thư ký Hội đồng sáng kiến).
- Sáng kiến được đề xuất công nhận nếu sáng kiến đó có tổng số điểm trung bình của các thành viên hội đồng đạt từ 70/100 điểm trở lên; hoặc có ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Đạt”.
3.6. Đối với văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện: Nếu có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 7 của Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND , thì được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở đề xuất với Thủ trưởng cơ quan quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở đó công nhận là sáng kiến cấp cơ sở (không phải thông qua Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở đánh giá, thẩm định).
3.7. Thư ký thông qua biên bản cuộc họp (mẫu 04/BB-SK)”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền công nhận sáng kiến và hồ sơ xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến
1. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp cơ sở là lãnh đạo sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; người đứng đầu đơn vị, doanh nghiệp nhà nước.
2. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Hồ sơ xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến do Sở Khoa học và Công nghệ chuẩn bị bao gồm các tài liệu sau đây:
3.1. Văn bản đề nghị chấp thuận việc công nhận sáng kiến;
3.2. Biên bản họp đánh giá sáng kiến của Hội đồng sáng kiến.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp Hồ sơ yêu cầu xét chấp thuận sáng kiến, cơ quan xét chấp thuận sáng kiến có trách nhiệm xem xét và đánh giá việc công nhận sáng kiến theo các quy định của pháp luật để quyết định về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận việc công nhận sáng kiến”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động sáng kiến
1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động sáng kiến
1.1. Cơ quan, tổ chức của Nhà nước tự chủ về tài chính, các đơn vị sự nghiệp có thu được sử dụng nguồn thu của mình để chi cho hoạt động sáng kiến.
1.2. Cơ quan, tổ chức hoạt động bằng tiền ngân sách nhà nước được sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm để chi cho hoạt động sáng kiến (có thể cấp ngoài định mức).
1.3. Việc chi thưởng cho cá nhân có sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận, được quy định trong quy chế quản lý và sử dụng nguồn tiết kiệm chi (đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước) hoặc từ điều lệ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất (đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh).
2. Quản lý sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động sáng kiến
2.1. Chế độ thù lao cho Hội đồng sáng kiến:
2.1.1. Đối với Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở và Hội đồng sáng kiến chuyên ngành cấp tỉnh: Áp dụng theo định mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, được cụ thể hóa trong các quy định hiện hành.
2.1.2. Đối với Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh: Áp dụng theo định mức chi họp Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ, được cụ thể hóa trong các quy định hiện hành.
2.2. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo, được trích từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác. Các cơ quan có trách nhiệm lập kế hoạch và dự trù kinh phí hàng năm cho hoạt động sáng kiến.
2.3. Chi phí cho việc tạo ra và áp dụng sáng kiến được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lai Châu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nam Định Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu, tiêu chí khác trong sản xuất trồng trọt tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định về xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị mới Phú Mỹ Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012