Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Số hiệu: | 22/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐANG HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án “Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Thực hiện Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 53/TTr-BDT ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐANG HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ hỗ trợ kinh phí (ngoài chế độ theo chính sách chung của Trung ương) đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc gia đình hộ nghèo và hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc hỗ trợ kinh phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số (có cả cha và mẹ hoặc có cha hay mẹ là người dân tộc thiểu số) được công nhận là hộ nghèo và hộ cận nghèo đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bình Phước đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp không thuộc diện cử tuyển, đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Quy định này không áp dụng đối với sinh viên dân tộc thiểu số thuộc các đối tượng sau:
a) Sinh viên đang học theo chế độ cử tuyển;
b) Sinh viên đang học dự bị đại học;
c) Sinh viên, học viên hệ quân nhân, sĩ quan đang học tại các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
d) Sinh viên, học viên đang hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước;
đ) Sinh viên không thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn
1. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Phước, có thời gian sinh sống tại tỉnh Bình Phước từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm nhập trường (trừ sinh viên là người dân tộc thiểu số tại chỗ: S’tiêng, M’nông, Mạ)
2. Thời gian đào tạo từ 18 tháng trở lên, hệ chính quy tập trung.
3. Thuộc con gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo (phải có sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo) theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
Chương II
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ
Điều 4. Những khoản hỗ trợ và các trường hợp không được hỗ trợ
1. Sinh viên thuộc đối tượng áp dụng tại Quy định này được ngân sách tỉnh hỗ trợ học tập và sinh hoạt phí hàng tháng bằng 0,4 lần mức lương tối thiểu chung và thời gian hỗ trợ là 10 tháng/01 năm học.
(Mức lương tối thiểu áp dụng tại Quy định này là mức lương cơ sở tại thời điểm hiện hành áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm được hưởng chính sách).
2. Đối với sinh viên đang học tại nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp cùng lúc chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
3. Khi ra trường, nếu sinh viên tiếp tục học liên thông lên đại học, cao đẳng; sinh viên cao đẳng, đại học sau khi ra trường học tiếp văn bằng 2 hoặc học sau đại học (hệ chính quy tập trung) thì được hưởng các khoản hỗ trợ như đối với sinh viên hệ đại học tại Quy định này.
4. Các trường hợp không được hỗ trợ:
a) Sinh viên vi phạm kỷ luật của cơ sở giáo dục, pháp luật của Nhà nước bị đình chỉ học tập sẽ không được nhận hỗ trợ trong thời gian thi hành kỷ luật. Nếu sinh viên đã nhận hỗ trợ trong năm học bị kỷ luật thì không được hưởng hỗ trợ ở 01 năm học tiếp theo sau khi được xóa kỷ luật;
b) Sinh viên không được xét tốt nghiệp và thi không đỗ kỳ thi tốt nghiệp theo thời gian khóa học sẽ không được tiếp tục hỗ trợ, trừ trường hợp do những nguyên nhân khách quan như: tai nạn, ốm đau... phải điều trị dài ngày (có chứng nhận của cơ sở điều trị) thì vẫn được nhận đầy đủ các khoản hỗ trợ.
c) Đối với những trường hợp sinh viên gian lận để được nhận sự hỗ trợ hoặc nhận sự hỗ trợ nhiều lần sẽ buộc phải hoàn trả số kinh phí đã được hỗ trợ; đồng thời, bị xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo về cơ sở giáo dục sinh viên đang theo học.
Sinh viên được hưởng chế độ phải nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc, cụ thể:
1. Hồ sơ sinh viên hưởng hỗ trợ học tập và sinh hoạt phí:
a) Bản phôtô: Sổ hộ khẩu gia đình; Sổ hộ nghèo hoặc Quyết định công nhận hộ cận nghèo của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của UBND các huyện, thị xã; Thẻ sinh viên; Chứng minh nhân dân (kèm theo bản chính để đối chiếu).
b) Bản chính Giấy chứng nhận của cơ sở giáo dục sinh viên đang theo học.
Điều 6. Thời gian nhận hồ sơ, hỗ trợ kinh phí
1. Thời gian nhận hồ sơ
Hồ sơ hỗ trợ học tập và sinh hoạt phí:
- Đối với sinh viên nộp hồ sơ lần đầu: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Dân tộc từ ngày 01/02 đến hết ngày 30/9 hàng năm.
- Đối với sinh viên nhận hỗ trợ lần 2 trở đi, khi nào có thông báo nhận tiền hỗ trợ thì mang giấy xác nhận, thẻ sinh viên hoặc giấy Chứng minh nhân dân đến nhận tiền hỗ trợ.
2. Hỗ trợ kinh phí
a) Hình thức cấp phát tiền hỗ trợ: Ban Dân tộc chi tiền mặt trực tiếp cho sinh viên được hưởng chính sách 01 lần/năm.
b) Thời gian cấp phát tiền hỗ trợ
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ (trừ trường hợp đặc biệt); cấp phát trực tiếp tại Ban Dân tộc (tùy theo tình hình thực tế nguồn ngân sách của tỉnh, Ban Dân tộc sẽ có thông báo cụ thể trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước và Website của Ban Dân tộc: www.bdtbinhphuoc.gov.vn). Thời hạn cấp phát từ khi có thông báo đến hết ngày 20/12 hàng năm.
3. Quy trình thực hiện
a) Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5 hàng năm, sinh viên, cha mẹ sinh viên hoặc người giám hộ cho sinh viên lập 01 bộ hồ sơ theo quy định nộp tại Ban Dân tộc để Ban Dân tộc tổng hợp, lập danh sách gửi Sở Tài chính thẩm định; khi có kinh phí, Ban Dân tộc cấp phát trực tiếp bằng tiền mặt (VNĐ) cho sinh viên trong thời hạn từ ngày 01/8 đến hết ngày 20/12 hàng năm.
b) Trường hợp nhận thay tiền hỗ trợ:
- Người nhận thay phải có cùng hộ khẩu với học sinh, sinh viên.
- Khi đến nhận tiền phải mang theo Hộ khẩu thường trú và giấy Chứng minh nhân dân của người nhận thay (bản chính).
Điều 7. Thời gian thực hiện hỗ trợ
Thực hiện trong 02 năm học (Năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã
1. Ban Dân tộc
a) Từ tháng 3 đến tháng 6 hàng năm, Ban Dân tộc dự trù kinh phí hỗ trợ sinh viên gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện việc hỗ trợ nêu trên; đồng thời chịu trách nhiệm thanh, quyết toán với Sở Tài chính theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn cụ thể thủ tục hành chính cho sinh viên dân tộc thiểu số nhận hỗ trợ, thực hiện hỗ trợ kinh phí cho sinh viên theo quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để Ban Dân tộc thực hiện sự hỗ trợ theo Quy định này.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Ban Dân tộc thường xuyên giữ mối liên hệ với các cơ sở giáo dục có các sinh viên đang theo học; theo dõi, quản lý quá trình học tập của sinh viên.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước
Phối hợp với Ban Dân tộc thông báo việc hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo trên sóng phát thanh, truyền hình tỉnh.
5. UBND các huyện, thị xã
Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định này để đồng bào các dân tộc thiểu số biết, hiểu, thực hiện đúng theo quy định./.
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính văn bản Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đồ án quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng xúc tiến đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình được Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước phân cấp ban hành năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giám định thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban điều phối dự án hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2015-2018 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cấp thị xã Phú Thọ trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Phú Thọ vào năm 2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2012 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập thị trấn Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về tiêu chí để chọn tên, đưa vào Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND Ban hành chính sách hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND biện pháp cải tạo, xây dựng lại khu chung cư cũ, nhà cũ xuống cấp; cải tạo, phục hồi nhà cổ, biệt thự cũ và công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm; điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về mức chi công tác cải cách hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về đánh giá tình hình thực hiện 2,5 năm kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 và 6 tháng đầu năm 2013; những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2013 và những năm còn lại của giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 09/12/2019
Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2013 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011-2020 Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 113/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2011 Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/11/2014