Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện
Số hiệu: 48/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Hoàng Công Lự
Ngày ban hành: 26/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2012/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN, LUYỆN TẬP ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính Phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;

Thực hiện Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X - kỳ họp thứ 4 về việc quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1.1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên tuyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.

1.2. Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.

2. Định mức hoạt động:

2.1. Số buổi hoạt động trong năm: Cấp tỉnh: 120 đến 140 buổi; cấp huyện: 100 đến 120 buổi.

2.2. Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi: Từ 01 đến 02 cuộc.

2.3. Biên tập chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác: Từ 08 đến 12 tài liệu.

2.4. Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở: Từ 01 đến 02 lớp.

2.5. Biên tập, dàn dựng chương trình mới: Từ 04 đến 06 chương trình.

3. Định mức chi:

3.1. Tuyên truyền viên trong biên chế:

- Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: 01 buổi tập 40.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa là 10 buổi/chương trình.

- Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động:

+ Đối với vai chính: 65.000 đồng/người/buổi.

+ Đối với các vai khác: 50.000 đồng/người/buổi.

3.2. Tuyên truyền viên ngoài biên chế: Ngoài tiền công theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Điện ảnh và Du lịch tỉnh, Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố, cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định đối với tuyên truyền viên trong biên chế.

3.2. Đối với các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện: Khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn bằng 2 lần mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn so với tuyên truyền viên Đội tuyên truyền lưu động.

4. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động:

4.1. Ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách.

4.2. Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

4.3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Quốc hội;
- Thủ tướng CP; Văn phòng CP;
- Bộ VH,TT&DL;
- T/T Tỉnh ủy; T/T HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KHTH, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Lự

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012