Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế
Số hiệu: | 29/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 18/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 50/TTr-SNV ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc ban hành Quyết định Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế và thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 80/BC-STP ngày 09 tháng 6 năm 2014 về việc thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định tại Khoản 1, 2 và 4, Mục I của Phụ lục VIII kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, hội thi và mức chi tổ chức một số hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng; Hiệu trưởng Trường Cao đăng y tế Đặng Thùy Trâm; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG CHO TẬP THỂ, CÁ NHÂN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠT GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH, GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC, THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI KHU VỰC QUỐC GIA, QUỐC GIA, KHU VỰC QUỐC TẾ, QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi, giải đấu, đại hội, tranh cúp, liên hoan, triển lãm, hội thi, hội diễn (gọi chung là cuộc thi) chính thức khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục- đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
Những nội dung khác về khen thưởng không điều chỉnh trong Quy định này, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Tập thể, cá nhân là những người đang sinh sống, làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, là thành viên chính thức tham gia trong các đội tuyển (đoàn) của tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, quốc gia hoặc có công trình, đề tài, sản phẩm cụ thể đóng góp thiết thực cho sự phát triển của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
2. Người được các cơ quan có thẩm quyền phân công trực tiếp bồi dưỡng, đào tạo cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (kể cả huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển), đạt giải thưởng, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
Trong Quy định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cuộc thi khu vực quốc gia là cuộc thi được Trung ương tổ chức trên phạm vi khu vực hoặc liên khu vực trong nước.
2. Cuộc thi quốc gia là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn quốc.
3. Cuộc thi khu vực quốc tế là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi một khu vực Châu lục hoặc liên Châu lục.
4. Cuộc thi quốc tế là cuộc thi được tổ chức trên phạm vi toàn thế giới.
Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng
1. Tập thể, cá nhân được quy định tại Điều 2 Quy định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và Quy chế Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. Việc khen thưởng phải thực hiện trên nguyên tắc dân chủ, công khai, đảm bảo tính chính xác, công bằng, kịp thời, đúng với thành tích và đối tượng được khen thưởng.
2. Các tập thể, cá nhân được quy định tại Điều 2 Quy định này đã được Trung ương tặng bằng khen thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thưởng để khuyến khích, không tặng bằng khen. Trường hợp Trung ương chưa tặng bằng khen thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng bằng khen.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này khi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham gia các cuộc thi trong phạm vi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ đạt thành huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích.
2. Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được tính theo hệ số (số lần) mức lương cơ sở do Chính phủ quy định hoặc theo phần trăm của giá trị giải thưởng. Tiền thưởng sau khi nhân hệ số tương ứng với mức lương cơ sở được làm tròn số hàng trăm nghìn tiền Việt Nam đồng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng vào thời điểm nào thì áp dụng mức lương cơ sở tại thời điểm đó để tính mức thưởng.
3. Trong cùng một thời điểm, tại một cuộc thi, mỗi tập thể, cá nhân đạt được nhiều giải thưởng có nội dung thi khác nhau thì được nhận mức thưởng của giải thưởng cao nhất (trường hợp cuộc thi có nhiều nội dung đạt giải thưởng Huy chương Vàng hoặc Giải Nhất thì được xét thưởng cho tất cả các nội dung đạt Huy chương Vàng hoặc Giải Nhất). Giáo viên, huấn luyện viên đào tạo, bồi dưỡng cho tập thể, cá nhân đạt nhiều giải thưởng thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng của giải cao nhất đạt được.
Điều 6. Mức thưởng đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh; Giải thưởng Nhà nước
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT |
Thành tích |
Tập thể |
Cá nhân |
1 |
Giải thưởng Hồ Chí Minh |
100 lần |
100 lần |
2 |
Giải thưởng Nhà nước |
60 lần |
60 lần |
Điều 7. Mức thưởng trong lĩnh vực thể dục, thể thao
1. Các giải thi đấu khu vực quốc tế, quốc tế
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT |
Tên cuộc thi |
Thành tích |
||
Huy chương Vàng |
Huy chương Bạc |
Huy chương Đồng |
||
A. |
B. |
1. |
2. |
3. |
1 |
Đại hội Olympic |
60 lần |
40 lần |
30 lần |
2 |
Đại hội Olimpic trẻ |
30 lần |
20 lần |
15 lần |
3 |
Giải thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm I (trong chương trình thi đấu của Olympic) |
40 lần |
20 lần |
15 lần |
4 |
Giải thế giới hoặc cúp thế giới từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
30 lần |
15 lần |
12 lần |
5 |
Đại hội thể thao Châu Á (ASIAD) |
30 lần |
15 lần |
12 lần |
6 |
Đại hội Thể thao trong nhà Châu Á (Indoor Games) |
25 lần |
12 lần |
10 lần |
7 |
Giải châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm I (các môn thể thao trong chương trình thi đấu Olympic) |
30 lần |
15 lần |
12 lần |
8 |
Giải Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn của các môn thể thao nhóm II (các môn thi còn lại) |
25 lần |
12 lần |
10 lần |
9 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games) |
22 lần |
12 lần |
10 lần |
10 |
Giải Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm I (các môn trong |
20 lần |
10 lần |
07 lần |
|
chương trình thi đấu của Olympic) |
|
|
|
11 |
Giải Đông Nam Á từng môn nhóm II (các môn thể thao còn lại) |
15 lần |
07 lần |
05 lần |
Vận động viên phá kỷ lục so với thành tích cao nhất trong lịch sử cuộc thi đó thì thưởng thêm bằng 30% mức thưởng tương ứng của vận động viên đạt Huy chương Vàng.
2. Tại các đại hội, các giải thi đấu thể thao trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á: Vận động viên đạt thành tích được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, Châu Á, Đông Nam Á: Vận động viên đạt thành tích được thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Đối với các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng một vận động viên đạt giải tương ứng.
5. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của đồng đội và từng cá nhân được xác định trong cùng một lần thi): Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng một vận động viên đạt giải tương ứng.
6. Số lượng vận động viên các môn thể thao tập thể, môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội được xác định theo thực tế nhưng không nhiều hơn so với quy định của điều lệ giải.
7. Mức thưởng đối với huấn luyện viên
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên đạt thành tích tại các nội dung thi đấu cá nhân, tiền thưởng bằng 60% mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển hưởng 70%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển hưởng 30% (chỉ tính cho một huấn luyện viên).
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập được thành tích, tiền thưởng cho huấn luyện viên bằng 50% mức thưởng đối với vận động viên. Số lượng huấn luyện viên của các đội thi đấu được quy định như sau: Đội thuộc môn thi đấu có quy định từ 02 đến 05 vận động viên, mức thưởng chung tính cho 01 (một) huấn luyện viên; đội thuộc môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho không quá 02 (hai) huấn luyện viên; đội thuộc môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên, mức thưởng chung tính cho không quá 03 (ba) huấn luyện viên.
c) Mức thưởng chung cho huấn luyện viên các môn thi đấu đồng đội bằng số lượng huấn luyện viên quy định tại điểm b, Khoản 7 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
8. Vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật Đông Nam Á, Châu Á, thế giới được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng của vận động viên, huấn luyện viên quy định tại các Khoản: 1, 4, 5, 6, 7 Điều này.
Điều 8. Mức thưởng trong lĩnh vực văn hóa
1. Tập thể, cá nhân đạt thành tích trong cuộc thi nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, hội diễn, liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT |
Thành tích |
Tập thể |
Cá nhân |
1 |
Giải Nhất (Huy chương Vàng) |
10 lần |
08 lần |
2 |
Giải Nhì (Huy chương Bạc) |
07 lần |
06 lần |
3 |
Giải Ba (Huy chương Đồng) |
05 lần |
04 lần |
2. Tập thể, cá nhân đạt thành tích tại các cuộc thi nghệ thuật biểu diễn không chuyên toàn quốc và các cuộc thi liên hoan nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp khu vực quốc gia.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT |
Thành tích |
Tập thể |
Cá nhân |
1 |
Giải Nhất (Huy chương Vàng) |
06 lần |
04 lần |
2 |
Giải Nhì (Huy chương Bạc) |
04 lần |
2,5 lần |
3 |
Giải Ba (Huy chương Đồng) |
02 lần |
1,5 lần |
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
TT |
Thành tích |
Tập thể |
Cá nhân |
1 |
Giải Nhất (Huy chương Vàng) |
4,5 lần |
2,0 lần |
2 |
Giải Nhì (Huy chương Bạc) |
2,5 lần |
1,5 lần |
3 |
Giải Ba (Huy chương Đồng) |
1,5 lần |
0,8 lần |
Các tiết mục song ca, tam ca, đồng ca quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này đạt Giải Nhất (Huy chương Vàng), Giải Nhì (Huy chương Bạc), Giải Ba (Huy chương Đồng) chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp thì mức thưởng bằng mức thưởng của giải cá nhân; tiết mục hợp xướng (được Hội đồng hoặc Ban giám khảo xác định), mức thưởng bằng 1,5 lần mức thưởng của giải tập thể tương ứng.
4. Đối với học sinh, sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đạt thành tích trong các cuộc thi liên hoan nghệ thuật toàn quốc được thưởng mức bằng mức thưởng quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Học sinh, sinh viên và tập thể học sinh, sinh viên đạt thành tích trong các cuộc thi liên hoan nghệ thuật khu vực quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Mức thưởng trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật
Tác giả hoặc nhóm tác giả có tác phẩm đạt giải thưởng, thành tích cao (huy chương vàng, bạc, đồng; giải nhất, nhì, ba, khuyến khích hoặc Giải A, Giải B, Giải C) tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm, sáng tác mỹ thuật, nhiếp ảnh, văn nghệ dân gian, kiến trúc, âm nhạc, múa, sân khấu, điện ảnh, văn học (bao gồm sáng tác và lý luận phê bình) ở cấp quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và ở cấp chuyên ngành Trung ương (như của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Mỹ thuật Việt Nam, Hội Nhiếp ảnh Việt Nam…): Được thưởng thêm 100% giá trị giải thưởng.
Đối với nhóm tác giả quy định tại Khoản này, khí đạt thành tích và được thưởng thì tỷ lệ phân chia tiền thưởng do các thành viên trong nhóm quyết định theo công sức đóng góp.
Điều 9. Mức thưởng về lĩnh vực giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
||
Kỳ thi quốc gia |
Kỳ thi khu vực quốc tế |
Kỳ thi quốc tế |
||
I |
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN |
|
|
|
1 |
Giải Nhất (Huy chương Vàng) |
20 lần |
35 lần |
50 lần |
2 |
Giải Nhì (Huy chương Bạc) |
15 lần |
30 lần |
45 lần |
3 |
Giải Ba (Huy chương Đồng) |
10 lần |
25 lần |
40 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
05 lần |
07 lần |
10 lần |
Đối với học sinh thi vào đại học chính quy đậu thủ khoa (từ 25 điểm trở lên) |
20 lần |
|||
II |
ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN |
|
||
Được thưởng bằng 60% mức thưởng của một học sinh đạt giải, giáo viên có nhiều học sinh đạt giải thì từ giải thứ hai được tính cộng thêm 30%, từ giải thứ ba trở đi được tính cộng thêm 20% của giải được hưởng. |
||||
2 |
Giáo viên đạt giải Giáo viên dạy giỏi toàn quốc |
|
|
|
a) |
Giải Nhất (Huy chương Vàng) |
20 lần |
|
|
b) |
Giải Nhì (Huy chương Bạc) |
15 lần |
|
|
c) |
Giải Ba (Huy chương Đồng) |
10 lần |
|
|
2. Mức thưởng trong lĩnh vực hội thi thiết bị dạy nghề tự làm
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
||
Quốc gia |
Khu vực quốc tế |
Quốc tế |
||
1 |
Giải Nhất |
25 lần |
30 lần |
35 lần |
2 |
Giải Nhì |
20 lần |
25 lần |
30 lần |
3 |
Giải Ba |
15 lần |
20 lần |
25 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
10 lần |
15 lần |
20 lần |
Điều 10. Mức thưởng trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
1. Trong lĩnh vực báo chí
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
||
Quốc gia |
Khu vực quốc tế |
Quốc tế |
||
1 |
Giải A |
20 lần |
25 lần |
30 lần |
2 |
Giải B |
15 lần |
20 lần |
25 lần |
3 |
Giải C |
10 lần |
15 lần |
20 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
05 lần |
10 lần |
15 lần |
2. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
||
Quốc gia |
Khu vực quốc tế |
Quốc tế |
||
A. |
B. |
1. |
2. |
3. |
I |
TIN HỌC TRẺ |
|
|
|
|
a) Phần thi kỹ năng |
|
|
|
1 |
Giải Nhất |
05 lần |
07 lần |
10 lần |
2 |
Giải Nhì |
03 lần |
05 lần |
07 lần |
3 |
Giải Ba |
02 lần |
04 lần |
05 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
01 lần |
02 lần |
04 lần |
|
b) Thi phần mềm sáng tạo |
|
|
|
1 |
Giải Nhất |
05 lần |
07 lần |
10 lần |
2 |
Giải Nhì |
03 lần |
05 lần |
07 lần |
3 |
Giải Ba |
02 lần |
04 lần |
05 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
01 lần |
02 lần |
04 lần |
II |
TIN HỌC KHÔNG CHUYÊN DÀNH CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
|
|
a) Phần thi kỹ năng |
|
|
|
1 |
Giải Nhất |
03 lần |
05 lần |
07 lần |
2 |
Giải Nhì |
02 lần |
03 lần |
05 lần |
3 |
Giải Ba |
01 lần |
02 lần |
03 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
0,5 lần |
01 lần |
02 lần |
|
b) Thi phần mềm sáng tạo |
|
|
|
1 |
Giải Nhất |
05 lần |
07 lần |
10 lần |
2 |
Giải Nhì |
03 lần |
05 lần |
07 lần |
3 |
Giải Ba |
02 lần |
04 lần |
05 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
01 lần |
02 lần |
04 lần |
3. Đối với Cuộc thi viết thư UPU
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
STT |
Thành tích |
Mức thưởng |
|
Quốc gia |
Quốc tế |
||
A. |
B. |
1. |
2. |
1 |
Giải Nhất |
05 lần |
15 lần |
A. |
B. |
1. |
2. |
2 |
Giải Nhì |
03 lần |
10 lần |
3 |
Giải Ba |
02 lần |
06 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
01 lần |
04 lần |
5 |
Thí sinh Nhỏ tuổi nhất |
01 lần |
03 lần |
6 |
Thí sinh Người khuyết tật |
01 lần |
03 lần |
Điều 11. Mức thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
Các giải pháp sáng tạo kỹ thuật phục vụ sản xuất, đời sống, kinh tế, xã hội như: Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông; Cơ khí tự động hóa, xây dựng và giao thông vận tải; vật liệu, hóa chất, năng lượng; Nông lâm ngư nghiệp, tài nguyên, môi trường; y dược; giáo dục, đào tạo.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở.
|
|
Mức thưởng |
||
STT |
Thành tích |
Quốc gia |
Khu vực quốc tế |
Quốc tế |
1 |
Giải Nhất |
25 lần |
30 lần |
35 lần |
2 |
Giải Nhì |
20 lần |
25 lần |
30 lần |
3 |
Giải Ba |
15 lần |
20 lần |
25 lần |
4 |
Giải Khuyến khích |
10 lần |
15 lần |
20 lần |
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA CÁC TẬP THỂ, CÁ NHÂN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử, tham gia đạt thành tích cao huy chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế phải có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, giám sát các thành viên tham gia trong đội tuyển để thi đấu đạt kết quả cao nhất. Lập thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng đảm bảo nội dung, tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 13. Quyền lợi, nghĩa vụ của các tập thể, cá nhân
Tập thể, cá nhân được khen thưởng tại Quy định này đều có quyền lợi và nghĩa vụ để xác định mục tiêu, chỉ tiêu, khi được cử hoặc tham gia các cuộc thi phải chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nội quy, quy định trong các cuộc thi; có ý thức tổ chức kỷ luật trong quá trình học tập, rèn luyện, thi đấu phải giữ gìn sự đoàn kết trong đoàn, có trách nhiệm bảo vệ tài sản; phát huy tốt tinh thần trách nhiệm để đạt giải cao nhất.
Các trường hợp gian dối trong các cuộc thi và kê khai, xác nhận không đúng thành tích để được khen thưởng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trình tự thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị kèm theo danh sách các tập thể, cá nhân được khen thưởng.
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị.
c) Bản sao điều lệ giải; thể lệ cuộc thi hoặc thông báo cuộc thi.
d) Bản sao giấy chứng nhận thành tích hoặc quyết định công nhận của Ban Tổ chức giải (khi trình khen thưởng phải kèm theo Bản Chứng nhận thành tích gốc để cơ quan thẩm định kiểm tra).
2. Trình tự khen thưởng
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham gia đạt thành tích cao huy chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi thuộc lĩnh vực ngành quản lý có trách nhiệm lập 02 bộ hồ sơ đề nghị khen thưởng, gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc (thời hạn là 10 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị khen thưởng của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thông báo và trả kết quả cho đơn vị trình khen.
Nguồn kinh phí thực hiện các mức thưởng theo Quy định này cho các tập thể, cá nhân đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại các cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế được trích từ nguồn ngân sách nhà nước cân đối trong dự toán chi hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định đối với từng ngành, lĩnh vực.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng cho các trường hợp đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, được cử hoặc tham gia đạt thành tích cao huy chương vàng, bạc, đồng hoặc giải nhất, nhì, ba và khuyến khích tại các cuộc thi trong lĩnh vực văn hóa - thể thao, giáo dục - đào tạo và thiết bị dạy nghề tự làm, thông tin và truyền thông, khoa học và công nghệ.
2. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, thẩm định hồ sơ; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách nhà nước và để lại đơn vị thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2014 của thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về phí qua cầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế Quy định trình tự phối hợp, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xác định giá đất đối với trường hợp cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ thu Lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chức năng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực trên địa bàn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định việc cử cán bộ, công, viên chức của tỉnh Gia Lai đi đào tạo sau đại học Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư, sản xuất gạch, ngói nung trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế cấp Thẻ Kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định về cai nghiện và chữa bệnh cho người nghiện ma túy và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi, hội thi và mức chi tổ chức hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về thu và mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định cộng tác viên dịch thuật và khung mức thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 26/05/2012
Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 158/2002/QĐ-TTg về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế Ban hành: 15/11/2002 | Cập nhật: 24/12/2009