Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014
Số hiệu: 63/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Danh
Ngày ban hành: 12/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 Số: 63/2013/NQ-HĐND

 Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 của tỉnh Tiền Giang từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và có tính chất ngân sách như sau:

1. Tổng vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 là 1.618,310 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 419,500 tỷ đồng.

b) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 750,000 tỷ đồng.

c) Vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2013 chưa bố trí chuyển sang năm 2014: 200,000 tỷ đồng.

d) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 132,600 tỷ đồng.

đ) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (Phần vốn dành cho đầu tư phát triển, kể cả phần vốn ODA: 3,7 tỷ đồng): 54,210 tỷ đồng.

e) Vốn ngoài nước (ODA): 62,000 tỷ đồng (không kể phần vốn 3,7 tỷ đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia).

2. Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 chi như sau:

a) Chi đầu tư phân cấp và bổ sung có mục tiêu cho huyện, thành phố, thị xã: 235,382 tỷ đồng.

b) Chi hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu và xã nông thôn mới: 112,500 tỷ đồng.

c) Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển và nợ khác: 178,500 tỷ đồng.

d) Chi đầu tư cho Y tế, Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề: 461,000 tỷ đồng.

đ) Chi đầu tư cho các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho địa phương: 132,600 tỷ đồng.

e) Chi đầu tư cho các công trình, dự án cụ thể từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (phần vốn đầu tư phát triển): 54,210 tỷ đồng.

g) Chi đầu tư cho các công trình, dự án khác (bao gồm các dự án trọng điểm): 382,118 tỷ đồng.

h) Chi cho các công trình sử dụng vốn ngoài nước (ODA): 62,000 tỷ đồng.

(Đính kèm biểu danh mục công trình xây dựng cơ bản)

3. Ngoài nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 là 1.618,310 tỷ đồng nêu trên, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tích cực huy động các nguồn vốn khác, thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung vốn cho các công trình trong kế hoạch. Trong đó, ưu tiên đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh.

Trong năm, nếu có phát sinh, điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các nguồn vốn vay đầu tư, hoặc đầu tư theo phương thức trả chậm mà ngân sách tỉnh phải cân đối trả nợ thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để bố trí danh mục sử dụng và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.