Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1319/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 07/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1319/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 08 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 79/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chứng thực và bãi bỏ 27 thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực, 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
1. UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính theo quy định và tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định công bố, Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính mới ban hành và đề nghị Bộ Tư pháp gỡ bỏ các thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ tại Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp đăng nhập các thủ tục hành chính mới được ban hành và gỡ bỏ các thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ tại Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phổ biến Quyết định này đến UBND cấp xã thuộc quyền quản lý để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị bãi bỏ tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Công bố kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực chứng thực |
|
01 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
02 |
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
03 |
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) |
04 |
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
05 |
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
06 |
Thủ tục cấp bản sao từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
07 |
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
08 |
Thủ tục chứng thực di chúc |
09 |
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
10 |
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
11 |
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BÃI BỎ
STT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ |
I |
Lĩnh vực chứng thực |
||
1 |
T-QNG-265682-TT |
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản. |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
2 |
T-QNG-265683-TT |
Thủ tục chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ. |
|
3 |
T-QNG-265684-TT |
Thủ tục chứng thực di chúc. |
|
4 |
T-QNG-265685-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. |
|
5 |
T-QNG-265686-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. |
|
6 |
T-QNG-265687-TT |
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. |
|
7 |
T-QNG-265688-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất. |
|
8 |
T-QNG-265689-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. |
|
9 |
T-QNG-265690-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. |
|
10 |
T-QNG-265691-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất. |
|
11 |
T-QNG-265692-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. |
|
12 |
T-QNG-265693-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. |
|
13 |
T-QNG-265694-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất. |
|
14 |
T-QNG-265695-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. |
|
15 |
T-QNG-265696-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. |
|
16 |
T-QNG-265697-TT |
Chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế. |
|
17 |
T-QNG-265698-TT |
Chứng thực văn bản phân chia di sản thừa kế. |
|
18 |
T-QNG-265699-TT |
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế. |
|
19 |
T-QNG-265700-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. |
|
20 |
T-QNG-265701-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
|
21 |
T-QNG-265702-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất. |
|
22 |
T-QNG-265703-TT |
Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. |
|
23 |
T-QNG-265704-TT |
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư. |
|
24 |
T-QNG-265705-TT |
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ chung cư. |
|
25 |
T-QNG-265706-TT |
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư. |
|
26 |
T-QNG-265708-TT |
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng căn hộ chung cư. |
|
27 |
T-QNG-265709-TT |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền. |
|
II |
Lĩnh vực hành chính tư pháp |
||
28 |
T-QNG-265675-TT |
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi trả hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đang lưu giữ sổ gốc.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã nơi đang quản lý sổ gốc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
h) Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện trong trường hợp gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định.
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần hồ sơ thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá nhân.
d) Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Không chứng thực chữ ký người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài (vì thuộc thẩm quyền chứng thực của Phòng Tư pháp).
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
- Lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
40.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
400.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
800.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.000.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.200.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
1.500.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
1.700.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
2.000.000 |
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số TT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp |
40.000 |
2 |
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản |
100.000 |
3 |
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh |
100.000 |
4 |
Chứng thực hợp đồng ủy quyền |
40.000 |
5 |
Chứng thực giấy ủy quyền |
20.000 |
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực di chúc
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
- Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
300.000 |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
6 |
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 |
7 |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.500.000 |
8 |
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 |
9 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 |
10 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
- Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 16/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Đơn giá Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với tôn giáo và hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho lực lượng tham gia hoạt động kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động đối với điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng nhà ở nhiều hộ ở có nguồn gốc thuộc sở hữu nhà nước có phần sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và định mức hỗ trợ nội dung thuộc Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Giải thưởng Luật sư Nguyễn Hữu Thọ Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - Thể thao, Văn học - Nghệ thuật, Thông tin - Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 63/2012/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2014 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Long Xuyên và Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để nhập dữ liệu, kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND “Về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ban hành bảng giá tính thu phí trước bạ đối với tài sản là ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum” Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định tính độc lập trong hoạt động của Đoàn thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản của doanh nghiệp tỉnh ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thành phố trực thuộc tỉnh đối với các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định diện tích đất tối thiểu và quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Định mức khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị; Quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 140/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp trực và phẫu, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010