Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: 88/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành: 23/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 88/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
Căn cứ Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII – Kỳ họp thứ 18 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3598/TTr-TNMT ngày 16/12/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh – Phó Văn phòng;
- Trung tâm Công cáo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH, CNN, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương 1.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế sử dụng đất, thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chương 2.

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 2. Đất nông nghiệp

1. Tại khu vực đô thị

Đất nông nghiệp tại khu vực đô thị gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá quy định tại bảng 1 của Phụ lục kèm theo Quy định này.

2. Tại khu vực nông thôn

Căn cứ vào Quy định tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 và mức giá tương ứng được quy định ở bảng 2, bảng 3 của Phụ lục kèm theo quy định này để áp giá cho thửa đất cần định giá.

a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.

b) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp

1. Đất ở

1.1. Đất ở tại đô thị: bao gồm thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại bảng 4 của Phụ lục kèm theo Quy định này.

b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lồng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá ở Vị trí 1 đường phố chính tương ứng.

1.2. Đất ở nông thôn

a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại bảng 5 của phụ lục kèm theo quy định này.

b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá Vị trí 1 đường giao thông chính tương ứng. Trường hợp chợ không tiếp giáp đường giao thông chính thì áp dụng mức giá Vị trí 2 đường giao thông chính gần nhất.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

a) Tại khu vực đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại bảng 6 của Phụ lục kèm theo quy định này.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.

b) Tại khu vực nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở vùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại bảng 6 của Phụ lục kèm theo quy định này.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.

3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức giá đất ở liền kề được quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) áp dụng bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp kiền kề được quy định tại khoản 2 Điều này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa áp dụng mức giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này theo nguyên tắc sau:

- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa truyền thống của cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo thì áp dụng mức giá đất thấp nhất theo nguyên tắc thửa đất liền kề.

- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa của các tổ chức quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh thì áp dụng bằng mức giá đất phi nông nghiệp Vị trí 3 của khu vực liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định tại Điều này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 4. Đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 và mức giá của các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 để xác định vị trí, mức giá theo nguyên tắc thửa đất liền kề.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.

Riêng trường hợp đất trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.

Chương 3.

XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

Điều 5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh.

Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 1000 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:

+ Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

+ Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

4. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thử đất tại điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai đoạn. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.

5. Đất tại điểm tiếp giáp giữa các xã, cụm xã trong cùng huyện có cùng loại đất, cùng cấp vị trí nhưng có mức giá đất khác nhau thì giá đất được xác định như sau:

- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.

- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã, cụm xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai khu vực. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 50 mét.

Điều 6. Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có quy định mức giá cụ thể

Đối với đất ở tại nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 2 đoạn đường đã được quy định giá (điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức giá cao hơn.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất trình UBND tỉnh quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

PHỤ LỤC

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 được ban hành tại Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng 1: Giá đất nông nghiệp tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Cây hàng năm, cây lâu năm

Rừng trồng sản xuất

Nuôi trồng thủy sản

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Thị trấn Tân Phú

50

25

30

25

30

25

2

Thị trấn Định Quán

50

25

30

25

30

25

3

Thị trấn Trảng Bom

150

120

60

30

70

35

4

Thị trấn Vĩnh An

100

50

35

30

40

35

5

Thị trấn Gia Ray

100

75

35

30

40

25

6

Thị trấn Long Thành

200

150

70

60

80

70

7

Các xã thuộc thành phố Biên Hòa

220

 

85

 

187

 

8

Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

316

 

85

 

187

 

9

Các phường thuộc thị xã Long Khánh

120

 

50

 

60

 

Bảng 2: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

HUYỆN TÂN PHÚ

1

Xã Đắc Lua

20

15

10

20

15

10

2

Xã Phú Lâm

35

25

15

35

25

15

3

Các xã Phú Thanh, Phú Xuân, Phú Bình

30

25

15

30

25

15

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

25

20

15

25

20

15

II

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

1

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

30

25

15

30

25

15

2

Xã Thanh Sơn

25

20

15

25

20

15

III

HUYỆN CẨM MỸ

1

Các xã Thừa Đức, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa

60

40

30

60

40

30

2

Các xã Sông Nhạn, Xuân Quế, Lâm San

55

45

30

55

45

30

3

Các xã Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo

60

45

30

60

45

30

4

- Xã Long Giao

70

55

30

70

55

30

IV

THỊ XÃ LONG KHÁNH

1

Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm

55

45

30

55

45

30

2

Các xã Bảo Vinh, Bình Lộc

85

60

35

85

60

35

3

Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

90

60

35

90

60

35

4

Các xã Hàng Gòn, Xuân Lập

65

45

35

65

45

35

V

HUYỆN XUÂN LỘC

1

Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

50

40

25

60

45

30

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường

40

30

20

50

40

25

3

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

40

30

15

50

40

20

VI

HUYỆN LONG THÀNH

1

- Các xã Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An

120

84

60

120

84

60

2

Các xã An Hòa, An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Tân, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Tam Phước, Bình Sơn, Cẩm Đường

140

98

70

140

98

70

VII

HUYỆN NHƠN TRẠCH

140

98

70

140

98

70

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

1

Xã Lộ 25

55

45

30

55

45

30

2

Các xã Xuân Thạnh, Bàu Hàm 2

110

80

45

110

80

45

3

Xã Hưng Lộc

85

70

45

85

70

45

4

Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện

50

40

30

50

40

30

IX

HUYỆN TRẢNG BOM

1

Các xã Bàu Hàm, Sông Thao

60

40

30

60

40

30

2

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn

110

80

45

110

80

45

3

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, An Viễn, Đồi 61

110

80

45

110

80

45

4

Các xã Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh

90

75

45

90

75

45

X

HUYỆN VĨNH CỬU

1

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa

110

80

45

110

80

45

2

Xã Bình Lợi

90

70

45

90

70

45

3

Các xã Vĩnh Tân, Tân An, Trị An

90

60

45

90

60

45

4

Xã Hiếu Liêm

40

30

20

40

30

20

5

Xã Phú Lý, Mã Đà

40

20

15

40

20

15

Bảng 3. Giá đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Rừng trồng sản xuất

Nuôi trồng thủy sản

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I

HUYỆN TÂN PHÚ

1

Xã Đắc Lua

20

15

10

15

13

10

2

Xã Phú Lâm

35

25

15

30

20

10

3

Các xã Phú Thanh, Phú Xuân, Phú Bình

30

25

15

25

20

10

4

Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn

25

20

15

20

15

10

II

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

1

Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh

30

25

15

25

20

10

2

Xã Thanh Sơn

25

20

15

20

15

10

III

HUYỆN CẨM MỸ

35

30

25

40

30

20

IV

THỊ XÃ LONG KHÁNH

35

30

25

40

30

20

V

HUYỆN XUÂN LỘC

1

Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng

35

25

15

35

25

10

2

Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp

35

30

25

40

30

20

VI

HUYỆN LONG THÀNH

70

65

60

80

70

60

VII

HUYỆN NHƠN TRẠCH

70

65

60

80

70

60

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

35

30

25

40

30

20

IX

HUYỆN TRẢNG BOM

1

Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn

65

50

30

60

45

30

2

Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa

55

45

30

50

35

20

3

Các xã Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao

45

35

25

45

35

20

4

Các xã An Viễn, Đồi 61

35

30

25

40

30

20

X

HUYỆN VĨNH CỬU

1

Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An

65

50

35

60

45

30

2

Các xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Trị An, Phú Lý

35

30

25

40

35

25

II. GIÁ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Bảng 4. Giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường phố chính

Loại đường

Vị trí

1

2

3

4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

1

- Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Cách mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

1

25.000

10.000

7.800

5.600

- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận)

1

20.000

8.000

6.300

4.500

2

Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương

4

5.500

3.000

2.300

1.700

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

4

8.000

4.300

3.400

2.400

- Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An)

4

7.000

3.800

2.900

2.100

3

Bùi Trọng Nghĩa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3

4

7.000

3.800

2.900

2.100

- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường tiểu học Trảng Dài

4

5.000

2.700

2.100

1.500

4

Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài)

4

8.000

3.200

2.500

1.800

5

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba mũi tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học

2

13.000

5.900

4.600

3.300

- Đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

1

22.000

8.900

6.900

5.000

- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

1

16.000

6.500

5.000

3.600

6

Châu Văn Lồng (từ đường Quốc lộ 51 đến phòng CSGT đường thủy)

4

5.000

3.200

2.100

1.400

7

Dương Bạch Mai (đối diện UBND phường Tân Hiệp, từ đường Đồng Khởi đến đường Phạm Văn Thuận)

4

6.000

3.800

2.900

1.500

8

Dương Tử Giang

3

8.000

3.200

2.500

1.800

9

Đặng Đức Thuật

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết trường Trấn Biên

4

7.000

3.800

2.900

2.100

- Đoạn từ trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự

4

3.500

1.900

1.400

800

10

Đặng Nguyên (từ đường xa Lộ Hà Nội đến hết đường nhựa – hẻm đường đất cắt ngang)

4

6.000

2.900

2.000

1.400

11

Điểu Xiển (xa lộ Hà Nội đến ga Hố Nai, chạy vào đơn vị K 860 giáp ranh huyện Trảng Bom)

4

5.000

2.400

1.800

1.200

12

Đoàn Văn Cự

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến ngã tư đường công ty VMEP

4

7.000

4.400

3.200

2.000

- Đoạn từ công ty VMEP đến đường Đặng Đức Thuật

4

5.000

3.000

2.100

1.200

13

Đồng Khởi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi

2

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên

4

8.000

3.200

2.500

1.800

- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

5.200

2.100

1.600

1.200

14

Hà Huy Giáp

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

1

15.000

6.100

4.700

3.400

- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương)

1

20.000

8.100

6.300

4.500

15

Hồ Hòa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến ngã rẽ giáp đường Lương Văn Nho)

4

8.000

4.300

3.400

2.200

16

Hồ Văn Đại

4

10.000

4.100

3.200

2.300

17

Hồ Văn Leo (từ đường Xa lộ Hà Nội đến giáo xứ Bùi Thái)

4

7.000

2.900

2.100

1.300

18

Hồ Văn Thể (từ đường Phạm Văn Thuận đến giáp đường Hồ Văn Leo)

4

10.000

4.500

3.000

2.000

19

Hoàng Bá Bích (Đoạn từ đường Bùi Văn Hòa đến ngã tư đầu tiên (qua cầu KP 4,5)

4

7.000

3.900

2.800

1.700

20

Hoàng Minh Châu

3

10.000

4.900

3.800

2.700

21

Hưng Đạo Vương

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng

2

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa

3

11.000

4.500

3.500

2.500

22

Huỳnh Văn Lũy

3

10.000

4.900

3.800

2.700

23

Huỳnh Văn Nghệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại

3

10.000

4.100

3.200

2.300

- Đoạn từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)

4

8.000

3.200

2.500

1.800

- Đoạn từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai

4

6.000

2.400

1.900

1.400

- Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

4.000

1.600

1.300

900

24

Lê Nguyên Đạt (từ đường xa Lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang)

4

6.000

2.900

2.000

1.400

25

Lê Quý Đôn (từ đường Đồng Khởi đến trường Lê Quý Đôn)

4

8.000

4.900

3.400

2.000

26

Lê Thánh Tôn

1

15.000

6.100

4.700

3.400

27

Lê Thoa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến UBND phường Tân Tiến)

4

8.000

3.800

2.900

1.900

28

Lữ Mành

 

 

 

 

 

- Đoạn 1: từ đường CMT 8 đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục thuế)

 

8.000

4.200

3.200

2.300

- Đoạn 2: từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1

 

6.000

4.100

3.200

2.300

29

Lương Văn Nho

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh đội

4

8.000

4.300

3.400

1.900

- Đoạn từ đường vào cư xá tỉnh đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa

4

6.000

3.400

2.100

1.500

30

Lý Thường Kiệt

1

15.000

6.100

4.700

3.400

31

Lý Văn Sâm (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Nguyễn Bảo Đức)

4

8.000

4.500

3.400

2.000

32

Nguyễn Ái Quốc

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An

4

7.000

3.800

2.900

2.100

- Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp khu liên hợp văn hóa thể dục thể thao

2

12.000

4.900

3.800

2.700

- Đoạn từ khu liên hợp văn hóa thể dục thể thao đến ngã 4 Tân Phong

1

15.000

6.000

4.700

3.400

- Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên 30/4: Hẻm chợ nhỏ KP 4 (hướng xa lộ Hà Nội); Hẻm Đền Thánh Hiếu (hướng Quốc lộ 1)

1

10.000

4.100

3.200

2.300

33

Nguyễn Bảo Đức (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Lý Văn Sâm)

4

7.000

4.400

2.900

1.700

34

Nguyễn Hiền Vương

1

14.000

-

-

-

35

Nguyễn Thành Đồng (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)

4

8.000

4.300

3.400

2.400

36

Nguyễn Thành Phương (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6)

4

8.000

4.300

3.400

2.400

37

Nguyễn Thái Học

1

15.000

-

-

-

38

Nguyễn Thị Giang

1

18.100

-

-

-

39

Nguyễn Thị Hiền

1

16.000

6.500

5.000

3.600

40

Nguyễn Thị Tồn (thuộc phường Bửu Hòa)

4

4.000

2.200

1.700

1.200

41

Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

1

20.000

9.000

6.500

5.000

- Đoạn từ Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

1

14.000

6.300

4.600

3.500

42

Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh)

2

7.000

2.800

2.200

1.500

43

Nguyễn Văn A

4

7.000

4.400

3.000

1.700

44

Nguyễn Văn Hoa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến UBND phường Thống Nhất

4

7.000

2.900

2.200

1.600

- Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu

4

5.000

2.100

1.600

1.200

45

Nguyễn Văn Hoài (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết tường bệnh viện Tâm thần TW II)

4

5.000

2.400

1.800

1.100

46

Nguyễn Văn ký

3

9.000

3.600

2.800

2.000

47

Nguyễn Văn Nghĩa (từ đường Phan Đình Phùng đến đường Phan Chu Trinh)

2

9.000

3.600

2.800

2.000

48

Nguyễn Văn Tiên (từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4)

4

3.500

1.500

1.200

800

49

Nguyễn Văn Tỏ (đường vào UBND phường Long Bình Tân)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường

4

7.000

3.400

2.500

1.300

- Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

4

4.000

1.900

1.300

800

50

Nguyễn Văn Trị

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

1

15.000

6.100

4.700

3.400

- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc

2

10.000

4.000

3.200

2.300

51

Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến trường Hùng Vương)

4

5.000

3.200

2.500

1.400

52

Phạm Thị Nghĩa (từ đường xa lộ Hà Nội đến TT huấn nghệ cô nhi)

4

6.000

3.000

2.000

1.300

53

Phạm Văn Khoai (từ đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai)

4

8.000

4.900

3.400

2.000

54

Phạm Văn Thuận

2

16.000

6.500

5.000

3.600

55

Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8

1

18.000

7.300

5.700

4.100

- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng

1

12.000

4.900

3.800

2.700

56

Phan Đình Phùng

2

15.000

6.000

4.700

3.400

57

Phan Trung

2

10.000

4.100

3.200

2.300

58

Quang Trung

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT 8 đến đường Phan Chu Trinh

 

10.000

5.400

4.200

3.000

- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn

 

12.000

5.800

4.500

3.200

59

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp đường Nguyễn Ái Quốc (hẻm Đền Thánh Hiếu) và giáp xa lộ Hà Nội (hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội) đến hết chợ Thái Bình

1

13.000

5.300

4.100

2.900

- Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom

2

8.000

3.200

2.500

1.800

60

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen

3

10.000

4.100

3.200

2.300

- Đoạn từ cầu Đen đến giáp huyện Long Thành

4

6.000

2.900

2.200

1.200

61

Trần Minh Trí

3

12.000

4.900

3.800

2.700

62

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Bông Hồng

3

13.000

5.900

4.200

2.300

- Đoạn từ cầu Bông Hồng đến đường Vũ Hồng Phô

4

10.000

5.000

3.600

2.200

- Đoạn từ Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản

3

8.000

3.200

2.500

1.800

63

Trần Văn Ơn (từ đường Bùi Hữu nghĩa đến giáp trường Trần Văn Ơn)

4

3.500

1.900

1.500

1.100

64

Trần Văn Xã (từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến ngã tư trường Nguyễn Khuyến)

4

6.000

3.200

2.500

1.800

65

Trịnh Hoài Đức

4

12.000

6.700

5.200

3.700

66

Trương Định

4

8.000

3.200

2.500

1.800

67

Trương Quyền (đường 3 cũ)

4

4.000

2.200

1.700

1.000

68

Võ Tánh

1

14.000

5.700

4.400

3.200

69

Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp

2

12.000

4.900

3.800

2.700

- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận

3

15.000

6.000

4.700

3.400

70

Võ Trường Toản (từ đường Huỳnh Văn Nghệ đến giáp tường rào sân bay Biên Hòa)

4

3.500

1.800

1.300

800

71

Vũ Hồng Phô

4

8.000

3.200

2.500

1.800

72

Xa lộ Hà Nội

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp đường Nguyễn Ái Quốc (hẻm chợ nhỏ KP4) và đường Quốc lộ 1 (hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội) đến cầu Sập

2

13.000

6.000

4.700

3.000

- Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

3

10.000

4.100

2.900

2.000

73

Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình

4

6.000

2.700

2.100

1.500

74

Đường vào Miễu Bình Thiền (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Võ Trường Toản)

4

6.000

3.400

2.300

1.500

75

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ đường 5 đến Xa lộ Hà Nội

4

5.500

2.600

2.000

1.300

76

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1): Từ cầu ông Gia đến đường 9 (KCN Biên Hòa 1)

4

5.000

2.400

1.500

900

77

Đường 11 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường 5 (KCN Biên Hòa 1)

4

7.500

4.200

3.200

2.100

78

Đường vào Ngân hàng KCN: Đoạn từ đường 11 (KCN Biên Hòa 1) đến xí nghiệp gỗ Long Bình

4

4.000

2.200

1.700

1.100

79

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

4

8.000

3.200

2.500

1.800

80

Đường Phúc Lâm

4

7.000

2.800

1.800

1.000

81

Đường vào đền thánh Martin

4

5.500

2.400

1.500

1.000

82

Đường vào nhá máy nước Thiện Tân

4

5.500

2.400

1.700

1.000

83

Đường xóm 8 phường Tân Biên

4

5.500

2.400

1.500

1.000

II

THỊ XÃ LONG KHÁNH

1

Bùi Thị Xuân

2

2.000

1.000

800

600

2

Cách Mạng Tháng 8

2

4.500

2.000

1.600

1.100

3

Đinh Tiên Hoàng

3

1.500

900

700

500

4

Hai Bà Trưng

2

2.000

1.000

800

600

5

Hoàng Diệu

2

2.000

1.000

800

600

6

Hồng Thập Tự

3

2.000

1.000

800

600

7

Hùng Vương

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bến xe Long Khánh đến vòng xoay

1

8.000

3.000

2.300

1.600

- Đoạn từ vòng xoay đến giáp QL1A

1

7.000

2.800

2.200

1.600

8

Khổng Tử

2

4.000

2.000

1.500

1.100

9

Lê Lợi

1

5.000

2.000

1.600

1.100

10

Lý Thường Kiệt

3

2.000

1.000

800

600

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

3

5.000

2.000

1.600

1.100

12

Nguyễn Công Trứ

3

2.000

1.000

800

600

13

Nguyễn Du

2

2.500

1.200

1.000

700

14

Nguyễn Thái Học

1

5.000

2.000

1.600

1.100

15

Nguyễn Trãi

4

3.000

1.500

1.200

800

16

Nguyễn Tri Phương

2

2.000

1.000

800

600

17

Nguyễn Trường Tộ

3

1.500

900

700

500

18

Nguyễn Văn Bé

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Bình Lộc đến đường Khổng Tử

2

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn từ đường Khổng Tử đến đường CMT8

2

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn từ đường CMT8 đến giáp ranh huyện Xuân Lộc

4

800

600

500

300

19

Nguyễn Văn Cừ

3

3.000

1.500

1.200

800

20

Phan Bội Châu

3

1.500

900

700

500

21

Phan Chu Trinh

4

800

600

500

300

22

Quang Trung

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến giáp hẻm 153

2

3.000

1.500

1.200

800

- Đoạn từ hẻm 153 đến đường 908

3

2.000

1.000

800

600

23

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng đài

1

4.000

2.000

1.500

1.100

- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

1

3.000

1.500

1.100

800

24

Thích Quảng Đức

2

2.000

1.000

800

600

25

Trần Phú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

5.000

2.000

1.600

1.100

- Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Nguyễn Văn Bé

2

4.500

2.000

1.600

1.100

- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Bé đến giáp xã Bàu Trâm

2

1.500

800

600

500

26

Đường 908

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến đường Quang Trung

1

3.000

1.500

1.100

800

- Đoạn 908 nối dài

1

2.000

1.000

800

600

27

Các đường phố còn lại

4

700

500

400

300

III

THỊ TRẤN LONG THÀNH

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến trung tâm hành chính huyện

1

4.000

1.600

1.200

800

- Đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

1

5.000

1.900

1.400

800

- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ

1

3.500

1.500

1.200

800

- Đoạn từ cầu Quán Thủ đến mũi tàu giáp xã Long An

1

4.300

1.600

1.200

800

2

Quốc lộ 51B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An

2

2.400

1.200

900

600

- Đoạn từ ranh xã Lộc An đến mũi tàu (ranh xã Long An)

2

2.100

1.200

900

600

3

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

3

2.100

1.100

800

600

- Đoạn từ QL51A đến cầu Ông Quế

3

3.200

1.300

1.000

600

4

Nguyễn Đình Chiểu

3

2.300

1.200

900

600

5

Nguyễn An Ninh

3

2.300

1.200

900

600

6

Đường từ QL51B đến ngã tư công ty Changshin

3

2.100

1.100

800

600

7

Đường vào nhà thờ Văn Hải

3

2.700

1.300

900

600

8

Đường Hàng Keo (cặp hông trường THCS Long Thành)

4

1.400

700

500

400

9

Đường hẻm BiBo (cặp hông huyện Đội)

4

2.000

1.000

700

500

10

Đường liên khu Kim Sơn – Văn Hải – Phước Thuận

4

1.400

700

500

400

11

Đường Lò đường từ QL51A - QL51B

4

2.000

1.100

700

500

12

Đường Lò Gốm từ QL51A – QL51B

4

1.400

700

500

400

13

Đường ngã tư đến nhà thiếu nhi

4

1.400

700

500

400

14

Đường từ QL51A vào nhà thờ Long Thành

4

1.400

700

500

400

15

Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn

4

1.400

700

500

400

16

Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải – Phước Thuận

4

1.400

700

500

400

17

Đường QL51A vào ban điều hành khu Văn Hải

4

1.400

700

500

400

18

Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL51B

4

1.400

700

500

400

19

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL51A 1,5 km

4

1.400

700

500

400

20

Đường Xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

4

2.000

1.100

700

500

21

Đường liên xã An Phước - Thị trấn Long Thành

4

1.200

700

500

400

IV

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành)

2

3.000

1.600

1.200

800

2

Đường 3 tháng 2

2

2.000

1.300

1.000

600

3

Đường 29 tháng 4

3

3.000

1.300

1.000

600

4

Đường 30 tháng 4 (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 3 tháng 2)

2

2.800

1.500

1.100

700

5

Đường 29 tháng 8

3

800

600

400

300

6

Đường 2 tháng 9

3

2.500

1.200

900

600

7

An Dương Vương

4

2.000

1.000

700

500

8

Bùi Thị Xuân

3

1.800

900

700

400

9

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang

3

1.000

700

500

300

- Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn

3

1.500

900

700

500

10

Điện Biên Phủ

3

1.000

700

500

300

11

Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hùng Vương

3

2.000

1.000

800

500

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Xã Sông Trầu

3

800

600

400

300

12

Hai Bà Trưng

3

1.500

700

500

400

13

Hoàng Tam Kỳ

3

1.000

-

-

-

14

Hoàng Việt

3

1.200

-

-

-

15

Hùng Vương

2

2.500

1.200

900

600

16

Huỳnh Văn Nghệ

4

600

500

400

300

17

Lê Đại Hành

4

1.250

600

500

300

18

Lê Duẩn

2

2.600

1.200

900

600

19

Lê Hồng Phong

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2

3

1.200

700

500

300

- Đoạn 3/2 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đất 3m)

3

800

500

400

300

20

Lê Lai

4

1.200

600

500

300

21

Lê Lợi

3

1.600

800

600

400

22

Lê Quý Đôn

4

1.100

700

500

400

23

Lê Văn Hưu

3

1.200

600

500

300

24

Lý Nam Đế

3

1.600

800

600

400

25

Lý Thái Tổ

4

1.200

600

500

300

26

Lý Thường Kiệt

4

1.200

600

500

300

27

Ngô Quyền

2

1.600

800

600

400

28

Nguyễn Du

4

800

500

400

300

29

Nguyễn Đức Cảnh

2

1.700

1.000

700

500

30

Nguyễn Hoàng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương

3

2.600

1.400

1.000

700

- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Xã Sông Trầu

3

1.200

1.000

600

400

31

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Đinh Tiên Hoàng

2

2.000

1.300

1.000

700

- Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Tri Phương (Đường nhựa 5m)

2

2.000

1.300

1.000

700

32

Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng)

3

3.000

1.300

1.000

600

33

Nguyễn Khuyến

4

800

500

400

300

34

Nguyễn Sơn Hà

3

1.000

-

-

-

35

Nguyễn Trãi

4

1.200

600

500

300

36

Nguyễn Tri Phương

3

1.300

700

500

400

37

Nguyễn Văn Cừ

3

1.800

1.300

1.000

700

38

Nguyễn Văn Huyên

3

1.300

800

600

400

39

Nguyễn Văn Linh

2

2.300

1.300

1.000

600

40

Phạm Văn Thuận

3

1.200

800

600

400

41

Phan Chu Trinh

3

1.200

700

500

300

42

Phan Đăng Lưu

2

2.000

1.000

700

500

43

Tạ Uyên

3

1.000

600

400

300

44

Trần Nguyên Hãn

3

1.400

800

600

400

45

Trần Nhân Tông

3

1.200

600

400

300

46

Trần Nhật Duật

4

1.250

600

500

300

47

Trần Phú

2

2.000

900

700

500

48

Trần Quang Diệu

4

1.200

600

500

300

49

Trường Chinh

3

2.400

1.200

900

600

50

Trương Định

3

1.000

700

500

300

51

Trương Văn Bang

3

1.200

800

600

400

52

Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai

3

1.000

600

400

300

53

Đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ

4

600

500

400

300

54

Đường Trảng Bom – Đồi 61 (từ QL1A đến giáp ranh xã Đồi 61)

4

1.500

900

700

400

55

Đường trong khu dân cư 4,7 ha

4

1.250

600

500

300

V

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 123 đến Km 124

3

650

260

200

130

- Đoạn từ Km 124 đến Km 125 (-100m)

3

1.000

280

210

140

- Đoạn từ Km 125 (-100m) đến Km 125

3

2.700

1.000

700

500

- Đoạn từ Km 125 đến Km 125+600

3

3.000

1.200

900

600

- Đoạn từ Km 125+600 đến Km 126

3

2.700

1.200

900

600

- Đoạn từ Km 126 đến Km126+200

3

2.500

1.200

900

600

- Đoạn từ Km 126+200 đến Km127

3

2.200

900

660

440

- Đoạn từ Km 127 đến Km 127+500

3

800

350

260

180

2

Lê Quý Đôn (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 125 đến km 125+600)

4

350

200

150

100

3

Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ)

4

750

310

230

150

4

Nguyễn Đình Chiểu

4

350

200

150

100

5

Nguyễn Hữu Cảnh (từ Trường THCS Quang Trung đến Trường Dân tộc nội trú cũ)

4

900

400

300

200

6

Nguyễn Tất Thành (B7+A10 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài

4

1.400

500

400

250

- Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú

4

1.800

800

600

400

7

Nguyễn Thị Định (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 124 đến km 125-100, cách đường Trại cưa 100m)

4

350

200

150

100

8

Nguyễn Thượng Hiền

4

350

200

150

100

9

Nguyễn Văn Linh (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 124 đến km 125-100)

4

350

200

150

100

10

Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10)

4

350

200

150

100

11

Phạm Ngọc Thạch (Đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề cũ)

4

900

400

300

200

12

Trịnh Hoài Đức (nối đường B7-A10 và Quốc lộ 20, đoạn km 125+500 đến km 126)

4

350

200

150

100

13

Trương Công Định (Đường trại cưa cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

4

450

250

190

130

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

4

350

200

150

100

14

Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10)

4

350

200

150

100

15

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

4

1.500

700

520

350

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km1

4

1.000

550

400

280

- Đoạn từ Km 1 đến Km 1+500

4

700

400

300

200

16

Đường Trà Cổ (đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 giáp xã Trà Cổ)

4

1.500

600

450

300

17

Đường nội ô khu 6

4

360

200

150

100

18

Các đường còn lại

4

350

200

150

100

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng

2

350

190

140

100

- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (ranh giới xã Phú Ngọc) đến ngã ba Làng Thượng

2

400

210

160

100

- Đoạn từ ngã 3 Làng Thượng đến ngã tư trạm y tế

2

800

350

260

180

- Đoạn từ ngã tư trạm y tế đến chi nhánh điện Định Quán

2

1.200

400

300

150

- Đoạn từ chi nhánh điện Định Quán đến Cầu Trắng

2

3.000

800

600

400

- Đoạn từ Cầu Trắng đến bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

2

3.000

800

600

400

2

Đường số 2

4

1.400

500

380

200

3

Đường 13

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m

4

400

160

120

80

- Đoạn còn lại

4

240

110

80

60

4

Đường số 16 (từ đường số 2 - số 7)

3

800

320

240

160

5

Đường 17-3

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào cổng TTGD thường xuyên

4

800

320

240

160

- Đoạn còn lại

4

600

300

220

140

6

Đường Làng Thượng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 đến ngã 3 Lò gạch

4

300

150

110

90

- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh đến hết đường

4

220

110

90

60

7

Đường qua trường Ngô Thời Nhiệm

4

800

320

240

160

8

Đường trạm y tế cũ – Điện lực Định Quán

4

800

320

240

160

- Trong đó: Đoạn từ trạm y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ

4

500

240

180

120

9

Đường ngã ba Gia Canh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 300m (suối)

3

2.500

600

340

200

- Đoạn từ suối đến cổng bệnh viện Đa Khoa khu vực Tân Phú

3

1.000

450

350

250

10

Đường Thú y

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường QL20 vào 500m

4

500

200

150

100

- Đoạn còn lại

4

400

160

120

80

11

Đường Cầu Trắng

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16

4

800

320

240

160

- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định

4

300

160

120

80

VII

THỊ TRẤN GIA RAY

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 cũ

 

 

 

 

 

- Đoạn từ bưu điện đến chi nhánh điện lực Xuân Lộc

3

1.500

700

500

350

- Đoạn từ chi nhánh điện lực Xuân Lộc đến nhà thờ Tam Thái

3

1.000

600

450

300

- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái đến 500m về hướng núi Le

3

1.500

700

450

350

- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +500m đến 500m tiếp theo về hướng núi Le

3

1.200

600

450

350

- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +1000m đến 900m tiếp theo về hướng núi Le

3

900

400

300

200

- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +1900m đến 700m tiếp theo (ngã ba núi Le)

3

800

400

300

200

2

Quốc lộ 1 mới

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m

3

1.500

700

550

400

- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m

3

1.500

700

550

400

- Đoạn còn lại

3

1.200

600

450

300

3

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp UBND huyện đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng (200m)

4

1.600

800

550

400

- Đoạn từ Trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

4

1.000

500

400

300

4

Đường vành đai thị trấn Gia Ray

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Phước Hưng đến đường vào núi sau Huyện Đội

4

700

300

200

150

 

- Đoạn từ đường vào núi Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú

4

800

250

200

150

 

- Đoạn từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp Quốc lộ 1 cũ

4

900

400

300

200

5

Đường trục chính thị trấn Gia Ray

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

4

1.300

600

500

400

 

- Đoạn còn lại

4

900

500

400

300

6

Đường bên hông chi nhánh điện lực

4

900

400

320

250

7

Đường vào Trường Trung học Gia Ray

4

750

400

280

200

8

Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới

4

750

400

280

200

9

Đường bên hông Trường Mầm non Xuân Lộc

4

900

500

350

280

10

Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập tràn

4

750

500

350

280

11

Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc

4

1.500

700

500

350

12

Đường vào trung tâm dạy nghề

4

900

400

300

200

13

Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với đường Tỉnh lộ 766

4

1.600

800

550

450

14

Đường Minh Khai

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

4

750

500

320

250

 

- Đoạn còn lại

4

500

400

300

200

15

Đường từ tỉnh lộ 766 vào Cây Da

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 766 vào 200m

4

600

450

350

250

 

- Đoạn còn lại

4

500

350

300

200

16

Đường từ Bến xe Xuân Lộc qua Quốc lộ 1 mới

4

900

500

320

250

17

Đường nhựa từ khu phố 1 nối từ đường vành đai sang Tỉnh lộ 766

4

900

500

320

250

18

Đường nhựa từ khu phố 4 nối từ đường vành đai sang Quốc lộ 1 cũ

4

800

400

300

200

VIII

THỊ TRẤN VĨNH AN

 

 

 

 

 

1

Đường 768

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ XN nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ

4

600

300

220

150

 

- Đoạn từ trạm bảo vệ của XN nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762

4

900

500

380

250

2

Đường 767

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

3

1.000

500

370

250

 

- Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba đường vào trường THCS Vĩnh An

3

1.400

750

500

280

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào trường THCS Vĩnh An đến ngã ba huyện

3

2.500

1.000

750

350

 

- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã tư đập tràn

3

1.300

800

600

300

3

Đường từ ngã ba huyện đến cầu Cứng (cầu Đồng Nai)

3

1.700

800

600

300

4

Đường 762

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường 767 đến ngã ba điện lực

4

900

360

270

180

 

- Đoạn từ ngã ba điện lực đến ranh giới huyện Trảng Bom

4

650

360

270

180

5

Các đường còn lại

4

600

300

220

150

Bảng 5: Giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 Đồng/m2

STT

Tên đường chính

Vị trí

1

2

3

4

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

 

1

Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An)

5.000

1.600

1.200

800

2

Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh)

4.000

1.400

1.100

800

3

Nguyễn Văn Lung

3.000

1.200

1.000

800

4

Đặng Đại Độ

3.000

1.200

1.000

800

5

Đỗ Văn Thi

3.000

1.200

1.000

800

6

Đặng Văn Trơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường vào trường Nam Hà

3.000

1.200

1.000

8000

 

- Đoạn từ đường vào trường Nam Hà đến hết đường Đặng Văn Trơn

2.000

1.200

1.000

800

7

Bình Kính

2.000

1.200

1.000

800

8

Hoàng Minh Chánh

4.000

1.400

1.100

800

9

Nguyễn Thị Tồn

4.000

1.400

1.100

800

10

Bùi Hữu Nghĩa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường vào mỏ đá Tân Cang

6.000

1.900

1.400

1.000

 

- Đoạn từ đường vào mỏ đá Tân Cang đến cầu Rạch Sỏi

5.000

1.600

1.200

800

 

- Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu ông Tiếp

4.000

1.400

1.100

800

11

Phạm Văn Diêu (từ đường Bùi Hữu Nghĩa đến giáp ranh giới tỉnh Bình Dương)

2.500

1.200

1.000

800

II

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 127 + 500 đến km 129 + 300

600

190

140

100

 

- Đoạn từ km 129 + 300 đến km 129 + 800

700

200

150

100

 

- Đoạn từ km 129 + 800 đến km 131 + 100

600

190

140

100

 

- Đoạn từ km 131 + 100 đến km 131 + 600

1.650

220

170

110

 

- Đoạn từ km 131 + 600 đến km 132 + 300

2.000

240

180

120

 

- Đoạn từ km 132 + 300 đến km 132 + 600

3.500

280

210

140

 

- Đoạn từ km 132 + 600 đến km 132 + 800

2.800

280

210

140

 

- Đoạn từ km 132 + 800 đến km 134

900

240

180

120

 

- Đoạn từ km 134 đến km 135

650

220

160

110

 

- Đoạn từ km 135 đến km 136

400

190

140

100

 

- Đoạn từ km 136 đến km 137+700

450

200

150

100

 

- Đoạn từ km 137+700 đến km 138

550

200

150

100

 

- Đoạn từ km 138 đến km 138+300

850

200

150

100

 

- Đoạn từ km 138+300 đến km 139+500

400

180

130

90

 

- Đoạn từ km 139+500 đến km 140+900

500

180

130

90

 

- Đoạn từ km 140+900 đến km 142+200

900

200

140

90

2

Đường Phù Đổng xã Phú Lâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km0 đến km 0+500

1.000

240

180

120

 

- Đoạn từ km0 + 500 đến km 800

500

160

120

80

 

- Đoạn còn lại

300

140

110

70

3

Đường 5 tấn xã Phú Lâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0 + 500

500

180

140

90

 

- Đoạn từ km 0 + 500 đến km 1

250

130

100

70

 

- Đoạn còn lại

200

140

100

70

4

Đường Phú Lâm – Thanh Sơn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0+50

400

160

120

80

 

- Đoạn từ km 0+50 đến km 0+100

300

140

110

70

 

- Đoạn từ đường điện 500kv đến bến đò Đa Tôn (xã Thanh Sơn)

250

130

100

70

5

Đường 30/4 (Tân Phú)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0 + 500

300

140

110

70

 

- Đoạn từ km 0 + 500 đến km 2

250

130

100

70

 

- Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến km 5 + 500

200

130

100

60

 

- Đoạn từ km 5+500 đến km 6+500 (trung tâm xã Phú Lộc)

300

140

110

70

 

- Đoạn từ km 6+500 đến km 12+500

200

130

100

60

 

- Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập)

400

160

120

80

 

- Đoạn từ km 13+500 đến km 13+900 (xã Phú Lập)

300

160

120

80

 

- Đoạn còn lại (xã Tà Lài)

250

150

110

70

7

Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ km 10+500 đến km 11, trung tâm chợ Nam Cát Tiên)

250

140

110

70

 

- Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã Ba Núi Tượng – Nam Cát Tiên đi về các hướng: xã Phú Xuân 200m: xã Núi Tượng 500m; xã Nam Cát Tiên 1500m)

250

140

110

70

8

Đường 600A

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20)

200

130

100

60

 

- Đoạn từ km 16+500 đến km 17+500 (gần ngã ba chợ Nam Cát Tiên)

200

130

100

60

9

Đường Trà Cổ (xã Trà Cổ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 0+500 đến km 1+500

250

130

100

70

 

- Đoạn từ km 1+500 đến km 3+500

300

140

110

70

 

- Đoạn từ km 3+500 đến km 4+500

200

110

80

60

10

Đường Trà Cổ (xã Phú Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 4+500 đến km 7

160

110

80

50

 

- Đoạn từ km 7 đến UBND xã Phú Điền

300

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

160

110

80

50

11

Đường Đắc Lua đoạn từ bến phà vô hướng UBND xã (cũ) 1500m.

200

130

100

60

III

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km86 – km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

600

190

140

100

 

+ Trong đó: đoạn từ tim chợ ra 2 bên 200m

1.200

240

170

110

 

- Đoạn từ km88 – Trường PTTH Điểu Cải

1.200

240

170

110

 

- Đoạn từ trường PTTH Điểu Cải – ngã 3 cây xăng

1.500

240

170

110

 

+ Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

2.000

260

190

110

 

- Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến km91

500

200

150

100

 

- Đoạn từ km91 – km96

300

190

140

100

 

- Đoạn từ km 96 – km 97+500

320

190

140

100

 

- Đoạn từ km 97+500 – km 99 (trường Lê Quý Đôn)

350

190

140

100

 

- Đoạn từ km 99 – Cầu La Ngà

500

200

140

100

 

+ Trong đó: đoạn từ tim chợ ra mỗi bên 200m

900

220

160

110

 

+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100m

750

210

160

110

 

- Đoạn từ cầu La Ngà – nghĩa trang liệt sỹ

600

190

140

100

 

- Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ - km 108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc)

450

190

140

100

 

- Đoạn từ km 108+300 – ngã 3 Thanh Tùng

350

190

140

100

 

- Đoạn từ Bưu điện Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa

3.000

360

270

110

 

- Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116

700

220

170

110

 

- Đoạn từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú

450

200

150

100

2

Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào 700m

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

130

100

70

3

Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cây xăng Phú Túc vào 1.300m

400

160

120

70

 

- Đoạn từ sau 1.300m đến cầu Tam Bung

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

300

160

110

70

 

+ Trong đó: đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m

550

180

120

70

4

Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào 1000m

300

140

110

70

 

- Đoàn còn lại đến ngã 3 đường 101 và đường NaGoa

200

130

100

60

5

Đường 101 (xã La Ngà)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 – đường WB2

300

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

130

100

60

6

Đường 104 (xã Phú Ngọc)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 đến hết trường TH Phú Ngọc B

250

130

100

70

 

- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20)

200

130

100

60

 

- Đoạn từ QL20 đến ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20)

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP

220

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

190

120

90

60

7

Đường 105

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 đế cống số 1

250

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

190

110

90

60

8

Đường 107 (xã Ngọc Định)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 (ngã 3 107) vào 100m

300

140

110

70

 

- Đoạn từ Km 107 + 100- Nhà thờ Ngọc Thanh

200

120

90

60

 

- Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh – Bến phà 107

250

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã ba Bến phà – ngã ba lô năm (xã Thanh Sơn)

250

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã 3 đường mới

180

110

80

50

9

Đường Làng Thượng (xã Gia Canh)

200

120

90

60

10

Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định)

200

120

90

60

11

Đường Thú y (xã Phú Vinh)

200

120

90

60

12

Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú lợi và Phú Vinh)

 

 

 

 

 

Phía qua chợ Phú Lợi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào đến hết nhà lồng chợ

750

210

160

110

 

- Đoạn còn lại

300

140

110

70

 

Phía qua chợ Phú Vinh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào đến hết trường Nguyễn Huệ

750

210

160

110

 

- Đoạn từ trường Nguyễn Huệ - ngã 3 ấp 4

300

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1000m

250

140

110

70

 

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

13

Đường ngã ba Phú Lợi – Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 - ngã 3 đường liên ấp 3 và ấp 5

300

140

110

70

 

- Đoạn từ ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5 đến ranh xã Phú Lợi

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ranh xã Phú Lợi đến cách UBND xã Phú Hòa 500m

230

120

90

60

 

- Đoạn từ cách UBND xã Phú Hòa 500 m đến ngã ba cây xăng

250

120

90

60

 

- Đoạn từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa)

300

120

90

60

14

Đường 118 (xã Phú Vinh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào 500m

220

120

90

60

 

- Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB

200

120

90

60

 

- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối son

220

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

180

100

80

50

15

Đường 120 (xã Phú Tân)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 vào hết UBND xã

220

120

90

60

 

- Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã

200

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

180

120

90

60

16

Đường Cầu Ván

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL20 đến đại lý bưu điện ấp Tân Lập

300

120

90

60

 

- Đoạn còn lại

200

120

90

60

17

Đường liên xã Phú Lợi – thị trấn Định Quán

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cổng bệnh viện đa khoa khu vực Tân Phú đến cây xăng Gia Canh

600

190

140

100

 

- Đoạn từ xây xăng Gia Canh đến Trường Trần Quốc Tuấn

450

160

120

80

 

- Đoạn còn lại

250

120

90

60

IV

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

Xã Xuân Định

 

 

 

 

 

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

1.000

240

180

120

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

700

220

170

110

 

Xã Bảo Hòa

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m)

700

220

170

110

 

- Đoạn từ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m)

1.000

240

180

120

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

700

220

170

110

 

Xã Xuân Phú

 

 

 

 

 

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200m

700

260

200

130

 

- Các khu vực còn lại

600

230

170

120

 

Xã Suối Cát

 

 

 

 

 

- Khu vực ngã ba suối Cát (phạm vi 200m)

1.200

240

180

120

 

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh 200m

750

220

170

110

 

- Các khu vực còn lại

950

230

170

110

 

Xã Xuân Hiệp

 

 

 

 

 

- Khu trung tâm ngã ba bưu điện (phạm vi 200m)

1.000

240

180

120

 

- Các khu vực còn lại

700

260

200

130

 

Xã Xuân Tâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 1784 đến km 1786

500

160

120

80

 

- Đoạn từ km1786 đến cầu Trắng

600

190

140

100

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến km1788+800m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ km1788+800m đến km1790+700m

500

200

150

100

 

- Đoạn từ km1790+700m đến giáp thị trấn Gia Ray

700

220

170

110

 

Xã Xuân Hưng

 

 

 

 

 

- Từ km 1784-1782 (hướng đi TPHCM)

500

180

140

90

 

- Từ km 1782-1780 (hướng đi TPHCM)

600

190

140

100

 

- Từ km 1780-1779 (hướng đi TPHCM)

800

190

140

100

 

- Từ km 1779-1778 (hướng đi TPHCM)

600

190

140

100

 

- Từ km 1778-1777 (hướng đi TPHCM)

400

180

130

90

 

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

 

- Từ giáp xã Xuân Hưng đến km1773

400

180

130

90

 

- Từ km1773-1772

600

190

140

100

 

- Từ km1772-1771

400

180

130

90

2

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

Đoạn qua xã Xuân Trường

 

 

 

 

 

- Từ cầu Phước Hưng ngã ba đi Suối Cao

700

170

130

80

 

- Từ ngã ba Suối Cao hướng Xuân Thành 300m

350

170

130

90

 

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

 

Đoạn qua xã Xuân Thành

300

150

110

80

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

1.200

240

180

120

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m

700

220

170

110

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1000m

600

220

160

110

 

- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát

300

150

110

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Hiệp

300

150

110

80

 

- Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200m)

700

260

200

130

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

300

150

110

80

4

Tỉnh lộ 763

 

 

 

 

 

- Đoạn từ quốc lộ 1 vào 300m

500

160

120

80

 

- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba)

300

150

110

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Thọ

 

 

 

 

 

+ Khu vực trung tâm xã (Phạm vi 200m)

550

200

150

100

 

+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ

300

150

110

80

 

- Đoạn qua xã Xuân Bắc

 

 

 

 

 

+ Đoạn trung tâm xã về 2 hướng

350

170

130

90

 

+ Đoạn từ km16 đến km19

350

170

130

90

 

+ Đoạn từ km19 đến km19,7 (giáp ranh huyện Định Quán)

650

220

160

110

 

- Các đoạn còn lại

300

150

110

80

5

Đường Xuân Định – Xuân Bảo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m

900

220

160

110

 

- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa

450

160

120

80

 

- Đường từ nghĩa địa đến giáp ranh xã Xuân Bảo

300

150

110

80

6

Đường Bình Tiến Xuân Phú – Xuân Tây

300

150

110

80

7

Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1km

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 1 vào 300m

350

150

110

80

 

- Đoạn còn lại

300

150

110

80

8

Đường Xuân Trường – Bảo Vinh (Long Khánh)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió Bay

550

200

150

100

 

- Đoạn từ cầu Gió Bay tới giáp ranh xã Bảo Vinh thị xã Long Khánh

500

160

120

80

9

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100 mét

450

150

110

80

 

- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo

350

150

110

80

 

- Đoạn tiếp theo đến qua Nhà máy Cồn 200 mét

300

150

110

80

10

Đường Xuân Tâm – Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn đầu 100 mét

400

210

160

100

 

- Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Xuân Đông

300

150

110

80

11

Đường Xuân Trường – Suối Cao

300

150

110

80

12

Đường Gia Tỵ - Suối Cao

300

150

110

80

13

Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su

300

150

110

80

14

Đường Lang Minh – Suối Đá (xã Lang Minh)

300

150

110

80

15

Đường Lang Minh – Xuân Tâm (xã Lang Minh)

300

150

110

80

16

Đường ngã ba cây xăng Trung Tín – ngã ba Nông trường Thọ Vực – ngã ba chế biến

300

150

110

80

17

Đường vào thác Trời

300

150

110

80

18

Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km

300

150

110

80

19

Đường Thọ Bình đi Thọ Phước

300

150

110

80

20

Đường Thọ Trung đi Bảo Quang

300

150

110

80

21

Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân

300

150

110

80

22

Đường chiến thắng Long Khánh

300

150

110

80

23

Đường Xuân Tân – Xuân Định

500

160

120

80

24

Đường suối rết B

300

150

110

80

25

Đường Sóc Ba Buông

300

150

110

80

V

HUYỆN CẨM MỸ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá

700

310

210

130

 

- Đoạn từ Đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia

500

240

180

130

 

- Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba đi Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân

500

240

180

130

 

- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ

500

240

180

130

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức

600

260

180

130

2

Tỉnh lộ 764

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ

700

310

180

130

 

- Đoạn từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC

350

200

170

130

 

- Đoạn từ ngã tư EC đến ngã ba nông trường 1 (+100)

600

260

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã tư Sông Ray (-500m)

500

280

180

130

 

- Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray

600

240

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc

450

220

180

120

3

Tỉnh lộ 765

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng dầu Đồng Nai

500

240

180

130

 

- Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần trường Nguyễn Bá Ngọc)

600

220

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối Lức

450

220

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường tiểu học Võ Thị Sáu

600

240

180

130

 

- Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư sông Ray (+500m)

1.000

360

180

130

 

- Đoạn từ ngã tư sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề

600

240

180

130

 

- Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m)

400

210

170

130

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)

500

220

180

130

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét

350

200

150

100

4

Hương Lộ 10

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường

450

220

160

110

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường huyện Long Thành

350

200

150

100

5

Đường Xuân Định Lâm San (đường Xuân Bảo đi tỉnh lộ 764)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo

450

220

160

100

 

- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình

550

220

160

100

 

- Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến cầu 4

700

250

160

100

 

- Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình

450

220

160

100

 

- Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran

300

200

150

100

 

- Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư đường 764

450

220

160

100

 

- Đoạn từ ngã tư 764 đến trường Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San

300

200

150

100

 

- Đoạn từ trường Nguyễn Hữu Cảnh đến TL765

500

220

160

100

6

Đường Sông Nhạn – Dầu Giây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Suối Sâu đến trụ sở UBND xã Sông Nhạn

350

200

150

100

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Sông Nhạn đến giáp ranh huyện Thống Nhất

300

200

150

100

7

Đoạn Xuân Đông – Xuân Tâm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tỉnh lộ 765 (+200m)

450

200

150

100

 

- Đoạn từ tỉnh lộ 765 (+200m) đến trường tiểu học Trần Phú

350

200

150

100

 

- Đoạn từ trường tiểu học Trần Phú đến Giáo Xứ Xuân Đông

300

200

150

100

 

- Đoạn từ Giáo Xứ Xuân Đông đến giáp ranh xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc

300

200

150

100

8

Đường Xuân Phú – Xuân Tây (đoạn thuộc xã Xuân Tây)

300

200

150

100

9

Đường Nhân Nghĩa – Sông Nhạn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 56 đến hết xã Nhân Nghĩa

350

200

150

100

 

- Đoạn từ ranh xã Nhân Nghĩa đến trụ sở UBND xã Xuân Quế

300

200

150

100

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Quế đến đường ấp 4 ấp 2

450

220

150

100

 

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

10

Đường Xuân Đông – Xuân Tây

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+2000m)

350

200

150

100

 

- Đoạn còn lại

300

200

150

100

11

Đường Nhân Nghĩa – Xuân Đông

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân Tây

450

220

150

100

 

- Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân Định – Lâm San (-300m)

300

200

150

100

 

- Đoạn từ đường Xuân Định – Lâm San (-300m) đến trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m)

450

220

150

100

 

- Đoạn từ trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa (đoạn còn lại)

300

200

150

100

12

Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây

300

200

150

100

13

Đường Suối Lức – Rừng Tre

300

200

150

100

14

Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu

300

200

150

100

15

Đường Xuân Đường – Thừa Đức

300

200

150

100

16

Đường chợ Xuân Bảo – Xuân Tây

300

200

150

100

17

Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa

300

200

150

100

VI

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre

2.000

450

340

220

 

- Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến giáp phường Xuân Bình

3.000

500

380

250

 

- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong

2.000

450

340

220

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

2.000

450

340

220

2

Quốc lộ 56

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh)

2.000

450

340

220

 

- Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long Khánh

700

220

170

110

3

Đường từ đường Hoàng Diệu đi Bảo Vinh (từ đường Hoàng Diệu đến ngã ba ông Phúc)

1.000

400

300

200

4

Đường Cua heo – Bình Lộc

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cua heo đến cầu Bình Lộc

600

260

200

130

 

- Đoạn từ cầu Bình Lộc đến ngã ba đài tưởng niệm

450

230

180

120

 

- Đoạn từ ngã ba đài tưởng niệm đến cầu ấp 3

300

170

130

80

5

Đường Bảo Vinh B

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến cây xăng Sáu Đông

600

270

200

130

 

- Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến ủy ban xã Bảo Quang

300

170

130

80

6

Đường Bàu Sen (từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ đến UBND xã Bàu Sen)

600

240

180

120

7

Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến đường sắt)

700

250

180

120

8

Đường Bàu Trâm 1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Thanh đến ngã ba đi Miếu Bà

600

240

180

120

 

- Đoạn từ ngã ba đi Miếu Bà đến ngã ba cầu Hòa Bình

350

180

140

90

 

- Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc

250

160

120

80

9

Đường Bàu Trâm – Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến xã Xuân Thọ - Xuân Lộc)

200

140

100

80

10

Đường Hàng Gòn – Xuân Quế

 

 

 

 

 

- Đoạn từ nhà máy mủ cao su đến giáp ngã ba đường đi Xuân Quế

400

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến hết xã Hàng Gòn

300

160

120

80

11

Đường Bình Lộc – Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến cầu Ba Cao)

400

160

120

80

12

Đường Suối Chồn – Bàu Cối

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Trung đến ngã ba Suối Chồn

400

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến chùa Quảng Hạnh Tự

350

160

120

80

 

- Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến cơ sở Thủ Mây

300

160

120

80

 

- Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc

200

140

110

80

13

Đường Bảo Vinh A đi cầu 4 thước (từ ngã ba ông Phúc đến xã Xuân Thọ)

450

200

150

100

14

Đường Suối Tre – Bình Lộc

 

 

 

 

 

- Đường từ Quốc lộ 1A đến ngã tư trụ sở nông trường

600

260

200

130

 

- Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất

400

160

120

80

15

Đường Xuân Tân – Xuân Định (từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Xuân Định huyện Xuân Lộc)

600

270

200

130

16

Đường Bình Lộc – Cây Da (từ đường Cua heo – Bình Lộc đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

300

170

130

80

17

Đường Bảo Vinh – Bảo Quang

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến cánh đồng lúa

600

240

180

120

 

- Đoạn tiếp theo đến ngã ba tiếp giáp đường 18 Gia Đình – Bàu Cối

400

170

120

80

18

Đường Xuân Bình – Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến Bưu Điện xã Xuân Lập)

400

180

130

90

19

Đường Xuân Lập – Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn)

250

160

120

80

20

Đường Xuân Tân – Hàng Gòn

 

 

 

 

 

- Đoàn từ Quốc lộ 1A đến cầu

400

180

130

90

 

- Đoạn từ cầu đến giáp xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ

300

160

120

80

21

Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến đường Xuân Bình – Xuân Lập)

300

160

120

80

22

Đường Bình Lộc – Bảo Quang (từ đường Bình Lộc – Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc)

250

160

120

80

23

Đường Bảo Vinh B – Suối Chồn (từ đường Suối Chồn – Bàu Cối đến đường Bảo Vinh – Bảo Quang)

400

160

120

80

24

Đường Bảo Vinh B – Ruộng Hời (từ đường Bảo Vinh – Bảo Quang đến đường Bảo Vinh B)

300

160

120

80

25

Đường 18 Gia Đình – Bàu Cối

 

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh – Bảo Quang

300

160

120

80

 

- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh – Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn – Bàu Cối

250

140

110

80

26

Đường Ruộng Tre – Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

27

Đường Ruộng Tre – Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc)

250

140

110

80

28

Đường Bảo Quang – Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quảng đến giáp ranh xã Xuân Bắc)

250

140

110

80

VII

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An

4.500

900

680

450

 

- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu

3.000

840

630

420

 

- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

2.000

720

540

360

 

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

1.500

600

450

300

 

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.600

600

450

300

 

- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến

2.100

600

450

300

 

- Đoạn qua xã Quảng Tiến

1.800

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa

1.600

600

450

300

 

- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa

1.400

600

450

300

 

- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa)

1.200

600

450

300

 

- Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa

1.200

600

450

300

 

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa

1.400

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp

1.500

600

450

300

 

- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long – Lộ 25

1.300

600

450

300

 

- Đoạn từ Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long – Lộ 25 đến giáp ranh xã Hưng Lộc

1.200

540

400

270

 

Xã Hố Nai 3

 

 

 

 

2

Đường vào Trường Dạy nghề Hố Nai 3

 

 

 

 

 

- Đoạn 300m đầu

1.700

600

450

300

 

- Đoạn trong

1.000

600

450

300

3

Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai

 

 

 

 

 

- Đoạn khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu tiên)

2.200

600

450

300

 

- Đoạn trong

1.700

600

450

300

4

Đường vào trại heo Yên Thế

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Ray xe lửa

1.500

400

300

200

 

- Đoạn còn lại

1.000

400

300

200

5

Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình (200m)

1.100

450

330

220

6

Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m)

900

600

450

300

7

Đường Ngô Xá

900

600

450

300

8

Đường vào đập Thanh niên

900

600

450

300

9

Đường vào cụm công nghiệp gạch ngói

1.200

450

300

200

 

Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

10

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến Công ty Việt Vinh

4.000

900

670

450

 

- Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai

2.000

640

480

320

 

- Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu sông Thao (giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

1.000

400

300

200

11

Đường vào trại heo Phú Sơn – đi Long Thành

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 1 đến đường sắt

1.000

480

360

240

 

- Đoạn còn lại

800

450

340

220

 

Xã Bình Minh

 

 

 

 

12

Đường vào khu du lịch Thác Giang Điền (đường Trà Cổ - Giang Điền)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL1 đến đường sắt

1.500

400

300

200

 

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền

1.000

360

270

180

13

Đường Bình Minh – Giang Điền (từ Quốc lộ 1 vào đến ranh giới xã Giang Điền)

1.200

500

370

250

 

Xã Giang Điền

 

 

 

 

14

Đường Bình Minh – Giang Điền

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh giới xã Bình Minh và Quảng Tiến đến cầu Sông Buông

1.000

480

360

240

 

- Đoạn Nam cầu sông Buông (cổng khu du lịch đến đường ranh 11, 12)

850

300

220

150

 

Xã Quảng Tiến

 

 

 

 

15

Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.000

420

310

210

16

Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn Trảng Bom)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL1A đến đường 3/2

2.000

1.100

840

600

 

- Đoạn còn lại

1.300

900

700

500

 

Xã Đồi 61

 

 

 

 

17

Đường Trảng Bom – An Viễn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom đến đường sắt

700

300

230

150

 

- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn

450

300

220

150

 

+ Trong đó: đoạn từ UBND xã ra mỗi bên 500m

600

310

230

160

 

Xã An Viễn

 

 

 

 

18

Đường Trảng Bom – An Viễn

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến trường Trịnh Hoài Đức

450

300

220

150

 

- Đoạn từ trường Trịnh Hoài Đức đến đường Bình Minh – Giang Điền

700

360

270

180

 

- Đoạn từ đường Bình Minh – Giang Điền đến giáp huyện Long Thành

450

300

220

150

 

Xã Hưng Thịnh

 

 

 

 

19

Đường Sông Thao – Bàu Hàm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1)

800

350

260

180

 

- Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao)

500

300

230

150

20

Đường 20 (Hưng Long – Lộ 25)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Ray xe lửa

1.000

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

500

300

230

150

21

Đường 15 (Quốc lộ 1 – đường sắt)

800

350

260

180

22

Đường Hưng Bình (đường nhà 3 lá xanh)

500

300

230

150

 

Xã Sông Trầu

 

 

 

 

23

Đường Nguyễn Hoàng nối dài

 

 

 

 

 

- Đoạn Trảng Bom – Cầu số 6

700

360

270

180

 

- Đoạn từ Cầu số 6 – giáp xã Cây Gáo

600

340

250

170

 

Xã Cây Gáo

 

 

 

 

24

- Đường Trảng Bom – Cây Giáo

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về hướng TT. Trảng Bom 0,5km

700

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

450

300

220

150

 

Xã Thanh Bình

 

 

 

 

25

Đường Trảng Bom - Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Tân Lập đi về hướng UBND xã Thanh Bình 0,5km

700

360

270

180

 

- Đoạn còn lại

450

300

220

150

26

Hương lộ 24 (7km)

350

220

170

110

27

Tỉnh lộ 762 (Trị An-Sóc Lu)

 

 

 

 

 

- Các đoạn từ ngã Tư Tân Lập đi về các hướng 0,5km: H. Vĩnh Cửu, H. Thống Nhất

450

280

210

140

 

- Đoạn còn lại

450

280

210

140

 

Xã Sông Thao

 

 

 

 

28

Đường Sông Thao – Bàu Hàm (Hưng Thịnh – cầu Hai) 1 km

400

260

190

130

29

Đường từ cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (3km)

400

260

190

130

30

Tỉnh lộ 762 (Trị An – Sóc Lu)

450

280

210

140

 

Xã Bàu Hàm

 

 

 

 

31

Đường Sông Thao – Bàu Hàm (Hưng Thịnh – cầu Hai) 1km

400

260

190

130

32

Tỉnh lộ 762 (Trị An – Sóc Lu)

450

280

210

140

VIII

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến trụ sở UBND xã Hưng Lộc

1.100

400

300

200

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2

1.400

450

340

220

 

- Đoạn từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây

1.900

440

330

220

 

- Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

1.900

440

330

220

 

- Đoạn ven Quốc lộ 1 thuộc ấp Trần Hưng Đạo

1.600

410

310

200

2

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến chi nhánh ngân hàng NN&PTNT

1.800

460

350

230

 

- Đoạn từ chi nhánh ngân hàng NN&PTNT đến cầu Gia Đức

1.400

450

340

220

 

- Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc

1.400

450

340

220

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn

2.000

480

360

240

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến trụ sở ủy ban xã Gia Tân 2

2.400

480

360

240

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

1.400

480

360

240

3

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt xe lửa

1.400

450

340

220

 

- Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh

1.300

400

300

200

 

- Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2

1.100

400

300

200

 

- Đoạn qua Xã lộ 25

900

400

300

200

 

+ Trong đó: đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m

1.000

400

300

200

4

Tỉnh lộ 762 (Trị An-Sóc Lu)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Gia Kiệm

450

230

180

120

 

- Đoạn qua xã Quang Trung

650

260

200

130

5

Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1 cắt ngang Quốc lộ 20

1.800

450

330

220

6

Đường ấp Xuân Thiện đoạn từ cây xăng đến trường THCS Bình Lộc

500

220

170

110

7

Đường ông Hùng

500

220

170

110

8

Đường Đức Huy Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2

800

320

240

160

 

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

9

Đường Chu Văn An – Định Quán

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

 

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

10

Đường Hưng Nghĩa – Chợ ấp 5 Xã Lộ 25

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m

600

290

220

140

 

- Đoạn còn lại

300

170

130

80

11

Đường Tây Kim-Thanh Bình

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m

800

320

240

160

 

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

12

Đường chợ Lê Lợi- Bàu Hàm

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

500

180

140

90

 

- Đoạn còn lại

300

160

120

80

13

Đường Lạc Sơn – Xuân Thiện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ km 1+500 đến km2+500

600

240

180

120

 

- Đoạn từ UBND xã ra 500m

700

240

180

120

 

- Các đoạn còn lại

500

180

140

90

14

Đường Võ Dõng 3-Soclu

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

700

250

190

130

 

- Đoạn còn lại

300

190

140

100

15

Đường Đông Kim – Xuân Thiện

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m

800

320

240

160

 

- Đoạn còn lại

500

220

170

110

IX

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 768

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp TP. Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến ranh giới xã Thạnh Phú

2.800

740

550

370

 

- Đoạn từ ranh giới xã Thạnh Phú đến cổng nghĩa trang liệt sỹ huyện

3.000

740

560

370

 

- Đoạn từ cổng nghĩa trang liệt sỹ Huyện đến cầu Chùm Bao

1.500

700

500

330

 

- Đoạn từ cầu Chùm Bao đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An

750

400

300

200

 

- Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp TT. Vĩnh An

500

340

260

170

2

Tỉnh lộ 767

 

 

 

 

 

- Giáp huyện Trảng Bom đến cầu suối Đá Bàn

900

400

300

200

 

- Từ cầu suối Đá Bàn đến giáp thị trấn Vĩnh An

1.100

400

300

200

3

Tỉnh lộ 761

 

 

 

 

 

Xã Mã Đà

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D

250

120

90

60

 

- Đoạn từ cầu Chiến khu D đến đường vào UBND xã Mã Đà

300

120

90

60

 

- Đoạn từ đường vào UBND xã Mã Đà đến ngã 3 rẽ đi Phú Lý

350

130

90

60

 

- Đoạn từ ngã 3 xã Mã Đà rẽ đi Phú Lý (Km0) đến Km5

300

120

90

60

 

Xã Phú Lý

 

 

 

 

 

­- Đoạn từ giáp ranh xã Mã Đà đến cầu suối Kop

250

120

90

60

 

­- Đoạn từ cầu suối Kop đến hết chợ Phú Lý

300

120

90

60

 

­- Đoạn từ hết chợ Phú Lý đến giáp trung tâm văn hóa xã

350

130

90

60

 

­- Đoạn từ giáp trung tâm văn hóa xã đến ngã ba (qua trạm y tế lâm trường Vĩnh An)

400

130

100

60

4

Đường Đồng Khởi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh giới TP. Biên Hòa đến giáp KCN Thạnh Phú

2.800

700

540

360

 

- Đoạn từ giáp KCN Thạnh Phú đến đường 768

3.100

700

520

350

 

Đường Đoàn Văn Cự (đường nhà máy nước Thiện Tân, từ giáp TP. Biên Hòa đến đường 768)

2.000

720

540

360

5

Đường ĐT Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm)

400

160

120

80

6

Đường Vĩnh Tân – Tân An

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Vĩnh Tân

500

200

150

100

 

- Đoạn qua xã Tân An

500

200

150

100

7

Đường Cộ cây Xoài (xã Thiện Tân)

750

350

260

170

8

Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú)

950

600

450

300

9

Hương lộ 15

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba Hương lộ 6

1.500

850

640

430

 

- Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú

1.000

600

450

300

 

- Đoạn từ ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú đến hết

600

350

260

180

 

+ Trong đó: đoạn từ UBND xã Bình Lợi ra mỗi bên 500m

800

450

340

220

10

Đường Bình Lục – Long Phú

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh Lộ 768 đã ngã tư Bến Cá (Hương lộ 7)

800

410

310

200

 

- Đoạn còn lại

600

350

250

150

11

Hương lộ 9

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến đường Thành Đức – Tân Triều

800

410

310

200

 

- Đoạn còn lại

600

350

250

150

12

Đường Thành Đức – Tân Triều (xã Tân Bình)

600

350

250

150

13

Hương lộ 7

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã 4 Bến Cá đến miễu bà Cơ

600

350

250

150

 

- Đoạn từ miễu bà Cơ đến Hương lộ 15

550

350

250

150

14

Đường Bình Hòa – Cây Dương (xã Bình Hòa)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ UBND xã đến ngã ba vào nhà máy xi măng Bửu Long

1.000

480

360

240

 

- Đoạn từ ngã ba Cây Dương đến miếu Hàm Hòa

650

350

250

150

 

- Các đoạn còn lại

550

350

250

150

X

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

 

 

1

Đường số 1 (đoạn qua Vĩnh Thanh, Long Tân và Phước An)

1.000

560

420

280

2

Đường số 2

 

 

 

 

 

- Đoạn qua Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh

1.300

570

430

290

 

- Đoạn qua xã Vĩnh Thanh

1.100

560

420

280

3

Đường 25B

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước

2.100

760

570

380

 

- Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh

1.700

760

570

380

4

Hương Lộ 19

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã ba Phước Thiền đến đình ấp 3

1.500

760

570

380

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà

1.700

760

570

380

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ

1.400

670

500

340

 

- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và Phú Đông

1.200

670

500

340

 

- Đoạn qua xã Đại Phước

1.400

670

500

340

5

Tỉnh lộ 769 (25A)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.500

760

570

380

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước

1.500

760

570

380

 

- Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh

1.100

660

500

330

 

- Đoạn qua xã Đại Phước từ giáp thành tuy hạ đến đường vào cống Phước Lý

1.400

670

500

340

 

- Đoạn qua xã Đại Phước từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ

950

570

430

290

 

- Đoạn qua xã Đại Phước từ ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã Phú Hữu

1.000

570

430

290

 

- Đoạn qua xã Phú Hữu

1.400

670

500

340

 

- Đoạn qua xã Phú Đông

1.200

670

500

340

6

Đường Dốc 30

1.000

570

430

280

7

Đường vào UBND xã Phước Khánh

 

 

 

 

 

- Đoạn từ HL-19 đến giáp đường đê Ông Kèo

1.000

560

420

280

 

- Đoạn từ ngã tư đường đê Ô Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh

1.500

560

420

280

8

Đường 319B

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

2.000

770

580

380

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An

1.000

480

360

240

9

Đường Cây Dầu

1.000

480

360

240

10

Đường vào UBND xã Phú Đông

1.000

480

360

240

11

Đường xã Long Tân (đường Độn)

900

440

330

220

12

Đường Chắn Nước

950

490

370

250

13

Đường Hương Lộ 12

900

430

320

220

14

Đường đê Ông Kèo (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu)

600

410

310

200

15

Đường Giồng Ông Đông

850

410

310

200

16

Đường ấp 3 xã Phước Khánh

700

390

290

200

17

Đường 25C

1.400

560

420

280

XI

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Đen đến công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp

4.000

1.000

720

480

 

- Đoạn từ công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân

2.500

1.000

720

480

 

- Đoạn qua xã Phước Tân

2.250

1.000

720

480

 

- Đoạn qua xã Tam Phước đến đường vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2

1.800

720

540

360

 

- Đoàn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 đến Trường Quân Khuyển

2.100

720

540

360

 

- Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh giới xã An Phước và Long Đức

1.500

680

510

340

 

- Đoạn từ ranh giới xã An Phước và Long Đức đến Mũi Tàu

1.500

680

510

340

 

- Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành (Quốc lộ 51A, xã An Phước)

2.500

700

530

350

 

- Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành (Quốc lộ 51B, xã Long Đức)

1.800

680

510

340

 

- Đoạn qua xã Lộc An

1.200

670

500

340

 

- Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm

1.800

680

510

340

 

- Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước

1.000

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu Suối Cả

900

580

430

290

 

- Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước

1.100

600

450

300

 

- Đoạn từ giáp UBND xã Long Phước đến Trường cấp 2 Long Phước

1.200

600

450

300

 

- Đoạn từ trường cấp 2 Long Phước đến ranh xã Phước Thái và Long Phước

1.100

600

450

300

 

- Đoạn từ ranh xã Phước Thái và Long Phước đến cầu Thái Thiện

1.500

600

450

300

 

- Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh huyện Tân Thành

1.650

590

450

300

2

Hương lộ xã An Hòa (đoạn qua xã An Hòa)

2.400

860

650

430

3

Hương Lộ 2

 

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã

500

280

210

140

 

- Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp

450

270

200

140

 

- Các đoạn còn lại

400

270

200

140

4

Đường Tân Cang

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông

1.500

850

640

430

 

- Đoạn từ Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang

1.000

520

390

260

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền

750

450

340

230

5

Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 51 vào đến Trường Trung học Địa chính

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ Trường Trung học Địa chính đến nhà thờ Long Đức 1

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba Dân Chủ 500 mét

1.700

720

540

360

 

- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường Sỹ quan Lục Quân 2

1.700

720

540

360

6

Hương lộ 21

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã An Phước

1.000

520

390

260

 

- Đoạn qua xã Tam An

900

500

380

250

 

- Đoạn qua xã Tam Phước

850

480

360

240

7

Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Lộc An

1.200

640

480

320

 

- Đoạn qua xã Bình Sơn

1.350

640

480

320

 

- Đoạn qua xã Bình An

 

 

 

 

 

+ Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã

700

390

290

200

 

+ Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn

850

410

310

200

 

+ Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa

700

390

290

200

 

+ Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo

900

400

300

200

8

Hương lộ 10

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Bình Sơn

500

280

210

140

 

- Đoạn qua xã Suối Trầu

600

290

220

140

 

- Đoạn qua xã Cẩm Đường

 

 

 

 

 

+ Đoạn từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 1 km

600

290

220

140

 

+ Đoạn từ cách UBND xã 1 km đến ngã ba Suối Quýt

800

290

220

140

9

Đường 25B (đoạn qua xã Long An)

1.500

600

450

300

10

Đường vào KCN Bình Sơn

1.100

600

450

300

11

Đường Khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ 51B

2.100

590

440

290

12

Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch)

900

360

270

180

13

Đường vào xã Phước Bình (từ Quốc lộ 51 vào đến UBND xã)

900

500

380

250

14

Đường vào UBND xã Bàu Cạn

800

480

360

240

15

Đường vào sân Golf xã Phước Tân

1.100

400

300

200

16

Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành

1.050

390

300

200

17

Đường từ QL 51A vào khu lò vôi cũ thuộc xã Long Đức

1.200

400

300

200

18

Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An Phước

1.200

400

300

200

19

Đường vào khu tình nghĩa thuộc Nông trường xã Long Đức

1.200

400

300

200

20

Đường từ QL 51 (cổng 11 xã Phước Tân) đến đường Bùi Văn Hòa (TP Biên Hòa)

1.750

910

680

460

21

Đường An Lâm, xã Long An từ QL 51 đến đường tỉnh lộ 769

900

400

300

200

Bảng 6: Mức giá tối đa, tối thiểu đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Mức giá đất

Tối đa

Tối thiểu

1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

 

 

- Các phường thuộc thành phố Biên Hòa

 

440

- Thị trấn Trảng Bom, thị trấn Long Thành, các phường thuộc thị xã Long Khánh

 

250

- Thị trấn Vĩnh An

 

190

- Thị trấn Tân Phú, thị trấn Định Quán, thị trấn Gia Ray

 

130

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

 

 

- Xã miền núi

 

 

+ Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Trảng Bom, Thống Nhất

1.600

150

+ Các xã còn lại

60

- Xã đồng bằng

 

 

+ Các xã thuộc thành phố Biên Hòa

 

440

+ Các xã Tân Bình, Bình Hòa, Thạnh Phú, Thiện Tân, Hố Nai 3, An Hòa, Phước Tân

4.100

190

+ Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Thống Nhất, Nhơn Trạch và các xã còn lại thuộc huyện Long Thành, Trảng Bom

150

+ Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ và các xã còn lại thuộc huyện Vĩnh Cửu

60

 





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012