Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT
Số hiệu: | 29/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Mai Kiên |
Ngày ban hành: | 06/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND-UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011; Thông tư số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp và PTNT- Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi Mục II, Điều 1, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về Thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 808 /TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh quy định cụ thể một số nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “ Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành liên quan của tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Là các công trình có đầy đủ các điều kiện sau: Có quy mô vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư trực tiếp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, có kỹ thuật đơn giản và áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, công trình nằm trên địa bàn các xã, thời gian thực hiện dưới 2 năm.
Cụ thể 6 loại công trình thiết yếu sau:
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có).
- Cấp nước sinh hoạt phân tán; bể, lu, giếng khoan, giếng đào.
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường).
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường).
- Nhà văn hóa bản.
- Công trình thể thao bản (sân thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Việc đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các xã xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo phương châm dựa vào đóng góp của cộng đồng được hưởng lợi trực tiếp của công trình là chính, Nhà nước hỗ trợ một phần trực tiếp cho các xã thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu quốc gia khác và một số chương trình nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, đồng thời với việc huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng.
2. Việc lựa chọn các công trình cụ thể, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư do chính người dân của các bản, xã bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định trên cơ sở khả năng vốn đầu tư.
3. Các cán bộ chuyên môn của huyện, xã và các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội của bản, xã chủ yếu đóng vai trò chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, quá trình xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tạo điều kiện, động viên tinh thần, vận động người dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.
Điều 3. Nội dung công tác chuẩn bị đầu tư
1. Xác định danh mục đầu tư
Căn cứ biên bản họp dân, Ban Phát triển bản có văn bản đề nghị phê duyệt danh mục dự án gửi Ban Quản lý xã tổng hợp đối chiếu với đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết nông thôn mới của xã đã được cấp có thẩm quyền duyệt và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên báo cáo UBND xã để hàng năm lập Tờ trình UBND huyện phê duyệt danh mục dự án được áp dụng cơ chế đầu tư quy định tại Quyết định này.
2. Lập dự toán và phê duyệt dự toán đầu tư công trình
2.1. Trình tự lập dự toán
Căn cứ danh mục công trình được áp dụng cơ chế đặc thù do UBND cấp huyện phê duyệt, kế hoạch triển khai hỗ trợ đầu tư của địa phương và hướng dẫn khác của cơ quan cấp trên, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) thông báo, phổ biến đến bản và cộng đồng dân cư về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù.
- Ban Quản lý xã cử cán bộ chuyên môn phối hợp với bản, Ban Phát triển bản tiến hành lập dự toán đầu tư công trình. Sau khi lập dự toán, bản và Ban Phát triển bản tổ chức họp dân, lấy ý kiến của người dân trong bản, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.
- Trường hợp cán bộ xã, bản không lập được dự toán: Đề nghị UBND huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn giúp xã, bản lập dự toán đầu tư công trình.
- Ban Phát triển bản hoàn chỉnh dự toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp thôn trình UBND xã (kèm biên bản họp của bản) tổ chức thẩm định và phê duyệt.
- Đối với các công trình: Nhà lớp học mầm non, nhà lớp học tiểu học, nhà văn hóa bản. UBND xã phải xin ý kiến thẩm tra thiết kế, dự toán của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện đối với phần từ cốt 0.00 trở xuống trước khi phê duyệt dự toán, thiết kế công trình.
2.2. Nội dung dự toán
Thực hiện theo Mục b, Khoản 1, Điều 2 của Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.3. Thẩm định dự toán
a) Sau khi hoàn thành dự toán, Ban phát triển bản (sau đây gọi là bản) báo cáo Ban Quản lý xã và trình UBND xã thẩm định.
b) Hồ sơ trình thẩm định gồm: Dự toán, biên bản các cuộc họp bản và các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng công trình (nếu có).
(Mẫu biên bản họp dân bản tại Phụ lục số 01 kèm theo)
c) Tổ thẩm định: UBND xã thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã (sau đây gọi là Ban Giám sát cộng đồng xã), tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn phù hợp đang cư trú trên địa bàn xã (do cộng đồng bình chọn) tham gia thẩm định với tinh thần tự nguyện để giúp chủ đầu tư.
Trường hợp xã không tự tổ chức thẩm định được dự toán phải có văn bản đề nghị các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện thẩm định giúp.
d) Nội dung thẩm định: Tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác); sự phù hợp của công trình với quy hoạch của địa phương; tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công trình tương tự đã và đang thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
đ) Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả thẩm định bằng văn bản theo Phụ lục số 02 quy định tại Thông tư số 03 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư với UBND xã, đồng thời gửi cho Ban Phát triển thôn.
Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết quả thẩm định để bản điều chỉnh, bổ sung.
e) Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4. Phê duyệt dự toán
UBND xã phê duyệt dự toán trên cơ sở dự toán do bản trình và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định xã (hoặc văn bản thẩm định của các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố).
(Mẫu Quyết định phê duyệt dự toán tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 4. Thực hiện đầu tư xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định tại Mục 8 Điều 10 Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ: Nông nghiệp và PTNT - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính quy định, cụ thể một số nội dung như sau:
1. Các hình thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng công trình
- Việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho cộng đồng do người dân bàn bạc và tự quyết định, theo 3 hình thức:
+ Hình thức thứ nhất: Giao các cộng đồng dân cư thôn, bản (những người hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực hiện (không phải mời thầu, chọn thầu) và Ban phát triển bản ký hợp đồng trực tiếp với Ban quản lý xã.
+ Hình thức thứ hai: Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng;
+ Hình thức thứ ba: Lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu theo quy định hiện hành.
- Quá trình lựa chọn nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, người dân địa phương được cung cấp đầy đủ thông tin về các quyết định liên quan đến quá trình lựa chọn.
+ Nội dung thông tin: Các nội dung tại Quyết định phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình; hình thức lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để xây dựng công trình; cơ quan quản lý dự án; cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia giám sát công trình;....
+ Hình thức thông tin: Ban phát triển xã thông báo mời thầu trên hệ thống truyền thanh của xã, của bản và niêm yết tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa xã, đồng thời phổ biến cho các trưởng bản để thông báo cho người dân trong vùng hưởng lợi công trình được biết.
- Ưu tiên hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động và trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền công của địa phương (UBND xã quyết định mức thù lao cụ thể trình HĐND xã quyết định). Đối với trường hợp hộ nghèo tự nguyện đóng góp bằng sức lao động xây dựng nông thôn mới thì không phải trả công lao động.
- Khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình tự thực hiện xây dựng công trình; chỉ áp dụng hình thức lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã hoặc hình thức đấu thầu xây dựng các công trình trong trường hợp chủ đầu tư đã đề nghị giao cho cộng đồng tự thực hiện nhưng cộng đồng từ chối.
2. Cách thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng công trình
Thực hiện theo Điểm b, Khoản 8, Điều 10 của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011. Riêng đối với cách thức lựa trọn thứ hai (lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng công trình), quy định cụ thể một số nội dung như sau:
2.1. Hồ sơ mời thầu
Cung cấp thông tin cơ bản của công trình đã được phê duyệt dự toán:
- Bên mời thầu, tên gói thầu,
- Giới thiệu khái quát thông tin về công trình: Địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và những thông tin cần thiết khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu (phù hợp với yêu cầu tính chất của từng công trình cũng như điều kiện cụ thể của xã, bản).
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Nguồn vốn để thực hiện công trình, trong đó nêu rõ vốn ngân sách nhà nước thực hiện những phần việc gì, phần nhân dân tham gia đóng góp (vốn, nhân công, vật liệu, …), vốn khác (nếu có). Thời hạn thanh toán.
2.2. Hồ sơ dự thầu, gồm:
- Đơn dự thầu, trong đó nêu rõ: Số lượng thành viên nhóm: Tên, tuổi, địa chỉ, trình độ về văn hóa, chuyên môn,… của các thành viên trong nhóm.
- Báo cáo đề xuất phương án thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
+ Kế hoạch về thời gian hoàn thành từng hạng mục công trình cho đến khi hoàn thành công trình.
+ Phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm thợ.
+ Phương án phối hợp với cộng đồng và các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
+ Nguồn nguyên vật liệu,
+ Phân tích những ưu, nhược điểm của nhóm (hoặc cá nhân) đối với các tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
+ Tổng dự toán chi phí thực hiện xây dựng công trình.
- Các văn bản khác kèm theo (nếu có): Bản chính hoặc bản sao Bằng (hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp các trường (hoặc khóa đào tạo, tập huấn) của cá nhân hoặc các thành viên trong nhóm thợ về lĩnh vực có liên quan đến công trình dự thầu; Giấy xác nhận của các tổ chức, cá nhân về công nhận nhóm thợ (hoặc cá nhân) đó đã thực hiện công trình tương tự, …
3. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng
Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị thi công các gói thầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên cơ sở đề nghị của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
(có mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng tại Phụ lục số 03 kèm theo; Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình tại Phụ lục số 04 kèm theo )
4. Giám sát xây dựng
a) Chủ đầu tư tổ chức thực hiện giám sát thi công và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định.
b) Thực hiện giám sát của cộng đồng: Tất cả các công trình đầu tư quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này phải thực hiện giám sát cộng đồng. Ban giám sát cộng đồng được thành lập và hoạt động theo quy định của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 5. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai thác công trình
Thực hiện theo Mục 8, Điều 10 của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011.Quy định cụ thể một số nội dung như sau:
1. Các bước nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành theo trình tự:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn thành
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
2. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
- Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng của UBND huyện;
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Đại diện phát triển bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công xây dựng;
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công trình;
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do thôn bản bầu.
Tùy từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Nội dung nghiệm thu
- Nghiệm thu về khối lượng, chất lượng hoàn thành của công trình theo dự toán đã được phê duyệt và các bước nghiệm thu nêu trên.
(có mẫu nghiệm thu tại Phụ lục số 05 kèm theo)
4. Bàn giao quản lý, khai thác công trình
Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư phải bàn giao công trình và bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công trình cho UBND xã để giao cho thôn, bản, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm quản lý sử dụng, bảo trì.
5. Trong quá trình thi công xây dựng, quản lý khai thác, sử dụng công trình xây dựng nếu xảy ra sự cố, bằng phương pháp nhanh nhất, Ban Phát triển bản hoặc đơn vị sử dụng phải báo cáo tóm tắt sự cố với UBND xã nơi xảy ra sự cố và UBND xã ngay sau khi nhận được thông tin phải báo cáo ngay với UBND cấp huyện cho ý kiến chỉ đạo khắc phục sự cố.
1. Các sở: Xây dựng; Nông nghiệp phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với sở: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành có liên quan nghiên cứu và khẩn trương trình UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế định hình các công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý để các xã thực hiện. Đồng thời hướng dẫn các địa phương thực hiện.
2. UBND các xã có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo quy định về UBND huyện để làm cơ sở bố trí kế hoạch vốn thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thường xuyên hướng dẫn và giúp đỡ các xã thực hiện xây dựng các công trình nông thôn mới quy định tại Mục 1, Điều 1 của Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để giải đáp và xem xét chỉnh sửa, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
MẪU BIÊN BẢN HỌP DÂN BÀN VỀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:.................................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
UBND XÃ............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB- …. |
|
BIÊN BẢN
HỌP BÀN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................:
BẢN:......... XÃ: …………..
- Thời gian: Vào hồi ….....giờ, ngày.......... tháng 5 năm 2014.
- Địa điểm: Tại Bản....................................................
- Chủ trì (chủ tọa): Ông.............................. Trưởng bản.
- Thư ký (người ghi biên bản): Ông......................................
- Thành phần tham dự: Tổng số hộ trong bản:.........., có mặt:…….. hộ.
Vắng mặt: .............................. Lý do:................................................
NỘI DUNG
Sau khi nghe Chủ tọa hội nghị đọc các văn bản hướng dẫn về cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về việc ban hành danh mục công trình đầu tư áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng nông thôn mới của xã:.....;
Sau khi thảo luận, nhân dân Bản..... đi đến thống nhất các nội dung sau:
1. Cộng đồng bản thống nhất, quyết tâm thực hiện những nội dung triển khai như sau:
- Đường giao thông từ trung tâm xã hoặc từ đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản: Điểm đầu....đến điểm cuối; tổng chiều dài.....m, chiều rộng, chiều dày bê tông.......cm, …
- Đường giao thông nội bản: Đường trục, đường nhánh (Ngõ, xóm): Điểm đầu...đến điểm cuối; tổng chiều dài....m, chiều rộng, chiều dày bê tông....cm,...
- Đường giao thông trục chính nội đồng: Điểm đầu.... đến điểm cuối; tổng chiều dài.....m, chiều rộng, chiều dày bê tông....... cm, …
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có): Điểm đầu.... đến điểm cuối; tổng chiều dài kênh mương..... m, …
- Công trình cấp nước sinh hoạt phân tán; bể, lu, giếng khoan, giếng đào: Số công trình cấp nước sinh hoạt nhỏ lẻ.........; số bể lu....; số giếng khoan.....số giếng đào....
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường): Số điểm trường:......, số phòng học:....., số học sinh (dự kiến):........
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường): Số điểm trường:......, số phòng học:....., số học sinh (dự kiến):........, diện tích:.....m2, …
- Nhà văn hóa Bản: diện tích:....m2, …
- Công trình thể thao bản (sân thể thao): diện tích...m2.....
2. Chi tiết dự toán đầu tư từng loại công trình, trong đó:
2.1. Kinh phí Nhà nước hỗ trợ: …… triệu đồng, gồm các hạng mục: …….
2.2. Các hộ cam kết giam gia:
- Ngày công: ………….. ngày.
- Đóng góp nguyên vật liệu: …………………….
- Ủng hộ bằng tiền: ………………………………..
- ……………………………………………………...
3. Dự kiến cử ban giám sát công trình:
- Ông, bà:................................................... trưởng ban.
- Ông, bà:....................................................... phó ban.
- Ông, bà:..................................................... thành viên.
4. Dự kiến lựa chọn tổ chức thi công đầu tư xây dựng công trình:
- Ông, bà:................................................... trưởng ban.
- Ông, bà:....................................................... phó ban.
- Ông, bà:..................................................... thành viên.
Cuộc họp kết thúc vào ….. giờ ….., ngày …. tháng ….. năm 2014.
Kết quả biểu quyết: Số người họp ……….. và bằng............%./.
THƯ KÝ |
CHỦ TỌA |
Nơi nhận: |
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:............. CỦA BẢN:....................................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
UBND XÃ:........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày… tháng… năm 20 … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình ……………….. bản …………………………, xã …………………….
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………….
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
- Căn cứ Quyết định số............phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
- Căn cứ vào Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định ……….;
- Căn cứ ý kiến tham gia thẩm định của Phòng, Ban chuyên môn của huyện (thành phố)...…………..;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình... với nội dung sau:
I. Nội dung:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục tiêu, nội dung đầu tư (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...).
6. Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ:...
- Nguồn vốn do dân góp:...
7. Thời gian thực hiện:
8. Hình thức thi công (tự thực hiện hoặc thuê nhân công, …):
9. Các nội dung khác (nếu có):
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Phân công nhiệm vụ cho: Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã, Trưởng bản và nhân dân bản ……., Ban Giám sát cộng đồng, ……
Điều 3. Chánh văn phòng UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. TỔ THẨM ĐỊNH |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT LỰA CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:......................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-UBND |
.............., ngày.......tháng ……. năm 201…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện thi công công trình …….
Bản......... xã.............
CHỦ TỊCH UBND XÃ...................
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
- Căn cứ Quyết định số............. phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày …../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-UBND ngày...../..../201... của UBND xã về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình …. tại bản.... xã........;
Xét đề nghị của Ban Quản lý xã tại văn bản số ….. (kèm theo biên bản họp ngày … /.....201..... đánh giá và bỏ phiếu bầu chọn nhóm thợ, cá nhân đủ năng lực để thi công công trình).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định lựa chọn tổ chức (cá nhân): …………… thực hiện xây dựng công trình …….. bản......xã........, huyện (thành phố), cụ thể như sau:
Đơn vị thi công đầu tư xây dựng công trình: ……………
- Ông, bà:........................................................... Tổ trưởng.
- Ông, bà:......................................................................... Tổ phó.
- Ông, bà:.......................................................................... thành viên
- Ông, bà:.......................................................................... thành viên
- Ông, bà:.......................................................................... thành viên
Điều 2.
Trách nhiệm của đơn vị thi công.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên.
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Mở sổ sách và thực hiện các nội dung theo dõi các khoản hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước bằng xi măng, ống cống và các khoản hỗ trợ, đóng góp bằng tiền, ngày công, nguyên liệu, vật liệu của nhân dân để đầu tư xây dựng công trình.
Trách nhiệm của Ban Quản lý xã, Trưởng bản và nhân dân bản ………… phối hợp với đơn vị thi công thực hiện giải phóng mặt bằng công trình (nếu có), giám sát quá trình thực hiện và tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
………………
Điều 3. Chánh văn phòng UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MẪU HỢP ĐỒNG ÁP DỤNG VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ BẢN, NHÓM THỢ (CÁ NHÂN) TRONG XÃ CÓ ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: ………../HĐ-KT
Về việc Thi công xây dựng công trình…………..…………..
I. Căn cứ để ký kết hợp đồng
- Căn cứ Quyết định số............. phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày …../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình … tại bản.... xã.....;
Về việc lựa chọn đơn vị thi công xây dựng công trình….tại bản....xã …..;
Hôm nay, ngày …….tháng ….. năm 201….., tại Ban quản lý xã gồm:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Ban quản lý xã (gọi là Bên A):
- Tên Ban quản lý xã………………………………………………...
- Địa chỉ:………………………………………………...
- Đại diện: là ông (bà)……………... Chức vụ:…………..
- Số hiệu tài khoản giao dịch:……… Tại Kho bạc NN huyện ………..
2. Đại diện bên thi công (gọi là bên B): …………………..
- Ông (Bà)…Trưởng thôn (bản), hoặc trưởng nhóm thợ …........................
- Chứng minh nhân dân số…..do công an tỉnh Sơn La cấp ngày.... /tháng..../năm.......
+ Địa chỉ...................................................................................
- Ông, bà: …….
- Ông, bà: …….
III. Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất các điều khoản dưới đây:
Điều 1. Bên A (Ban Quản lý xã) đồng ý giao cho bên B (đại diện thôn, bản...., hoặc nhóm thợ ….) có trách nhiệm chỉ đạo, huy động nhân dân tham gia thực hiện thi công xây dựng công trình....... theo dự toán được duyệt.
Điều 2. Giá trị hợp đồng khoán gọn:..................đồng (viết bằng chữ: …………. )
Điều 3: Tiến độ thực hiện và thời hạn hoàn thành công việc
- Thời gian khởi công: Ngày.. tháng.. năm 201..
- Thời gian hoàn thành công trình: Ngày.. tháng.. năm 201..
Điều 4:Trách nhiệm Bên A (Ban quản lý xã):
Bên A Phối hợp cùng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị của huyện, thành phố xác định vị trí, hướng tuyến (với đường mở mới), cùng bên B giải phóng mặt bằng, hướng dẫn kỹ thuật thi công đảm bảo chất lượng công trình, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, tổ chức nghiệm thu chuyển bước thi công, nghiệm thu khối lượng hoàn thành, tạm ứng, thanh toán vốn cho bên B.
....................................................................................................................
Điều 5: Trách nhiệm bên thi công: ………….
- Phân công cho cá nhân và các nhóm lao động với nội dung công việc cụ thể;
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Quản lý chi tiêu nguồn vốn công khai (có sổ theo dõi), sử dụng đúng mục đích;
- Huy động nhân dân tổ chức thực hiện thi công công trình theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình. Hoàn thành khối lượng thi công, được bên A tổ chức phối hợp phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị đồng ý nghiệm thu theo quy định.
- Tổ chức phương án đảm bảo an toàn lao động, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
......................................................................................................................
Điều 6: Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn các công trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
Điều 7: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thành
Thực hiện theo các bước:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn thành
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng
Điều 8: Tạm ứng và thanh quyết toán vốn đầu tư công trình
.....................................................................................................................
Điều 9: Thanh lý hợp đồng xây dựng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành.
Điều 10: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này;
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng; được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, gửi các cơ quan liên quan
ĐẠI DIỆN BQL XÃ |
ĐẠI DIỆN BÊN THI CÔNG |
MẪU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU BỘ PHẬN HOÀN THÀNH (HOẶC HẠNG MỤC
HOÀN THÀNH, CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH)
Công trình: ……………………………………….
1. Tên công trình:............................
Hoặc: Bộ phận công việc hoàn thành: ……………………………….
Hạng mục công việc hoàn thành: …………………………….
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Đại diện phát triển thôn, bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công xây dựng;
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công trình;
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do thôn bản bầu.
Tùy từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Thời gian nghiệm thu
- Bắt đầu:.......... ngày.......... tháng......... năm..........
- Kết thúc:........... ngày.......... tháng......... năm..........
- Tại: …………………
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; \
- Hồ sơ dự toán công trình được duyệt.
- Nhật ký thi công, sổ ghi chép của đơn vị thi công, hóa đơn (nếu có).
- Nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến Công trình, bộ phận công trình nghiệm thu;
b) Về chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với dự toán được duyệt.
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công công trình
5. Kết luận
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- …..
GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG |
BAN QUẢN LÝ XÃ |
ĐẠI DIỆN SỬ DỤNG |
ĐƠN VỊ THI CÔNG |
|
ĐẠI DIỆN BẢN |
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị định 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập thành phố Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình hoạt động giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết 48/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/04/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta, đất rừng phòng hộ dưới 20 hécta trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 Đề án đề nghị công nhận thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch tổng thể Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1551/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2016 quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị Quyết 29/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2015 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2014 về nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí đấu giá tài sản trong hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 24/03/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Ban công tác Hội đồng nhân dân cấp xã tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất trên địa bàn huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ, mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Tuy Hòa đến 2020 Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch phát triển kinh tế tập thể thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1998 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10-HĐND tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1992 về đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống tham nhũng và tăng cường công tác bảo vệ trật tự an toàn xã hội Ban hành: 17/10/1992 | Cập nhật: 17/07/2014