Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016
Số hiệu: | 246/BC-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 24/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/BC-UBND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC
1. Về công tác triển khai, chỉ đạo điều hành
Thực hiện chủ trương tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) của Đảng và Nhà nước, ngay trong năm đầu tiên của giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh đã chỉ đạo các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường các hoạt động kiểm soát TTHC, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu. Đồng thời đề ra một số hoạt động trọng tâm nhằm tạo động lực chuyển biến mới trong cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh, như: Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; rà soát chuẩn hóa nội dung công bố, công khai TTHC; kiểm soát quá trình giải quyết TTHC gắn với tăng cường minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC; rà soát kiện toàn các Bộ phận một cửa, một cửa liên thông và việc áp dụng quy trình ISO trong giải quyết TTHC; rà soát các văn bản quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện theo tinh thần của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là QPPL) và các Luật chuyên ngành; tăng cường các hoạt động đối thoại với doanh nghiệp và người dân về TTHC ở cả ba cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã…
Theo đó, UBND tỉnh đã ký Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình năm 2016, trong đó bao gồm cả Kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm và Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; tổ chức Hội nghị triển khai công tác kiểm soát TTHC của tỉnh Quảng Bình ngày 09/01/2016 với gần 100 đại biểu. UBND tỉnh cũng đã ban hành nội dung kế hoạch cải cách TTHC trong Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 (kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 06/5/2016); chỉnh sửa, hoàn thiện các tiêu chí chấm điểm về cải cách TTHC trong Bộ chỉ số theo dõi đánh giá Cải cách hành chính cho phù hợp với giai đoạn mới. Ngoài ra, trong năm 2016, UBND tỉnh đã ban hành và giao Sở Tư pháp ban hành 45 văn bản hướng dẫn, triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong từng lĩnh vực, từng đơn vị.
Định kỳ hàng quý, UBND tỉnh đã tổ chức đối thoại với doanh nghiệp về TTHC; chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức việc đối thoại với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về TTHC theo Công văn số 790/UBND-NC ngày 14/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg 1.
Về công tác bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, UBND tỉnh đã giao Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC của tỉnh cho hơn 120 cán bộ công chức từ ngày 15/8 đến 17/8 năm 2016. Đồng thời, đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai tập huấn về công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết TTHC.
2. Về đánh giá tác động, tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định về TTHC trong văn bản QPPL
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp, năm 2016, các cơ quan được phân công soạn thảo đã thực hiện việc đánh giá tác động đối với 15 dự thảo văn bản QPPL có quy định về 143 TTHC, thực hiện đúng quy trình lấy ý kiến và thẩm định đối với quy định về TTHC trước khi trình UBND tỉnh ban hành, trên các lĩnh vực như: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Thuế… (có Biểu số 1b, 2b, 3c kèm theo).
Qua đánh giá tác động đối với TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL, đã kịp thời bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo do không cần thiết ban hành, không đảm bảo tính hợp lý hoặc không được luật giao (các văn bản tại Biểu số 1b kèm theo).
Đối với các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền được luật giao, qua đánh giá tác động đã được chỉnh sửa, hoàn thiện để đảm bảo tính cần thiết, hợp lý và hợp pháp trước khi trình UBND tỉnh ban hành.
3. Về công bố, công khai, quản lý, nhập dữ liệu TTHC trên website
a) Về công bố TTHC
UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành thường xuyên tổ chức cập nhật kịp thời các TTHC đã được các Bộ, ngành công bố chuẩn hóa để trình UBND tỉnh công bố mới hoặc công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chuẩn hóa 100% các TTHC được UBND tỉnh công bố với các TTHC được các Bộ, ngành công bố.
Đối với các TTHC đã có hiệu lực thi hành nhưng chưa được các Bộ, ngành công bố, UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành chủ động cập nhật từ văn bản QPPL mới được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ để kịp thời trình UBND tỉnh công bố, đáp ứng yêu cầu cập nhật kịp thời các TTHC phù hợp với các văn bản QPPL có hiệu lực thi hành để phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân, tổ chức.
Tính đến ngày 30/11/2016, UBND tỉnh đã ban hành 58 Quyết định công bố 727 TTHC, trong đó có 459 TTHC được công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và 268 TTHC được công bố bãi bỏ. Việc thống kê, soạn thảo nội dung công bố TTHC của các sở, ban, ngành có tiến bộ về mặt thời gian và chất lượng. Bên cạnh đó, các sở, ban, ngành đã tích cực phối hợp với Cục kiểm soát TTHC để tham gia góp ý đối với nội dung các Quyết định công bố chuẩn hóa TTHC của các Bộ, ngành; kịp thời kiến nghị các Bộ, ngành và Cục Kiểm soát TTHC công bố sửa đổi, bổ sung nội dung các TTHC chưa được thống kê "chính xác, đầy đủ" theo quy định tại các văn bản QPPL đang có hiệu lực thi hành (Cụ thể như: Công văn số 439/STP-KSTT ngày 08/3/2016 và Công văn số 1373/STP-KSTT ngày 27/7/2016 gửi Bộ Tư pháp; Công văn số 1043/STP-KSTT ngày 09/6/2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Công văn số 1278/STP-KSTT ngày 12/7/2016 gửi Bộ Xây dựng...).
Tuy nhiên, vẫn còn một số sở, ban, ngành trình công bố TTHC chậm thời gian so với Trung ương công bố và hiệu lực thi hành của các văn bản QPPL.
b) Về công khai và quản lý, nhập dữ liệu TTHC trên website
Ngay sau khi các TTHC được công bố, UBND tỉnh đã giao Sở Tư pháp cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; giao Văn phòng UBND tỉnh đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương niêm yết công khai theo đúng quy định. Tính đến nay, tổng số TTHC đang có hiệu lực thi hành được UBND tỉnh công bố, công khai là 1.783 thủ tục, trong đó cấp tỉnh 1.351 thủ tục, cấp huyện 271 thủ tục và cấp xã 161 thủ tục.
Ngoài ra, UBND tỉnh đã có văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập trên Trang thông tin điện tử chuyên mục đăng tải công khai các Quy hoạch, Kế hoạch, Chính sách và tài liệu pháp lý khác của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý (Công văn số 1267/UBND-NC ngày ngày 12/8/2016).
Nhìn chung công tác công khai TTHC được triển khai khá nghiêm túc, đúng quy định. Nhiều đơn vị, địa phương đã áp dụng nhiều hình thức công khai TTHC phù hợp, 100% các sở, ban, ngành chuyên môn, UBND cấp huyện đã kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh để đăng tải các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương, 100% các cơ quan, đơn vị địa phương đã tổ chức niêm yết công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết dưới 02 hình thức bắt buộc: Trên bảng niêm yết đặt tại trụ sở làm việc và đóng thành Bộ TTHC theo từng lĩnh vực đặt tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ nhằm phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Để triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 30/12/2015, UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị, địa phương xây dựng danh mục và tiến hành rà soát TTHC trọng tâm thuộc lĩnh vực quản lý. Đến nay, nhiều sở, ban, ngành đã có kết quả Phương án đơn giản hóa hoặc Dự thảo văn bản QPPL trình UBND tỉnh thông qua, bao gồm: 02 Phương án kiến nghị các bộ, ngành Trung ương và 07 Quyết định QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; đang tiếp tục soạn thảo 01 Phương án kiến nghị các bộ, ngành Trung ương và 01 Quy định về thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Tổng số TTHC được rà soát và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành theo thẩm quyền của UBND tỉnh là 112 TTHC (Có Biểu số 5b kèm theo).
Ngoài ra, UBND tỉnh còn chỉ đạo các sở, ngành địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát đơn lẻ một số TTHC để kiến nghị các Bộ, ngành thực hiện việc đơn giản hóa TTHC.
UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương tăng cường thực hiện các giải pháp, sáng kiến nhằm đẩy mạnh cải cách quá trình giải quyết TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; rút ngắn quy trình xử lý, đơn giản hóa nội dung hồ sơ, cắt giảm thời gian và chi phí thực hiện TTHC được giải quyết trên thực tế so với trình tự, thời gian thực hiện TTHC được quy định tại các văn bản QPPL của Trung ương ban hành.
Tuy nhiên, một số đơn vị, địa phương vẫn chưa thực sự quan tâm tập trung nguồn lực cho công tác rà soát TTHC, bố trí cán bộ thực hiện chưa phù hợp dẫn đến kết quả thực hiện chưa đạt tiến độ theo yêu cầu đã đề ra.
5. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
Nhìn chung, tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các đơn vị, địa phương đã bám sát theo đúng quy định của pháp luật. Ước tính năm 2016, toàn tỉnh tiếp nhận 1.594.495 hồ sơ TTHC; trong đó tỷ lệ hồ sơ đã giải quyết đúng hạn chiếm 98,7% tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, tỷ lệ hồ sơ đang giải quyết chưa đến hạn chiếm 0,7%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết quá hạn chỉ có 0,6% (có biểu số 7đ kèm theo).
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, các đơn vị, địa phương đã tăng cường trách nhiệm giải trình trong việc thực hiện TTHC, như có văn bản/mẫu phiếu nêu rõ lý do gửi cho đối tượng thực hiện TTHC trong trường hợp xin gia hạn thời gian giải quyết, đề nghị bổ sung, hoàn thiện hoặc từ chối giải quyết hồ sơ…; tăng cường kiểm soát quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ bằng các biện pháp như sử dụng đầy đủ các mẫu phiếu theo dõi quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh…
Nhiều đơn vị, địa phương đã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng các quy trình ISO, áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC. Nhiều đơn vị áp dụng việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu chính hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 3 nhằm cắt giảm chi phí và thời gian thực hiện TTHC 2.
Những hoạt động trên đã góp phần tạo chuyển biến đáng kể trong cải cách quá trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp, từng bước nâng cao chất lượng giải quyết công việc, bảo đảm sự công khai, minh bạch và gắn liền với trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC.
Tuy nhiên, tại một số đơn vị, địa phương vẫn còn một số trường hợp thu thừa thành phần hồ sơ, giải quyết hồ sơ chậm trễ nhưng không lập phiếu/văn bản giải thích lý do, không áp dụng quy trình theo dõi quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC theo quy định3.
6. Về tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính
UBND tỉnh đã chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc quy định về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Thông tư số 05/2014/TT-BTP và Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh; ban hành Công văn số 1267/UBND-NC ngày 12/8/2016 chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thiết lập Chuyên mục hướng dẫn, giải đáp, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính và hành vi hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương.
Các đơn vị, địa phương đã thực hiện tốt việc niêm yết nội dung hướng dẫn và địa chỉ cơ quan Tư pháp giúp UBND tỉnh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Sử dụng hòm thư góp ý và hướng dẫn đối tượng thực hiện phản ánh, kiến nghị cho lãnh đạo đơn vị, địa phương; đồng thời công khai số điện thoại đường dây nóng để kịp thời hướng dẫn việc thực hiện TTHC, giải đáp những vướng mắc của cá nhân, tổ chức.
Tuy nhiên, số lượng phản ánh, kiến nghị, đề xuất, sáng kiến của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn còn ít. Từ đầu năm đến nay, chỉ phát sinh 39 trường hợp. Vẫn còn một số đơn vị, địa phương chưa thực hiện nghiêm túc việc tổ chức đối thoại về TTHC để nắm bắt, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của người dân và doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh; một số đơn vị, địa phương chưa thực hiện công khai đúng Mẫu hướng dẫn phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
7. Về công tác truyền thông
Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2016 được các đơn vị, địa phương thực hiện bằng nhiều hình thức phong phú như: Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng phóng sự phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các bài viết trên các báo, tạp chí, bản tin của cơ quan Trung ương và địa phương; trên website của tỉnh và của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; trên Bản tin Tư pháp; thông qua các hội nghị giao ban, tọa đàm, các lớp tập huấn, bồi dưỡng quán triệt nội dung, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC; lồng ghép thông tin về cải cách TTHC thông qua các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước…
Bên cạnh đó, thông qua hoạt động đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư của UBND tỉnh và hoạt động đối thoại về TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo định kỳ đã tạo điều kiện để lãnh đạo các cấp, các ngành gặp gỡ, lắng nghe và đối thoại để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về TTHC cho người dân và doanh nghiệp.
8. Về công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
Nhằm đánh giá kịp thời, toàn diện tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh, từ đó có biện pháp chỉ đạo sát hơn trong công tác kiểm soát TTHC, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trong năm 2016; giao Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm tra để triển khai tại 08 sở, ngành và 04 huyện, thành phố. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra theo đúng tiến độ và nội dung quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BT, thông báo kết quả kiểm tra cho các cơ quan, đơn vị được kiểm tra để khắc phục những tồn tại, thiếu sót. Bên cạnh đó, một số đơn vị, địa phương ngoài việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh đã chủ động bổ sung công tác tự kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương mình4.
Thông qua hoạt động kiểm tra đã giúp UBND tỉnh kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc, nhằm đề ra những giải pháp tháo gỡ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương khắc phục những tồn tại, bất cập trong quá trình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm tra còn giúp cho việc tổng hợp những sáng kiến, cải tiến, đổi mới trong hoạt động cải cách TTHC nhằm phổ biến, áp dụng rộng rãi, có hiệu quả đối với tất cả các đơn vị, địa phương trên toàn tỉnh.
9. Về chế độ thông tin, báo cáo
Công tác thông tin, báo cáo về tình hình hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn được thực hiện kịp thời, đúng thời gian quy định. Tỉnh Quảng Bình là một trong số các địa phương đầu tiên đã thực hiện thành công việc báo cáo qua Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC - M&E (qldg.thutuchanhchinh.vn) theo quy định tại Quyết định số 1654/QĐ-BTP ngày 15/9/2015 của Bộ Tư pháp.
1. Đánh giá chung về kết quả đạt được
Nhìn chung, công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2016 đã được UBND tỉnh quan tâm, chỉ đạo quyết liệt trên cơ sở bám sát quy định pháp luật hiện hành. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, liên tục, lâu dài nên trong những năm qua, Chủ tịch UBND tỉnh luôn trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ này. Đồng thời, tại hầu hết các sở, ngành, địa phương đều được thủ trưởng đơn vị trực tiếp phụ trách theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. Nhờ đó, hoạt động kiểm soát TTHC trong năm qua tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Những kết quả đạt được trong hoạt động cải cách TTHC đã và đang góp phần thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế, xã hội phát triển. Nổi bật là những kết quả sau:
- Dưới sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh, nhiều hoạt động trọng tâm đã được xây dựng và triển khai, tạo ra nhiều động lực chuyển biến mới cho hoạt động cải cách TTHC trong giai đoạn 2016-2020 như báo cáo đã nêu ở phần trên.
- Việc cải cách quá trình giải quyết TTHC được các đơn vị, địa phương áp dụng nhiều giải pháp tích cực và đem đến những chuyển biến rõ rệt. Tỷ lệ hồ sơ TTHC giải quyết quá hạn ngày càng giảm. Tính công khai, minh bạch không ngừng được cải thiện. Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết TTHC trong việc giải trình, giải thích việc thực thi pháp luật cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp biết và thực hiện ngày càng được chú trọng. Việc phối hợp thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương ngày càng được tăng cường.
- Việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC được triển khai kịp thời và có chất lượng. Các sở, ban, ngành đã tích cực, chủ động trong việc chuẩn hóa nội dung công bố TTHC, kịp thời phát hiện và kiến nghị các Bộ quản lý chuyên ngành thực hiện việc công bố TTHC đầy đủ, chính xác theo Quyết định 08/QĐ-TTg.
- Việc ban hành các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh đã được kiểm soát chặt chẽ theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015. Thông qua việc đánh giá tác động các quy định về TTHC, nhiều văn bản QPPL đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, trong đó có những TTHC không cần thiết đã dừng ban hành hoặc được bãi bỏ.
2. Một số tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân
a) Tồn tại, vướng mắc
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC vẫn còn gặp một số tồn tại, vướng mắc như:
- Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC ở một số cơ quan, đơn vị còn chưa đảm bảo đúng quy trình; một số nơi, lĩnh vực vẫn còn yêu cầu người dân phải cung cấp những hồ sơ ngoài thủ tục quy định nhưng không nêu rõ lý do bằng văn bản/ mẫu phiếu; vẫn còn tình trạng giải quyết hồ sơ quá hạn; việc phối hợp giải quyết một số TTHC liên thông của một số sở, ban, ngành và UBND các cấp ở một số lĩnh vực chưa tốt; quy định về thành phần hồ sơ trong nhiều thủ tục vẫn còn rườm rà.5
- Các văn bản QPPL có quy định về TTHC thường xuyên bị thay đổi (bị thay thế, sửa đổi, bổ sung bởi văn bản QPPL mới) tạo áp lực lớn khiến các sở, ban, ngành phải liên tục dự thảo Quyết định công bố TTHC mới, gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và tiến độ công bố, công khai TTHC. Một số TTHC do các Bộ, ngành Trung ương công bố có nội dung chưa "đầy đủ, chính xác" hoặc chưa kịp thời chuẩn hóa; chưa thực hiện đúng các hình thức gửi Quyết định công bố cho Sở Tư pháp và Sở chuyên ngành theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP , dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, đôn đốc công bố TTHC.
- Việc thực hiện rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC để cắt bỏ, giảm bớt các quy định về TTHC còn rườm rà, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân tại một số sở, ban, ngành, UBND cấp huyện còn hạn chế.
- Việc thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL của một số sở, ngành còn thiếu tính chủ động, phần lớn chưa thực hiện đồng thời việc đánh giá tác động về TTHC ngay trong giai đoạn soạn thảo văn bản QPPL mà chỉ thực hiện sau khi gửi lấy ý kiến, thẩm định và được Sở Tư pháp yêu cầu bổ sung; đồng thời việc đánh giá tác động về TTHC của một số cơ quan soạn thảo còn sơ sài, mang tính hình thức, do vậy ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng văn bản trình UBND tỉnh.
b) Nguyên nhân
- Việc bố trí công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại một số đơn vị, địa phương chưa đảm bảo kinh nghiệm và năng lực; bên cạnh đó do thực hiện theo chế độ kiêm nhiệm, thường xuyên bị thay đổi nên chất lượng, hiệu quả chưa cao.
- Công tác kiểm soát việc thực hiện giải quyết TTHC trong một số trường hợp chưa thực sự nghiêm túc, mặc dù không nhiều nhưng vẫn còn xảy ra tình trạng chưa kiểm soát chặt chẽ quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả, chưa tuân thủ đầy đủ các quy định về quy trình giải quyết TTHC, chưa kịp thời thực hiện việc niêm yết các TTHC mới được công bố. Thái độ và kỹ năng phục vụ của một số cán bộ công chức, viên chức trực tiếp giải quyết TTHC vẫn còn bất cập.
- Hoạt động theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của một số sở, ban, ngành ở cấp huyện và cấp xã còn hạn chế, chưa thường xuyên.
- Hiệu quả của công tác tuyên truyền cải cách TTHC chưa cao. Chưa huy động được đông đảo người dân tham gia vào công tác kiểm soát TTHC thông qua kênh phản ánh, kiến nghị; vai trò của người dân trong góp ý, hiến kế và giám sát về TTHC chưa được phát huy cao.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2017
Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trong năm 2017, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiếp tục triển khai toàn diện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ, đồng thời tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Bên cạnh việc tiếp tục phát huy kết quả hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016, cần kịp thời triển khai các nhiệm vụ mới về cải cách TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Bổ sung trong kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh một số nhiệm vụ về kiểm soát quá trình thực hiện giải quyết TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện chính quyền điện tử…
- Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Tăng cường các giải pháp về công khai, minh bạch gắn với trách nhiệm giải trình của các cơ quan giải quyết TTHC. Thường xuyên, liên tục chuẩn hóa kịp thời nội dung công bố TTHC nhằm công khai, minh bạch tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền.
- Thực hiện có chất lượng quy trình đánh giá tác động đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL, chỉ ban hành các TTHC được luật giao và đảm bảo sự cần thiết, hợp lý và hợp pháp.
- Đẩy mạnh công tác rà soát, đánh giá TTHC và quy định có liên quan đang còn vướng mắc, bất cập hoặc không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.
- Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC thông qua việc tập huấn nghiệp vụ và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về kiểm soát TTHC. Tăng cường công tác truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức của các cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh trong việc tham gia hoạt động giám sát về TTHC. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh về công tác cải cách TTHC. Khuyến khích người dân tham gia góp ý, hiến kế và giám sát các quy định hành chính và hành vi hành chính.
Để tiếp tục đẩy mạnh hoạt động cải cách TTHC nhằm tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, không chỉ phải tăng cường kiểm soát việc quy định về TTHC trong các văn bản QPPL, mà còn phải đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC, nhất là đối với các cấp địa phương. Vì vậy, UBND tỉnh Quảng Bình kiến nghị Chính phủ giao Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ nghiên cứu xây dựng, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP hoặc ban hành thêm Nghị định quy định về yêu cầu cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC. Trong đó, quy định một số nội dung như về công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC, về các hình thức nhằm tăng cường trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, về kiểm soát, theo dõi quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả TTHC, về thực hiện cơ chế liên thông, cơ chế một cửa, về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong giải quyết TTHC, về thực hiện đối thoại định kỳ về TTHC và một số nội dung khác nhằm đẩy mạnh cải cách trong quá trình thực hiện giải quyết TTHC.
(Ghi chú: Các Biểu mẫu số liệu chỉ gửi báo cáo cho Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ. Đề nghị các cơ quan, đơn vị còn lại tải Biểu mẫu số liệu kèm theo Báo cáo trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh).
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016 |
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, Văn bản
TT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên văn bản QPPL |
Phân loại về nội dung |
||||||
Quyết định của UBND |
VBQPPL khác |
Số TTHC dự kiến/được quy định mới |
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ |
||||||
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VBQPPL |
|||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
I |
Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL (Số liệu chính thức 10 tháng) |
143 |
15 |
143 |
15 |
0 |
0 |
11 |
103 |
29 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 |
3 |
35 |
3 |
0 |
0 |
0 |
32 |
3 |
2 |
Cục thuế Quảng Bình |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
82 |
4 |
82 |
4 |
0 |
0 |
0 |
65 |
17 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
5 |
Sở Xây dựng |
10 |
2 |
10 |
2 |
0 |
0 |
6 |
0 |
4 |
6 |
Sở Ngoại vụ |
6 |
1 |
6 |
1 |
0 |
0 |
4 |
2 |
0 |
7 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
8 |
Sở Công Thương |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
9 |
Vườn quốc gia PN-KB |
3 |
1 |
3 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
II |
Văn bản QPPL có quy định về TTHC được ban hành (Số liệu chính thức 10 tháng) |
9 |
3 |
9 |
3 |
0 |
0 |
7 |
2 |
0 |
1 |
Cục thuế Quảng Bình |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
Sở Xây dựng |
6 |
1 |
6 |
1 |
0 |
0 |
6 |
0 |
0 |
3 |
Sở Công Thương |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
Tổng số (I+II) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Mục I: Cột 1: 6 Cột 2: 105
Mục II: Cột 1: 6 Cột 2: 105
Ghi chú: Các dự thảo gồm Quy định ưu đãi tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 01 thủ tục); Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Thực hiện liên thông 30 TTHC liên quan); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 35 thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 32 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm BTS (Gồm 02 thủ tục); Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch, cấp giấy phép xây dựng, giới thiệu địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 06 thủ tục); Quy định về hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 13 thủ tục); Quy định về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh (Gồm 06 thủ tục); Quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển Công nghiệp - Thhương mại tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04 thủ tục); Quy định về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (Gồm 02 thủ tục).
Sau khi đánh giá tác động đã bãi bỏ 29 TTHC tại 07 dự thảo VBQPPL, cụ thể: Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 03 thủ tục); Quy định về quản lý cấp phép xây dựng đối với trạm BTS (02 thủ tục); Quy định về hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (02 thủ tục); Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (13 thủ tục); Quy chế cứu hộ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (03 thủ tục); Quy chế phối hợp thẩm định các dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có liên quan đến quốc phòng - an ninh (Gồm 04 thủ tục); Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thầm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Gồm 02 thủ tục).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ THẢO VĂN BẢN Năm 2016 (lần 1) (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
||||
Quyết định của UBND |
VBQPPL khác |
||||||
Số TTHC |
Số VBQPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) |
143 |
15 |
143 |
15 |
0 |
0 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 |
3 |
35 |
3 |
0 |
0 |
2 |
Cục thuế Quảng Bình |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
82 |
4 |
82 |
4 |
0 |
0 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Sở Xây dựng |
10 |
2 |
10 |
2 |
0 |
0 |
6 |
Sở Ngoại vụ |
6 |
1 |
6 |
1 |
0 |
0 |
7 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
8 |
Sở Công Thương |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
9 |
Vườn quốc gia PN-KB |
3 |
1 |
3 |
1 |
0 |
0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 0; Cột 2: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VBQPPL (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Tổng số |
Phân loại theo tên VBQPPL |
||||
Dự thảo Quyết định |
VBQPPL khác |
||||||
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
Số TTHC |
Số VB QPPL |
||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) |
143 |
15 |
143 |
15 |
0 |
0 |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 |
3 |
35 |
3 |
0 |
0 |
2 |
Cục thuế Quảng Bình |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
82 |
4 |
82 |
4 |
0 |
0 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
5 |
Sở Xây dựng |
10 |
2 |
10 |
2 |
0 |
0 |
6 |
Sở Ngoại vụ |
6 |
1 |
6 |
1 |
0 |
0 |
7 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
8 |
Sở Công Thương |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
9 |
Vườn quốc gia PN-KB |
3 |
1 |
3 |
1 |
0 |
0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 0; Cột 2: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
CÔNG KHAI TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC, văn bản
STT |
Đơn vị thực hiện |
Số lượng quyết định công bố đã ban hành |
Số VBQPPL, TTHC được công bố |
Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai |
Số VBQPPL, TTHC đề nghị công khai/không công khai |
|||||||
Số VBQPPL |
Số TTHC |
VBQPPL |
TTHC |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) |
Quy định mới; được sửa đổi bổ sung (Công khai) |
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (Không công khai) |
|||||||
Số TTHC quy định mới |
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung |
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ |
||||||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) |
58 |
0 |
727 |
402 |
57 |
268 |
22 |
0 |
0 |
459 |
268 |
|
1 |
Sở Y tế |
5 |
|
68 |
35 |
24 |
9 |
3 |
0 |
0 |
59 |
9 |
2 |
Sở Tư pháp |
13 |
|
173 |
91 |
26 |
56 |
2 |
0 |
0 |
117 |
56 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
|
48 |
32 |
0 |
16 |
1 |
0 |
0 |
32 |
16 |
4 |
Sở Kế hoạch và Đ.tư |
7 |
|
232 |
97 |
0 |
135 |
4 |
0 |
0 |
97 |
135 |
5 |
BQL Khu kinh tế |
6 |
|
92 |
68 |
0 |
24 |
2 |
0 |
0 |
68 |
24 |
6 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
|
11 |
7 |
0 |
4 |
1 |
0 |
0 |
7 |
4 |
7 |
Sở Ngoại vụ |
1 |
|
2 |
0 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
8 |
Sở Nội vụ |
4 |
|
34 |
24 |
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
24 |
10 |
9 |
Sở Xây dựng |
5 |
|
30 |
20 |
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
20 |
10 |
10 |
Ban Dân tộc |
2 |
|
4 |
3 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
11 |
Khoa học và Công nghệ |
1 |
|
4 |
4 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
|
2 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
13 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
4 |
|
11 |
9 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
9 |
2 |
14 |
Văn phòng UBND tỉnh |
1 |
|
2 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
15 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
1 |
|
14 |
10 |
4 |
0 |
1 |
0 |
0 |
14 |
0 |
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 1: 15 Cột 3: 116
(SCThg: 4 QĐ, 35 TTHC; SNN-PTNT: 3 QĐ, 27 TTHC; SXD: 4 QĐ, 16 TTHC; Ttra: 2 QĐ; 12 TTHC; SDL: 2 QĐ, 26 TTHC).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT |
Tên TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát |
Phương án rà soát thuộc thẩm quyền |
Phương án rà soát đề xuất, kiến nghị |
Đạt tỉ lệ đơn giản hóa (%) |
||||||||
Số lượng VB |
Số TTHC |
Số lượng VB |
Số TTHC |
|||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||
Số TTHC sửa đổi |
Số TTHC quy định mới |
Số TTHC cắt giảm |
Số TTHC sửa đổi |
Số TTHC quy định mới |
Số TTHC cắt giảm |
|||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Tổng số |
7 |
82 |
73 |
4 |
5 |
2 |
8 |
8 |
0 |
0 |
|
I |
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của UBND cấp tỉnh (Số liệu chính thức 10 tháng) |
7 |
72 |
73 |
4 |
5 |
2 |
8 |
8 |
0 |
0 |
|
1 |
Ban Quản lý Khu kinh tế rà soát các TTHC trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, môi trường, lao động, thương mại (QĐ số 1632/QĐ-UBND ngày 01/6/2016) |
|
|
|
|
|
1 |
5 |
5 |
0 |
0 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát các quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (QĐ số 04/2014/QĐ-UBND và QĐ số 38/2014/QĐ-UBND) |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát TTHC quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (QĐ số 19/2015/QĐ-UBND) |
1 |
3 |
0 |
0 |
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Công Thương rà soát các thủ tục về cấp/cấp lại/ cấp sửa đổi giấy phép sử dụng VLNCN |
|
|
|
|
|
1 |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
5 |
Sở Công Thương rà soát cácquy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển CN-TM (QĐ số 08/2012/QĐ-UBND) |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất (QĐ số 14/2015/QĐ-UBND) |
1 |
35 |
33 |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát các quy định TTHC về lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng d.cư (QĐ số 15/2015/QĐ-UBND) |
1 |
32 |
32 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Ngoại vụ rà soát các quy định về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh (QĐ số 24/2012/QĐ-UBND) |
1 |
6 |
2 |
4 |
0 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát các quy định các khoản đóng góp, chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy (QĐ số 25/2013/QĐ-UBND) |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
II |
Thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP (Quảng Bình không được giao Kế hoạch) |
0 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo: Mục I: Cột 1: 02
Sở Tư pháp rà soát các thủ tục trong các lĩnh vực Công chứng, Luật sư, Lý lịch tư pháp và Nuôi con nuôi (05 TTHC); Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát các TTHC trong lĩnh vực thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất (30 TTHC).
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016 |
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
I. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PAKN
Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực có PAKN |
Phân loại PAKN |
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo |
Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN |
Đăng tải công khai kết quả xử lý |
|||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
||||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung QĐHC |
Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC |
Đang kiểm tra, phân loại |
Đã chuyển xử lý |
Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử lý |
Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý |
|||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) |
39 |
22 |
17 |
0 |
39 |
0 |
39 |
39 |
39 |
0 |
39 |
I. PAKN gửi Sở Tư pháp |
5 |
5 |
0 |
0 |
5 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
5 |
1. Lĩnh vực về đất đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền) |
2 |
2 |
|
|
2 |
|
2 |
2 |
2 |
|
2 |
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
3. Thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
4. Lĩnh vực chế độ chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương |
34 |
17 |
17 |
0 |
34 |
0 |
34 |
34 |
34 |
0 |
34 |
1. Lĩnh vực Tiếp công dân (Đồng Hới 01; QN 02) |
3 |
1 |
2 |
|
3 |
|
3 |
3 |
3 |
|
3 |
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch 06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07) |
24 |
12 |
12 |
|
24 |
|
24 |
24 |
24 |
|
24 |
3. Lĩnh vực Môi trường (Q.Trạch 02) |
2 |
2 |
|
|
2 |
|
2 |
2 |
2 |
|
2 |
4. Lĩnh vực LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
5. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Lệ Thủy 01) |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
6. Lĩnh vực Công Thương (Q.Trạch 02) |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
2 |
2 |
2 |
|
2 |
7. Lĩnh vực Xử lý đơn thư (QN 01) |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN
Ngành, lĩnh vực có PAKN |
Phân loại PAKN |
PAKN kỳ trước chuyển qua |
PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Thuộc thẩm quyền |
Kết quả xử lý |
||||||||
Số PAKN về hành vi hành chính |
Số PAKN về nội dung quy định HC |
Số PAKN cả về Hvi hành chính và QĐHC |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||
Đang xử lý |
Đã xử lý xong |
Đang xử lý |
Đã xử lý xong |
Không thuộc thẩm quyền |
|||||||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Tổng số (Số liệu chính thức 10 tháng) |
39 |
22 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
39 |
0 |
38 |
1 |
I. PAKN gửi Sở Tư pháp |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
4 |
1 |
1. Lĩnh vực về đất đai (01PAKN đã hướng dẫn cho đối tượng gửi Đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và 01PAKN chuyển UBND huyện Quảng Ninh xử lý theo thẩm quyền) |
2 |
2 |
|
|
0 |
|
|
2 |
|
1 |
1 |
2. Lĩnh vực Nội vụ (đã chuyển UBND TP. Đồng Hới và UBND xã xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
0 |
|
|
1 |
|
1 |
|
3. Thủ tục cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi (đã chuyển BHXH tỉnh xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
0 |
|
|
1 |
|
1 |
|
4. Lĩnh vực chế độ chính sách (đã chuyển Sở Lao động, TB&XH xử lý theo thẩm quyền) |
1 |
1 |
|
|
0 |
|
|
1 |
|
1 |
|
II. PAKN gửi các đơn vị, địa phương |
34 |
17 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
34 |
0 |
34 |
|
1. Lĩnh vực Tiếp công dân (Đồng Hới 01; QN 02) |
3 |
1 |
2 |
|
|
|
|
3 |
|
3 |
|
2. Lĩnh vực Đất đai (B.Trạch 06; Lệ Thủy 03; ĐHới 08; QN 07) |
24 |
12 |
12 |
|
|
|
|
24 |
|
24 |
|
3. Lĩnh vực Môi trường (Q.Trạch 02) |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
4. Lĩnh vực LĐ,TB&XH (Q.Trạch 01) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
5. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Lệ Thủy 01) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
6. Lĩnh vực Công Thương (Q.Trạch 02) |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
7. Lĩnh vực Xử lý đơn thư (QN 01) |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo:
Mục I: Cột 1: 0 Cột 5: 0 Cột 8: 0 Cột 11: 0
Mục II: Cột 1: 0 Cột 5: 0 Cột 8: 0 Cột 11: 0
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp |
Số hồ sơ nhận giải quyết |
Kết quả giải quyết |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ đang giải quyết |
||||||||
Số kỳ trước chuyển qua |
Số mới tiếp nhận |
Tổng số |
Trả đúng thời hạn |
Trả quá hạn |
Tổng số |
Chưa đến hạn |
Quá hạn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
A |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Số liệu chính thức 10 tháng) |
415.708 |
834 |
414.874 |
414.966 |
414.452 |
514 |
742 |
645 |
97 |
|
I |
Ban dân tộc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Dân tộc |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
II |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
46 |
0 |
46 |
46 |
46 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Kế hoạch, đầu tư |
18 |
0 |
18 |
18 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Môi trường |
8 |
0 |
8 |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Đất đai |
7 |
0 |
7 |
7 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
11 |
0 |
11 |
11 |
11 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Sở Công Thương |
257 |
0 |
257 |
257 |
257 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
An toàn thực phẩm |
35 |
0 |
35 |
35 |
35 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Công nghiệp địa phương |
31 |
0 |
31 |
31 |
31 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Dịch vụ thương mại |
18 |
0 |
18 |
18 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Dầu khí |
150 |
0 |
150 |
150 |
150 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Hóa chất |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Vật liệu nổ công nghiệp |
20 |
0 |
20 |
20 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
Sở Du lịch |
88 |
0 |
88 |
77 |
77 |
0 |
11 |
11 |
0 |
|
1 |
Du lịch |
88 |
|
88 |
77 |
77 |
|
11 |
11 |
|
|
V |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
339 |
0 |
339 |
339 |
339 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
66 |
0 |
66 |
66 |
66 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Tiêu chuẩn nhà giáo |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
273 |
0 |
273 |
273 |
273 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
VI |
Sở Giao thông vận tải |
51.303 |
0 |
51.303 |
51.291 |
51.291 |
0 |
12 |
12 |
0 |
|
1 |
Đường bộ |
50.310 |
0 |
50.310 |
50.298 |
50.298 |
0 |
12 |
12 |
0 |
|
2 |
Đường thủy nội địa |
987 |
0 |
987 |
987 |
987 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Lĩnh vực khác |
6 |
0 |
6 |
6 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
VII |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.919 |
0 |
2.919 |
2.842 |
2.842 |
0 |
77 |
77 |
0 |
|
1 |
Đăng ký kinh doanh |
1.675 |
0 |
1.675 |
1.675 |
1.675 |
0 |
0 |
|
0 |
|
2 |
Đấu thầu |
726 |
0 |
726 |
686 |
686 |
0 |
40 |
40 |
0 |
|
3 |
Đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) |
20 |
0 |
20 |
20 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
10 |
0 |
10 |
7 |
7 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
5 |
Đầu tư tại Việt Nam |
488 |
0 |
488 |
454 |
454 |
0 |
34 |
34 |
0 |
|
VIII |
Sở Khoa học và Công nghệ |
69 |
16 |
53 |
41 |
41 |
0 |
28 |
28 |
0 |
|
1 |
Khoa học và Công nghệ |
53 |
16 |
37 |
25 |
25 |
0 |
28 |
28 |
0 |
|
2 |
An toàn bức xạ và hạt nhân |
12 |
0 |
12 |
12 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
4 |
0 |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
IX |
Sở Lao động, Thương binh &XH |
3.551 |
489 |
3.062 |
3.551 |
3.551 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
44 |
0 |
44 |
44 |
44 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Giáo dục nghề nghiệp |
15 |
0 |
15 |
15 |
15 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Lao động - tiền lương |
66 |
0 |
66 |
66 |
66 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Người có công |
3.412 |
489 |
2.923 |
3.412 |
3.412 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Bảo trợ xã hội |
14 |
0 |
14 |
14 |
14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
X |
Sở Ngoại vụ |
142 |
0 |
142 |
140 |
140 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
1 |
Công tác lãnh sự |
142 |
0 |
142 |
140 |
140 |
|
2 |
2 |
0 |
|
XI |
Sở Nội vụ |
2.311 |
0 |
2.311 |
2.310 |
2.310 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
1 |
Quản lý Công chức, viên chức |
834 |
0 |
834 |
834 |
834 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Tổ chức, biên chế |
11 |
0 |
11 |
10 |
10 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
3 |
Chính quyền địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Thi đua, khen thưởng |
1.466 |
0 |
1.466 |
1.466 |
1.466 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Văn thư và Lưu trữ Nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Tôn giáo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XII |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
13.243 |
2 |
13.241 |
13.222 |
13.222 |
0 |
21 |
21 |
0 |
|
1 |
Bảo vệ thực vật |
6 |
0 |
6 |
6 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thú y |
6.471 |
0 |
6.471 |
6.471 |
6.471 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Kinh tế hợp tác và PTNT |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Lâm nghiệp |
1.460 |
2 |
1.458 |
1.439 |
1.439 |
0 |
21 |
21 |
0 |
|
5 |
Thủy sản |
5.270 |
0 |
5.270 |
5.270 |
5.270 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Thủy lợi |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản |
34 |
0 |
34 |
34 |
34 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIII |
Sở Tài chính |
1.299 |
10 |
1.289 |
1.294 |
1.294 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
1 |
Kế toán, kiểm toán |
1.012 |
0 |
1.012 |
1.012 |
1.012 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại DN |
10 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Lĩnh vực giá |
114 |
0 |
114 |
114 |
114 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Lĩnh vực khác |
163 |
10 |
153 |
158 |
158 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
XIV |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
497 |
0 |
497 |
443 |
443 |
0 |
54 |
54 |
0 |
|
1 |
Tài nguyên nước |
12 |
0 |
12 |
10 |
10 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
2 |
Môi trường |
66 |
0 |
66 |
43 |
43 |
0 |
23 |
23 |
0 |
|
3 |
Đo đạc bản đồ |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Địa chất, khoáng sản |
39 |
0 |
39 |
29 |
29 |
0 |
10 |
10 |
0 |
|
5 |
Đất đai |
379 |
0 |
379 |
360 |
360 |
0 |
19 |
19 |
0 |
|
XV |
Sở Thông tin và Truyền thông |
117 |
0 |
117 |
117 |
117 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Báo chí |
10 |
0 |
10 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Xuất bản |
98 |
0 |
98 |
98 |
98 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Phát Thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
8 |
0 |
8 |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Giải quyết khiếu nại |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XVI |
Sở Tư pháp |
19.861 |
231 |
19.630 |
19.559 |
19.505 |
54 |
302 |
289 |
13 |
|
1 |
Hộ tịch |
35 |
9 |
26 |
35 |
35 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Nuôi con nuôi |
5 |
3 |
2 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Trợ giúp pháp lý |
792 |
111 |
681 |
692 |
692 |
0 |
100 |
100 |
0 |
|
4 |
Lý lịch tư pháp |
3.715 |
81 |
3.634 |
3.570 |
3.516 |
54 |
145 |
132 |
13 |
|
5 |
Công chứng |
4.327 |
0 |
4.327 |
4.324 |
4.324 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
6 |
Luật sư |
4 |
0 |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Giám định tư pháp |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
Bán đấu giá tài sản |
2.438 |
27 |
2.411 |
2.384 |
2.384 |
0 |
54 |
54 |
0 |
|
9 |
Chứng thực |
8.543 |
0 |
8.543 |
8.543 |
8.543 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XVII |
Sở Văn hóa và Thể thao |
202 |
0 |
202 |
190 |
190 |
0 |
12 |
12 |
0 |
|
1 |
Karaoke, Vũ trường |
41 |
0 |
41 |
38 |
38 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
2 |
Thể dục thể thao |
19 |
0 |
19 |
16 |
16 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
3 |
Quảng cáo |
102 |
0 |
102 |
97 |
97 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
4 |
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm |
8 |
0 |
8 |
8 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Nghệ thuật biểu diễn |
32 |
0 |
32 |
31 |
31 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
XVIII |
Sở Xây dựng |
600 |
0 |
600 |
588 |
588 |
0 |
12 |
12 |
0 |
|
1 |
Vật liệu xây dựng |
22 |
0 |
22 |
22 |
22 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Kinh doanh bất động sản |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Phát triển đô thị |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị, KCN, KKT, KCN cao |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
129 |
0 |
129 |
127 |
127 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
6 |
Xây dựng |
449 |
0 |
449 |
439 |
439 |
0 |
10 |
10 |
0 |
|
7 |
Nhà ở và công sở |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XIX |
Sở Y tế |
318.079 |
86 |
317.993 |
317.881 |
317.646 |
235 |
198 |
114 |
84 |
|
1 |
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
1.596 |
0 |
1.596 |
1.596 |
1.596 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Giám định y khoa |
533 |
0 |
533 |
493 |
493 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Y tế dự phòng |
287.923 |
3 |
287.920 |
287.923 |
287.920 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Khám bệnh, chữa bệnh |
27.720 |
83 |
27.637 |
27.562 |
27.351 |
211 |
0 |
0 |
84 |
|
5 |
Dược phẩm |
307 |
0 |
307 |
307 |
286 |
21 |
0 |
0 |
0 |
|
XX |
Thanh tra |
84 |
0 |
84 |
84 |
84 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Khiếu nại tố cáo |
84 |
0 |
84 |
84 |
84 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
XXI |
Văn phòng UBND tỉnh |
701 |
0 |
701 |
694 |
469 |
225 |
7 |
7 |
0 |
|
1 |
Địa chất, khoáng sản |
25 |
0 |
25 |
24 |
12 |
12 |
1 |
1 |
0 |
|
2 |
Đất đai |
293 |
0 |
293 |
290 |
198 |
92 |
3 |
3 |
0 |
|
3 |
Hộ tịch |
10 |
0 |
10 |
10 |
8 |
2 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Xây dựng |
373 |
0 |
373 |
370 |
251 |
119 |
3 |
3 |
0 |
|
B |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (8 đơn vị) (Số liệu chính thức 10 tháng) |
121.296 |
2.701 |
118.595 |
116.679 |
112.077 |
4.602 |
4.617 |
3.002 |
1.615 |
|
1 |
Chính sách |
93 |
0 |
93 |
93 |
93 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Công Thương |
17 |
0 |
17 |
17 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Giáo dục |
128 |
0 |
128 |
123 |
123 |
0 |
5 |
5 |
0 |
|
4 |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
16 |
0 |
16 |
16 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Đấu thầu |
282 |
0 |
282 |
274 |
274 |
0 |
8 |
8 |
0 |
|
6 |
Thành lập và hoạt động của HTX |
98 |
0 |
98 |
98 |
98 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Đăng ký kinh doanh |
1.623 |
1 |
1.622 |
1.618 |
1.576 |
42 |
5 |
4 |
1 |
|
8 |
Kế hoạch, đầu tư |
1.706 |
0 |
1.706 |
1.666 |
1.666 |
0 |
40 |
40 |
0 |
|
9 |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
307 |
0 |
307 |
307 |
307 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
10 |
Lao động, thương binh và xã hội |
3.874 |
289 |
3.585 |
3.683 |
3.648 |
35 |
191 |
171 |
20 |
|
11 |
Người có công |
1.228 |
0 |
1.228 |
1.044 |
1.044 |
0 |
184 |
184 |
0 |
|
12 |
Bảo trợ xã hội |
3.434 |
0 |
3.434 |
3.373 |
3.373 |
0 |
61 |
61 |
0 |
|
13 |
Xây dựng chính quyền |
4 |
0 |
4 |
3 |
3 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
14 |
Tôn giáo |
6 |
0 |
6 |
6 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
15 |
Thi đua, khen thưởng |
2.853 |
0 |
2.853 |
2.853 |
2.853 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
16 |
Kinh tế hợp tác và PTNT |
32 |
0 |
32 |
31 |
31 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
17 |
Thủy sản |
385 |
0 |
385 |
385 |
385 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
18 |
Lâm nghiệp |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
19 |
Nông nghiệp |
34 |
0 |
34 |
28 |
28 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
20 |
Quản lý Chất lượng NLS và thuỷ sản |
23 |
0 |
23 |
23 |
23 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
21 |
Quản lý internet |
9 |
0 |
9 |
7 |
7 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
22 |
Tài chính |
243 |
15 |
228 |
193 |
193 |
0 |
50 |
35 |
15 |
|
23 |
Lĩnh vực giá |
107 |
0 |
107 |
107 |
107 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
24 |
Lĩnh vực khác |
393 |
69 |
324 |
181 |
181 |
0 |
212 |
68 |
144 |
|
25 |
Môi trường |
110 |
0 |
110 |
107 |
107 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
26 |
Đất đai |
38.003 |
1.442 |
36.561 |
35.809 |
32.731 |
3.078 |
2.194 |
1.006 |
1.188 |
|
27 |
Tài nguyên - môi trường |
22.009 |
731 |
21.278 |
20.699 |
19.361 |
1.338 |
1.310 |
1.073 |
237 |
|
28 |
Xuất bản |
30 |
0 |
30 |
30 |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
29 |
Viễn thông và Internet |
45 |
5 |
40 |
45 |
45 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
30 |
Tiếp công dân |
676 |
0 |
676 |
674 |
674 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
31 |
Xử lý đơn thư |
290 |
0 |
290 |
283 |
283 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
32 |
Phòng chống tham nhũng |
19 |
19 |
0 |
19 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
33 |
Giải quyết tố cáo |
45 |
5 |
40 |
36 |
35 |
1 |
9 |
9 |
0 |
|
34 |
Giải quyết khiếu nại |
144 |
12 |
132 |
129 |
122 |
7 |
15 |
13 |
2 |
|
35 |
Hộ tịch |
12.436 |
1 |
12.435 |
12.428 |
12.402 |
26 |
8 |
6 |
2 |
|
36 |
Chứng thực |
27.707 |
0 |
27.707 |
27.707 |
27.707 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
37 |
Văn hóa cơ sở |
17 |
0 |
17 |
17 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
38 |
Karaoke, Vũ trường |
23 |
0 |
23 |
22 |
22 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
39 |
Thể dục thể thao |
4 |
0 |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
40 |
Văn hóa |
206 |
5 |
201 |
17 |
17 |
0 |
189 |
189 |
0 |
|
41 |
Xây dựng |
2.542 |
107 |
2.435 |
2.442 |
2367 |
75 |
100 |
96 |
4 |
|
42 |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
41 |
0 |
41 |
28 |
28 |
0 |
13 |
11 |
2 |
|
43 |
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng |
5 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
44 |
Y tế |
48 |
0 |
48 |
48 |
48 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
C |
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp xã (Số liệu chính thức 10 tháng) |
791.742 |
20.471 |
771.271 |
785.545 |
785.452 |
93 |
6.197 |
6.154 |
43 |
|
1 |
Chính sách ANQP |
10.862 |
755 |
10.107 |
10.681 |
10.674 |
7 |
181 |
181 |
0 |
|
2 |
Đăng ký, quản lý cư trú |
5.483 |
0 |
5.483 |
5.475 |
5.475 |
0 |
8 |
8 |
0 |
|
3 |
Giáo dục |
3.636 |
5 |
3.631 |
3.606 |
3.606 |
0 |
30 |
21 |
9 |
|
4 |
Đường bộ |
71 |
30 |
41 |
71 |
71 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Kế hoạch, đầu tư |
108 |
13 |
95 |
102 |
102 |
0 |
6 |
6 |
0 |
|
6 |
Bảo trợ xã hội |
4.449 |
159 |
4.290 |
4.370 |
4.370 |
0 |
79 |
79 |
0 |
|
7 |
Người có công |
2.446 |
197 |
2.249 |
2.175 |
2.170 |
5 |
271 |
271 |
0 |
|
8 |
Lao động, thương binh và xã hội |
17.301 |
499 |
16.802 |
16.446 |
16.442 |
4 |
855 |
845 |
10 |
|
9 |
Việc làm |
700 |
0 |
700 |
700 |
700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
10 |
Bảo vệ chăm sóc trẻ em |
530 |
0 |
530 |
530 |
530 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
11 |
Xây dựng chính quyền |
38 |
4 |
34 |
38 |
38 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
12 |
Tôn giáo |
50 |
0 |
50 |
46 |
46 |
0 |
4 |
4 |
0 |
|
13 |
Lâm nghiệp |
56 |
0 |
56 |
56 |
56 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
14 |
Chăn nuôi |
5 |
0 |
5 |
3 |
3 |
0 |
2 |
2 |
0 |
|
15 |
Nông nghiệp |
3.021 |
0 |
3.021 |
2.964 |
2.964 |
0 |
57 |
57 |
0 |
|
16 |
Nghĩa vụ quân sự |
31 |
0 |
31 |
0 |
0 |
0 |
31 |
31 |
0 |
|
17 |
Dân quân tự vệ |
121 |
0 |
121 |
121 |
121 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
18 |
Quản lý internet |
2 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
19 |
Khám bệnh, chữa bệnh |
2.589 |
0 |
2.589 |
2.589 |
2.589 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
20 |
Bảo hiểm y tế |
3.344 |
0 |
3.344 |
3.320 |
3.320 |
0 |
24 |
24 |
0 |
|
21 |
Bảo hiểm xã hội |
1.300 |
0 |
1.300 |
1.300 |
1.300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
22 |
Tài chính |
17 |
0 |
17 |
17 |
17 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
23 |
Môi trường |
146 |
0 |
146 |
145 |
145 |
0 |
1 |
1 |
0 |
|
24 |
Đất đai |
10.059 |
825 |
9.234 |
9.883 |
9.881 |
2 |
176 |
175 |
1 |
|
25 |
Tài nguyên - môi trường khác |
11.830 |
620 |
11.210 |
11.033 |
10.977 |
56 |
797 |
774 |
23 |
|
26 |
Xử lý đơn thư |
85 |
3 |
82 |
82 |
82 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
27 |
Tiếp công dân |
115 |
3 |
112 |
115 |
115 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
28 |
Giải quyết khiếu nại |
48 |
5 |
43 |
45 |
45 |
0 |
3 |
3 |
0 |
|
29 |
Giải quyết tố cáo |
7 |
2 |
5 |
7 |
6 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
30 |
Chứng thực |
367.614 |
8.515 |
359.099 |
367.612 |
367.602 |
10 |
2 |
2 |
0 |
|
31 |
Hòa giải ở cơ sở |
215 |
2 |
213 |
208 |
208 |
0 |
7 |
7 |
0 |
|
32 |
Nuôi con nuôi |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
33 |
Hộ tịch |
46.971 |
1.073 |
45.898 |
46.971 |
46.968 |
3 |
0 |
0 |
0 |
|
34 |
Phổ biến giáo dục pháp luật |
915 |
7 |
908 |
915 |
915 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
35 |
Tư pháp khác |
218.681 |
3.303 |
215.378 |
218.668 |
218.668 |
0 |
13 |
13 |
0 |
|
36 |
Dân tộc |
77 |
0 |
77 |
77 |
77 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
37 |
Thể dục thể thao |
2.242 |
0 |
2.242 |
2.242 |
2.242 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
38 |
Văn hóa |
29.553 |
1.686 |
27.867 |
27.399 |
27.399 |
0 |
2.154 |
2.154 |
0 |
|
39 |
Văn hóa cơ sở |
2.424 |
0 |
2.424 |
1.566 |
1.566 |
0 |
858 |
858 |
0 |
|
40 |
Xây dựng |
1.083 |
116 |
967 |
857 |
857 |
0 |
226 |
226 |
0 |
|
41 |
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình |
88 |
0 |
88 |
88 |
88 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
42 |
Y tế |
42.637 |
2.649 |
39.988 |
42.228 |
42.223 |
5 |
409 |
409 |
0 |
|
43 |
Hoạt động tín dụng NHCS |
476 |
0 |
476 |
476 |
476 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
44 |
Lĩnh vực ngân hàng chính sách khác |
315 |
0 |
315 |
315 |
315 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh (A+B+C): |
1.328.746 |
24.006 |
1.304.740 |
1.317.190 |
1.311.981 |
5.209 |
11.556 |
9.801 |
1.755 |
|
Tổng số ước tính 02 tháng cuối (11 và 12/2016) trong kỳ báo cáo:
Cột 3: 265.749
Ban hành theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014. Ngày nhận báo cáo (BC): 28/11/2016
|
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh Quảng Bình) |
Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh Quảng Bình Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC) |
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT |
Lĩnh vực, công việc giải quyết |
Số lượng hồ sơ |
Nguyên nhân quá hạn đối với các hồ sơ tồn đọng tính đến ngày 30/4/2016 |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Cấp tỉnh |
97 |
|
|
1 |
Lý lịch tư pháp |
13 |
a3x13; |
|
2 |
Khám bệnh, chữa bệnh |
84 |
dx84 (03 cơ sở đề nghị cấp GPHĐ xin hoãn thời gian thẩm định để sửa sang cơ sở vật chất; 48 cơ sở đề nghị cấp GPHĐ không sắp xếp được lịch thẩm định vì cơ sở ở xa và bị ảnh hưởng bởi lụt bão; 01 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền Chưa sắp xếp được lịch họp vì các thành viên theo công tác phòng chống lụt; 06 cơ sở đề nghị phê duyệt danh mục kỹ thuật số lượng danh mục quá nhiều, thời gian thẩm định ngắn; 26 trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận Lương y do quá trình tổ chức thi sát hạch mất nhiều thời gian, đề và đáp án thi phụ thuộc vào Cục Y dược học cổ truyền, trong khi đó thời gian giải quyết theo quy định thì ngắn). |
|
II |
Cấp huyện |
1.615 |
|
|
1 |
Lĩnh vực Lao động, TB&XH |
20 |
a3x1; dx19; |
|
2 |
Lĩnh vực Tài chính |
15 |
dx15 (Do chủ đầu tư chưa hoàn thành thủ tục quyết toán) |
|
3 |
Lĩnh vực Đất đai |
1.188 |
a4x5; b1x195; b2x167; c2x103; dx594; dx124 (Do cán bộ trích nhầm trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên thực tế, không có hồ sơ quá hạn) |
|
4 |
Lĩnh vực ĐKKD |
1 |
c2x1 |
|
5 |
Lĩnh vực Tài nguyên môi trường |
237 |
a1x12; a2x8; a3x11; a4x20; b1x13; b2x15; b3x15; c1x23; c2x30; dx71(Do chuyển hồ sơ qua cơ quan Thuế để tính thuế và nguồn gốc đất quá phức tạp); dx19 (03 hồ sơ quá hạn do khi cấp đổi diện tích tăng lên so với trước đây nên phải chờ Hội đồng tư vấn đất xét duyệt. 16 hồ sơ quá hạn do hồ sơ chưa đầy đủ, đang bổ sung hồ sơ). |
|
6 |
Lĩnh vực Quy hoạch XD, KT |
2 |
dx2 |
|
7 |
Lĩnh vực Hộ tịch |
2 |
dx2 (Do lỗi hệ thống phần mềm 1 cửa bị lỗi 1 thời gian) |
|
8 |
Lĩnh vực Xây dựng |
4 |
c2x1; dx3 (Do lỗi hệ thống phần mềm) |
|
9 |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
2 |
dx2 (Do phải xác minh thêm nội dung và lấy ý kiến của các ban, ngành) |
|
10 |
Lĩnh vực khác |
144 |
dx144 (Trong thời gian qua, Phòng TC-KH phải tiếp nhận quá tải số lượng hồ sơ do cấp xã làm chủ đầu tư nên thời gian thẩm tra quyết toán không đảm bảo theo quy định. Mặt khác, khối lượng công việc tại Phòng quá nhiều trong khi số biên chế không đủ đáp ứng điều kiện công việc ngày càng nhiều, việc luân chuyển, điều động cán bộ trong thời gian qua cũng ít nhiều ảnh hưởng tới chất lượng giải quyết công việc. |
|
III |
Cấp xã |
43 |
|
|
1 |
Lĩnh vực Lao động, TB&XH |
10 |
dx10 |
|
2 |
Đất đai |
1 |
dx1 |
|
3 |
Tài nguyên - môi trường khác |
23 |
b1x4; dx3; dx16 (Do hồ sơ chưa đầy đủ, đang bổ sung hồ sơ) |
|
4 |
Giáo dục |
9 |
|
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh: |
1.755 |
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. a1x12:
STT |
Tên TTHC |
Nội dung vướng mắc |
Văn bản QPPL |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Lĩnh vực Đất đai (12) |
||
1 |
Thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
- Chưa rõ ràng ở quy định về việc cấp GCNQSDĐ đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền.
- Chưa rõ ràng ở quy định về việc điều kiện đối tượng được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ.
- Chưa rõ ràng ở quy định về việc quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận QSDĐ |
- Quy định tại Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Điều 6, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. |
2. a2x8:
STT |
Tên TTHC |
Nội dung vướng mắc |
Văn bản QPPL |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Lĩnh vực Đất đai (8) |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: |
Quy định về việc cấp GCNQSD đất đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền mâu thuẫn |
Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18, Điều 20, Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. |
3. a3x25:
STT |
Tên TTHC |
Nội dung vướng mắc |
Văn bản QPPL |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Lý lịch tư pháp (13) |
||
1 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp |
Các trường hợp cấp Phiếu Lý lịch tư pháp chậm hơn so với thời hạn quy định nguyên nhân là do: - Cơ quan CA tỉnh phải xác minh tại Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53) hoặc Cơ quan Công an nơi đương sự từng cư trú nên kết quả xác minh cho Sở Tư pháp chậm; các trường hợp này thuộc trường hợp phức tạp, đương sự đã cư trú nhiều tỉnh, thành phố khác hoặc từng cư trú nước ngoài. - Do phối hợp xác minh điều kiện đương nhiên xóa án tích tại các cơ quan liên quan (Tòa án, UBND xã, phường thị trấn nơi đương sự thường trú) còn chậm và đương sự không bổ sung Giấy chứng nhận Xóa án tích. |
Luật Lý lịch tư pháp |
II |
Lao động, thương binh và xã hội (1) |
||
1 |
Thủ tục Điều chỉnh mức trợ cấp, chấm dứt hưởng trợ cấp xã hội đối với đối tượng BTXH thuộc diện trợ cấp xã hội hàng tháng |
Chưa điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mới |
Luật Người cao tuổi và Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ. |
III |
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường (11) |
||
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Quy định về điều kiện đối tượng được cấp giấy chúng nhận QSDĐ không hợp lý |
Điều 20, Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều 6, Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ_CP ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. |
4. a4x 25:
STT |
Tên TTHC |
Nội dung vướng mắc |
Văn bản QPPL |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Lĩnh vực Đất đai (5) |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Do cán bộ trích nhầm trên hệ thống quản lý hồ sơ tại trung tâm giao dịch một cửa. Trên thực tế, không có hồ sơ quá hạn |
|
II |
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường (20) |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông) |
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 07g/BTP/KSTT/KTTH
NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp)
a. Nguyên nhân do quy định hành chính
a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)
b. Nguyên nhân do cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c. Nguyên nhân do cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém
d. Nguyên nhân khác.
1 Các đơn vị, địa phương đã thực hiện nghiêm túc việc tổ chức đối thoại về TTHC như: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường…; UBND huyện Quảng Ninh và một số xã ở huyện Quảng Ninh…
2 Ví dụ như: Sở GT-VT, Sở TP, Sở KH-CN, Sở CT, Sở KH-ĐT, Sở XD, Sở NN-PTNT ...
3 Các trường hợp này đã được đề nghị khắc phục trong các Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh tại từng đơn vị, địa phương.
4 Một số đơn vị chủ động bổ sung công tác tự kiểm tra ngoài Kế hoạch của UBND tỉnh: CT, KH-ĐT, LĐ-TB-XH…
5 Các trường hợp này đã được đề nghị khắc phục trong các Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh tại từng đơn vị, địa phương.
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thay thế được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1240/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Mục 2.6, 2.8, 2.9, 2.10, Khoản 2 Điều 1 tại Quyết định 2788/QĐ-UBND về kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án triển khai Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2018-2019 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ các Quyết định công bố định mức, giá ca máy và đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án: “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 - nội dung bảo vệ nước mặt” Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 3866/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện mô hình “Giới thiệu, quảng bá và trưng bày sản phẩm nông nghiệp” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Hải Dương hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 1654/QĐ-BTP năm 2015 về Quy chế Quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh sửa đổi thuộc thẩm quyền Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2008 | Cập nhật: 05/09/2015
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012