Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 22/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 06/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA PHÀ TÂN THUẬN ĐÔNG, THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh (bến khách ngang sông), kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
1. Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh.
2. Thương, bệnh binh; học sinh; trẻ em dưới 10 tuổi. Khi qua phà, các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực ) cần thiết như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với trẻ em.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Đối tượng áp dụng: người đi bộ, xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh, hàng hóa, hành lý theo xe mô tô, xe ô tô dưới 16 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 10 tấn.
2. Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
Số TT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
A |
Ban ngày (từ 05 giờ đến 19 giờ) |
|||
I |
Vé lượt |
|
|
|
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/người |
1.000 |
|
2 |
Xe đạp, xe đạp điện |
đồng/lượt |
2.000 |
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe |
3 |
Xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy, xe điện 2 bánh và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
3.000 |
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe mô tô phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa |
4 |
Xe thô sơ |
đồng/lượt |
4.000 |
|
5 |
Hàng hóa, hành lý theo xe mô tô |
|
|
|
a |
Từ 50kg đến 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2 |
đồng/lượt hàng hóa |
2.000 |
|
b |
Từ trên 100kg hoặc cồng kềnh chiếm diện trên 02m2 |
đồng/lượt hàng hóa |
3.000 |
|
6 |
Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe tương tự |
đồng/lượt |
20.000 |
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe |
7 |
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi |
đồng/lượt |
25.000 |
|
9 |
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn |
đồng/lượt |
20.000 |
|
10 |
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 05 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
|
11 |
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
đồng/lượt |
30.000 |
|
II |
Vé bao phà |
|
|
|
|
Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất; xe chở súc vật, hàng hóa khác |
đồng/chuyến |
120.000 |
|
III |
Vé tháng |
|
|
|
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/tháng |
20.000 |
|
2 |
Xe đạp, xe đạp điện |
đồng/tháng |
40.000 |
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe |
3 |
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự |
Bằng 30 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng |
||
4 |
Xe ôtô dưới 16 chỗ |
Bằng 40 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng |
||
5 |
Xe tải có tải trọng dưới 10 tấn |
|||
B |
Ban đêm (từ sau 19 giờ ngày hôm trước đến trước 05 ngày hôm sau) |
Bằng 02 lần mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng |
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ tài chính, kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, tổ chức thực hiện thu phí qua Phà Tân Thuận Đông theo đúng quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND và 03/2013/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phân khu vực, phân loại đường, phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định việc xử lý đối với gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm nhập lậu bị bắt giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012