Quyết định 49/2015/QĐ-UBND Quy định về thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 49/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 02/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2015/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 702/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định hướng dẫn hồ sơ giao đất, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 7 Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ; NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; CÁC THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN HÌNH THỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Quy định này quy định chi tiết trình tự, thủ tục trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương, gồm:
a) Thẩm định về chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất.
2. Kiểm tra, quản lý các dự án đầu tư.
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về: Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký Đất đai, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Thuế; các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: tổ chức; hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đối tượng khác có liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với loại hồ sơ sau:
a) Thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai) và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP);
b) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án; kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với loại hồ sơ sau:
a) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai và Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , nhưng không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với loại hồ sơ sau:
a) Thẩm định chủ trương đầu tư; nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án có sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 4. Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 (sau đây gọi tắt là Luật Đầu tư) và các dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện được quy định tại Khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
Người có nhu cầu sử dụng đất nộp 07 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với trường hợp là tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư - bản chính;
b) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức - bản sao từ bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu (sau đây gọi chung là bản sao);
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án - bản chính;
d) Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư - 01 bản chính, 06 bản sao;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất- bản chính; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính - bản chính;
g) Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh) đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC - 01 bản chính, 06 bản sao;
h) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư - 01 bản chính, 06 bản sao; trường hợp dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất không cần phải nộp Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Người có nhu cầu sử dụng đất nộp 06 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư, gồm:
a) Văn bản xin chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư - bản chính;
b) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất- bản chính; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
c) Chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể (nếu có) - bản sao;
d) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư - 01 bản chính, 05 bản sao; trường hợp dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất không cần phải nộp Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư.
1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và các dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện được quy định tại Khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
a) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển 06 bộ hồ sơ sang Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển sang; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khảo sát địa điểm thực hiện dự án;
c) Các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Quy định này, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gửi chủ đầu tư dự án; đồng thời chuyển kết quả thẩm định sang Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định về chủ trương đầu tư;
e) Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư của dự án, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ sang Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Phòng, ban có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khảo sát địa điểm thực hiện dự án;
c) Các Phòng, ban có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Quy định này, gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Phòng, ban; Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gửi cho người sử dụng đất; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định về chủ trương đầu tư;
đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định chủ trương đầu tư của dự án.
3. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
a) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng, ban cấp huyện thực hiện các bước theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 5 Quy định này;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Phòng, ban; Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất và điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gửi cho người sử dụng đất; đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định về chủ trương đầu tư;
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư của dự án.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Quyết định chủ trương đầu tư.
1. Thẩm định chủ trương đầu tư
a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư.
2. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
a) Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);
c) Yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;
d) Khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
3. Thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư đối với trường hợp dự án thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP;
MỤC II. THẨM ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 7. Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Đối với dự án phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án; kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất;
Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 07 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với trường hợp là tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - bản chính;
b) Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng đất, đề xuất nhu cầu sử dụng đất - bản chính;
c) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư - bản chính;
d) Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư - bản chính;
đ) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức - bản sao;
e) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án - bản chính;
g) Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư - 01 bản chính, 06 bản sao;
h) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính - bản chính;
i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất, bản đồ địa chính khu đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - bản sao;
k) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư - 01 bản chính, 06 bản sao; trường hợp dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất không cần phải nộp Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư.
2. Đối với dự án thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai và Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , nhưng không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư
Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 06 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng đất, đề xuất nhu cầu sử dụng đất - bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án - bản chính;
d) Một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư - 01 bản chính, 05 bản sao;
đ) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính - bản chính;
e) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao;
g) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất, bản đồ địa chính khu đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - bản sao;
h) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư - 01 bản chính, 05 bản sao; trường hợp dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất không cần phải nộp Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư.
3. Đối với dự án thẩm định nhu cầu sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 05 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gồm;
a) Văn bản đề nghị gia hạn sử dụng đất, đề xuất nhu cầu sử dụng đất - bản chính;
b) Chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể (nếu có) - bản sao;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án - bản chính;
d) Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của hộ kinh doanh cá thể - bản chính;
đ) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao;
e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất, bản đồ địa chính khu đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - bản sao;
g) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư - 01 bản chính, 04 bản sao; trường hợp dự án không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì người sử dụng đất không cần phải nộp Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật đầu tư.
Điều 8. Trình tự và nội dung thực hiện
1. Đối với dự án phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án; kết hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất
a) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ sang Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển sang; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khảo sát địa điểm thực hiện dự án;
c) Các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 của Quy định này, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất gửi chủ đầu tư dự án; đồng thời chuyển kết quả thẩm định sang Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
đ) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
e) Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
g) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định;
h) Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi gia hạn sử dụng đất thuộc đối tượng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai và Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , nhưng không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khảo sát địa điểm thực hiện dự án;
b) Các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm;
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất gửi chủ đầu tư dự án.
3. Đối với dự án thẩm định nhu cầu sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ sang Phòng Tài nguyên và Môi trường trong ngày làm việc để tổ chức thẩm định;
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Phòng, ban có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất khảo sát địa điểm thực hiện dự án;
c) Các Phòng, ban có ý kiến thẩm định bằng văn bản về các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này, gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày khảo sát địa điểm;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến thẩm định của các Phòng, ban; Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, có văn bản thông báo kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất gửi cho người sử dụng đất.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
b) Quyết định chủ trương về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
c) Nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
1. Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
a) Thành phần, số lượng hồ sơ
Người xin giao đất nộp 03 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 04 bộ hồ sơ; người xin thuê đất nộp 04 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 05 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT) - bản chính;
- Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án - bản sao;
- Bản thuyết minh dự án đầu tư - bản chính.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an - bản sao;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - bản sao;
Trường hợp dự án Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư thì phải có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bản đồ quy hoạch chi tiết, sơ đồ lồng ghép quy hoạch chi tiết - bản sao.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất - bản sao;
- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên, từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ trở lên. Hoặc, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ - bản sao;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
- Giấy tờ về nguồn gốc đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các loại giấy tờ khác có liên quan về đất đai theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (nếu có) - 01 bản chính, còn lại bản sao;
+ Văn bản nhận chuyển nhượng, nhận bồi thường quyền sử dụng đất - 01 bản chính, còn lại bản sao;
- Đối với các chủ đầu tư xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
+ Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
+ Văn bản cam kết của chủ đầu tư về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký hợp đồng thuê đất. Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND);
- Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Sở Tài chính, Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; thủ tục ghi nợ và thanh toán nợ; cơ chế phối hợp và tổ chức thực hiện (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1517/QĐ-UBND);
- Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất trong ngày làm việc;
- Sau khi nhận được thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Cục Thuế, trong ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai mời người sử dụng đất đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Văn phòng Đăng ký Đất đai in Giấy chứng nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và ký ban hành;
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và đơn vị đo vẽ bản đồ địa chính tiến hành bàn giao vị trí, diện tích, ranh giới, mốc giới thửa đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Đối với trường hợp thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người được Nhà nước cho thuê đất;
- Sau khi hoàn tất thủ tục, trong ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký Đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
d) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
a) Thành phần, số lượng hồ sơ
Người xin giao đất nộp 03 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 04 bộ hồ sơ; người xin thuê đất nộp 04 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 05 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
- Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án - bản sao;
- Bản thuyết minh dự án đầu tư - bản chính;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao;
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất - bản sao;
- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên, từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ trở lên. Hoặc, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ - bản sao;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
- Giấy tờ về nguồn gốc đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các loại giấy tờ khác có liên quan về đất đai theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (nếu có) - 01 bản chính, còn lại bản sao;
+ Văn bản nhận chuyển nhượng, nhận bồi thường quyền sử dụng đất - 01 bản chính, còn lại bản sao;
- Đối với các chủ đầu tư xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
+ Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
+ Văn bản cam kết của chủ đầu tư về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
b) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký hợp đồng thuê đất. Trong đó, trình tự các bước thực hiện theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này.
d) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao đất, cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 10. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người xin giao đất, cho thuê đất nộp 02 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
c) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá kèm theo hồ sơ thửa đất đấu giá - 01 bản chính, 01 bản sao;
d) Bản thuyết minh dự án đầu tư; hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản chính;
đ) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá - 01 bản chính, 01 bản sao;
e) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai trong ngày làm việc;
d) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai in Giấy chứng nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và ký ban hành;
đ) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và đơn vị đo vẽ bản đồ địa chính tiến hành bàn giao vị trí, diện tích, ranh giới, mốc giới thửa đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ;
e) Sau khi hoàn tất thủ tục, trong ngày làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký Đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao đất, cho thuê đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người xin thuê đất nộp 04 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 05 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn xin thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
e) Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
h) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án - bản sao;
i) Bản thuyết minh dự án đầu tư - bản chính;
k) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao;
l) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
m) Giấy tờ về nguồn gốc đất:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định cho thuê đất, bản đồ địa chính khu đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất - 01 bản chính, còn lại bản sao;
+ Hợp đồng bán, mua tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật dân sự - 01 bản chính, còn lại bản sao.
n) Đối với các chủ đầu tư xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
+ Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
+ Văn bản cam kết của chủ đầu tư về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký hợp đồng thuê đất Trong đó, trình tự các bước thực hiện theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho thuê đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 12. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 04 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 05 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
e) Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
h) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án - bản sao;
i) Bản thuyết minh dự án đầu tư - bản chính;
k) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao;
l) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất - bản sao;
m) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên, từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ trở lên. Hoặc, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ - bản sao;
n) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
o) Giấy tờ về nguồn gốc đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - 01 bản chính, còn lại bản sao;
p) Đối với các chủ đầu tư xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
- Văn bản cam kết của chủ đầu tư về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký hợp đồng thuê đất. Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Sở Tài chính, Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi nhận kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất trong ngày làm việc;
e) Sau khi nhận thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Cục Thuế, Văn phòng Đăng ký đất đai mời chủ đầu tư đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính trong ngày làm việc;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Văn phòng Đăng ký Đất đai chỉnh lý biến động hoặc in Giấy chứng nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và ký ban hành;
h) Văn phòng Đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 13. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất, nộp 04 bộ hồ sơ, trường hợp phải xác định giá đất cụ thể thì nộp 05 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - bản sao.
e) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất - bản sao;
g) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - 01 bản chính, còn lại bản sao;
h) Sơ đồ phân vị trí tính thuế của thửa đất - bản chính;
i) Đối với các chủ đầu tư xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
- Văn bản cam kết của chủ đầu tư về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định; Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Sở Tài chính, Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), trong ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
e) Sau khi nhận thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Cục Thuế, trong ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai mời chủ đầu tư đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Văn phòng Đăng ký Đất đai xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
h) Văn phòng Đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc gia hạn sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 04 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Quyết định thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (nếu có); Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) - bản sao;
e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất - 01 bản chính, 03 bản sao;
g) Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - 01 bản chính, 03 bản sao;
h) Sơ đồ phân vị trí tính thuế của thửa đất - bản chính;
i) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có) - 01 bản chính, 03 bản sao.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Cục Thuế, Sở Tài chính.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Sở Tài chính, Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), trong ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
e) Sau khi nhận được thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Cục Thuế, trong ngày làm việc Văn phòng Đăng ký đất đai mời chủ đầu tư đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Văn phòng Đăng ký Đất đai xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp;
h) Văn phòng Đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký phụ lục hợp đồng thuê đất đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; hoặc ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp chuyển từ hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý biến động (hoặc cấp mới).
Điều 15. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
1.Người xin giao đất, cho thuê đất nộp 04 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
e) Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
g) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể - bản sao;
h) Phương án sử dụng đất - bản sao;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - bản sao.
i) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất - bản sao;
k) Giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có) - bản chính;
l) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
m) Giấy tờ về nguồn gốc đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các loại giấy tờ khác có liên quan về đất đai theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (nếu có) - 01 bản chính, 03 bản sao;
- Văn bản nhận chuyển nhượng, nhận bồi thường quyền sử dụng đất (nếu có) - 01 bản chính, 03 bản sao.
n) Trường hợp người sử dụng đất xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
- Văn bản cam kết của người sử dụng đất về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Thuế.
3. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký hợp đồng thuê đất. Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Phòng Tài chính, Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của Phòng Tài chính Kế hoạch và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
e) Sau khi nhận thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai mời người sử dụng đất đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai in Giấy chứng nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành;
h) Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Giấy chứng nhận; Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và đơn vị đo vẽ tiến hành bàn giao vị trí, diện tích, ranh giới, mốc giới thửa đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. Đối với trường hợp thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với người được Nhà nước cho thuê đất;
i) Sau khi hoàn tất thủ tục, trong ngày làm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc giao đất, cho thuê đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 16. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 04 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (nếu có, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
e) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án - bản sao;
g) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể - bản sao;
h) Phương án sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư - bản chính;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - bản sao.
i) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất - bản sao;
k) Giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có) - bản chính;
l) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - 01 bản chính, 03 bản sao;
m) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính - 01 bản chính, 03 bản sao;
n) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (kèm theo Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất và Phiếu xác nhận kết quả đo đạc) - bản chính;
o) Trường hợp người sử dụng đất xin hưởng chính sách xã hội hóa phải nộp kèm các văn bản sau:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất - bản chính;
- Văn bản cam kết của người sử dụng đất về việc đáp ứng các quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa theo các quy định của Thủ tướng Chính phủ - bản chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Chi cục Thuế, Phòng Tài chính.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian ký phụ lục hợp đồng thuê đất. Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của Phòng Tài chính Kế hoạch và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
e) Sau khi nhận được thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai mời người sử dụng đất đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai chỉnh lý biến động hoặc in Giấy chứng nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành;
h) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc.
Điều 17. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất
1. Thành phần, số lượng hồ sơ
Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất, nộp 04 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện; trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết thời hạn sử dụng đất, gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT - bản chính;
b) Tờ khai tiền sử dụng đất (đối với trường hợp giao đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
c) Tờ khai tiền thuê đất (đối với trường hợp thuê đất, theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu của Bộ Tài chính) - bản chính;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể - bản sao;
e) Phương án sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư - bản chính;
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật - bản sao.
g) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất - bản sao;
h) Giấy tờ chứng minh để được hưởng chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có) - bản chính;
i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp kèm theo quyết định giao đất/cho thuê đất và hợp đồng thuê đất (trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất) - 01 bản chính, 03 bản sao;
k) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính - 01 bản chính, 03 bản sao;
l) Sơ đồ phân vị trí tính thuế của thửa đất - bản chính;
2. Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan phối hợp: Chi cục Thuế, Phòng Tài chính Kế hoạch.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). Trong đó, trình tự các bước thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho gia hạn sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận quyết định, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển thông tin địa chính trong ngày làm việc; đồng thời Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các bước xác định giá đất cụ thể (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ;
d) Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin địa chính, chuyển đến Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định Quyết định số 1517/QĐ-UBND ;
đ) Sau khi có kết quả xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của Phòng Tài chính Kế hoạch và xác định giá đất cụ thể của Sở Tài chính (nếu có), trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang Chi cục Thuế để xác xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
e) Sau khi nhận được thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, trong ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai mời chủ đầu tư đến nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính;
g) Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Phòng Tài nguyên và Môi trường theo quy định; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
h) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc.
4. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
a) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc cho gia hạn sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 18. Trả hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì các cơ quan theo quy định sau phải thực hiện thủ tục trả hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày làm việc:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ban hành văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp sau:
a) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Mục I Chương III Quy định này.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ban hành văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp sau:
a) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
b) Giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại Mục II Chương III Quy định này.
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 19. Nội dung kiểm tra các dự án đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải được quản lý và kiểm tra các nội dung sau:
1. Kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào tiến độ đã được ghi trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong bản kê khai đăng ký tình hình đầu tư của người sử dụng đất để tiến hành theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện dự án theo định kỳ 06 tháng 01 lần;
b) Trường hợp, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và phát hiện dự án chậm triển khai mà chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép gia hạn thì phải có văn bản nhắc nhở lần 1 cho chủ đầu tư. Tại đợt kiểm tra kế tiếp (06 tháng sau) mà chủ đầu tư vẫn triển khai chậm và không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Kiểm tra việc sử dụng đất theo ranh giới, diện tích và mục đích sử dụng đất
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, bản đồ địa chính khu đất, thiết kế cơ sở, bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 để kiểm tra việc sử dụng đất theo ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng và quy hoạch.
Điều 20. Cơ sở thực hiện kiểm tra
Căn cứ để thực hiện công tác kiểm tra gồm:
1. Văn bản giới thiệu hoặc thỏa thuận địa điểm và chấp thuận chủ trương đầu tư;
2. Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với các dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư).
Điều 21. Trách nhiệm trong quản lý, sử dụng đất
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý dự án của mình đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ đã đăng ký, sử dụng đất đúng mục đích, ranh giới, diện tích;
b) Chậm nhất 12 tháng sau khi có quyết định giao đất (hoặc thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất) và tiếp sau định kỳ 06 tháng, chủ đầu tư phải báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nếu tiến độ thực hiện chậm so với kế hoạch đã được duyệt hoặc đã đăng ký, chủ đầu tư phải báo cáo lý do và làm đơn xin gia hạn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để được xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra quản lý thường xuyên các biến động về đất đai trên địa bàn;
b) Các trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, ranh giới, diện tích đất được giao, xây dựng lấn chiếm lộ giới, sông rạch, hành lang bảo vệ các công trình (điện, nước, kênh, mương...), lấn chiếm quỹ đất do Nhà nước trực tiếp quản lý, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phát hiện kịp thời, đình chỉ hành vi vi phạm, thực hiện việc xử phạt đối với hành vi vi phạm theo thẩm quyền. Đối với hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử lý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời gian 02 ngày làm việc để Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xử lý hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục tại Quy định này;
b) Chủ trì phối hợp với chủ đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư;
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian quy định; chỉ đạo cắm mốc bàn giao ngoài thực địa cho người sử dụng đất;
d) Theo dõi, kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và xác nhận tiến độ đầu tư để làm cơ sở cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư;
đ) Xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nếu vượt thẩm quyền;
e) Tổ chức tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư bàn giao;
g) Phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chặt chẽ hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch và việc san lấp sông, kênh, rạch.
4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn người xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục tại Quy định này;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian quy định;
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, kiểm tra tiến độ đầu tư các dự án đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất;
d) Xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý nếu vượt thẩm quyền;
5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành khác tham gia giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ về các lĩnh vực được giao quản lý, các Sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc giải quyết hồ sơ, kiểm tra quản lý quá trình triển khai đầu tư dự án;
b) Hướng dẫn và cung cấp các quy định của Nhà nước, các thông tin có liên quan đến lĩnh vực quản lý cho các cơ quan để giải quyết hồ sơ kịp thời, đồng thời công bố công khai cho người sử dụng đất biết để thực hiện đúng theo quy định.
Điều 22. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện giải quyết hồ sơ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo đúng Quy định này.
Điều 23. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, đồng thời chủ động phối hợp với Thanh tra Nhà nước các cấp thường xuyên kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức trách được giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động phối hợp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc đối với các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì có báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài nguyên Môi trường tổng hợp đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 850/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1517/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh Bắc Giang năm 2017 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Nam Cầu vượt đường sắt, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 về sắp xếp chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Sơn La Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam” Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang thành phố Hà Nội Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ và thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư “Trung tâm thương mại” để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi hạn mức vốn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và bố trí nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển giao toàn bộ chức năng, nhiệm vụ, biên chế, tài chính thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2013, thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên” Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức trích, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính Thuế tài nguyên lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá đất sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp tại khu đất dịch vụ khu công nghiệp Bảo Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chữ số của Quy định về hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đường Tỉnh lộ 911 thuộc địa bàn huyện Châu Thành và điều chỉnh giá đất thuộc địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 78/2005/QĐ-UB Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 40/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 1517/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp (tạm thời) vận hành liên hồ chứa thủy lợi, thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng và hồ Phước Hòa trong mùa mưa lũ năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của đại lý Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xác định chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UB quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công, viên chức nhà nước đi nghỉ phép hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn để đảm bảo thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức sử dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Thừa Thiên Huế” Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định về trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương” kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 58/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND về thời gian nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 20/07/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người và bè Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư và trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt dự án thành phần thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá xây dựng tổng hợp công trình thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND hướng dẫn hồ sơ giao đất, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về phân cấp xếp loại đường phố đô thị để tính thuế nhà đất Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên điạ bàn trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về việc không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Cà phê Di Linh Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước chưa có trong Quyết định 33/2007/QĐ-UBND; giá ca máy đặc chủng chuyên ngành thoát nước cho công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước đến năm 2010 Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng thu tiền vật tư, nguyên vật liệu thực hành các lớp đào tạo nghề tại cơ sở đào tạo nghề công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 18/03/2008