Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở
Số hiệu: | 22/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 23/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ, MỨC PHỤ CẤP, NGUỒN CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN-KN ngày 18/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ Về việc ban hành Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ, MỨC PHỤ CẤP, NGUỒN CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức khuyến nông ở các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là tổ khuyến nông cơ sở);
- Người làm công tác khuyến nông cơ sở bao gồm: Khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở;
- Tổ chức khuyến nông trong tỉnh và ngoài tỉnh, người hoạt động khuyến nông, cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về khuyến nông.
Điều 2. Tổ chức khuyến khích phát triển kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn bao gồm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y, khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn gọi tắt là tổ khuyến nông cơ sở (KNCS). Tổ KNCS do UBND xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là đơn vị cấp xã) quyết định thành lập.
Điều 3. Tổ KNCS chịu sự điều hành trực tiếp của UBND cấp xã và chịu sự chỉ đạo quản lý về chuyên môn của các phòng ban chuyên môn cấp huyện có liên quan và của Trạm Khuyến nông, Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y huyện, thành, thị.
Điều 4. Người làm công tác khuyến nông cơ sở:
1. Khuyến nông viên cơ sở là người làm công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y ở các xã, phường, thị trấn.
Khuyến nông viên cơ sở do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định tuyển chọn theo tiêu chuẩn tại Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
Khuyến nông viên cơ sở là người làm chuyên trách công tác khuyến nông. Các đối tượng không được kiêm nhiệm khuyến nông viên cơ sở gồm: Các đối tượng đang đảm nhiệm các chức danh theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu.
2. Cộng tác viên khuyến nông cơ sở là người làm công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y ở các khu dân cư. Cộng tác viên KNCS do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định tuyển chọn theo tiêu chuẩn tại Khoản 2, Điều 7
Quy định này.
Cộng tác viên KNCS có thể là cán bộ kiêm nhiệm các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. TỔ CHỨC KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ.
Điều 5. Tổ chức, cơ cấu, số lượng và hoạt động KNCS.
1. Mỗi đơn vị cấp xã được thành lập 01 tổ KNCS.
2. Mỗi tổ KNCS được tuyển chọn từ 01 đến 03 khuyến nông viên cơ sở, cụ thể:
- Các phường có sản xuất nông nghiệp nhưng quy mô nhỏ hoặc không có sản xuất nông nghiệp được tuyển chọn 01 khuyến nông viên cơ sở, gồm có: 06 phường thuộc Thành phố Việt Trì: Bến Gót, Thọ Sơn, Tân Dân, Gia Cẩm, Nông Trang, Vân Cơ và 03 phường thuộc Thị xã Phú Thọ: Âu Cơ, Hùng Vương, Phong Châu.
- Đơn vị cấp xã thuộc địa bàn huyện 30a; xã đặc biệt khó khăn; xã an toàn khu; xã có đồng thời 02 tiêu chí từ 1.000 ha đất tự nhiên trở lên và từ 5.000 nhân khẩu trở lên; xã có diện tích rừng và đất lâm nghiệp từ 300 ha trở lên được tuyển chọn 03 khuyến nông viên cơ sở.
- Đơn vị cấp xã còn lại có sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản được tuyển chọn 02 khuyến nông viên cơ sở.
Khi các tiêu chí trên thay đổi, được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, số lượng khuyến nông viên cơ sở được điều chỉnh theo cho phù hợp.
3. Mỗi khu dân cư được tuyển chọn 01 cộng tác viên KNCS.
4. Tổ KNCS gồm có tổ trưởng, các tổ viên và các cộng tác viên KNCS ở khu dân cư.
5. Cơ cấu tổ KNCS:
- Đối với tổ KNCS được tuyển chọn 01 khuyến nông viên cơ sở: Phải có chuyên môn chăn nuôi, thú y hoặc thủy sản, phụ trách tất cả nhiệm vụ như Điều 6 Quy định này, kiêm nhân viên thú y cấp xã.
- Đối với tổ KNCS được tuyển chọn 02 khuyến nông viên cơ sở: 01 người có chuyên môn chăn nuôi, thú y hoặc thủy sản phụ trách chăn nuôi, thú y, thủy sản kiêm nhân viên thú y cấp xã; 01 người có chuyên môn trồng trọt, bảo vệ thực vật hoặc lâm nghiệp phụ trách trồng trọt, bảo vệ thực vật, lâm nghiệp kiêm nhân viên bảo vệ thực vật cấp xã. Tổ trưởng hoặc tổ viên phụ trách khuyến công, phát triển ngành nghề nông thôn, tư vấn, dịch vụ khuyến nông.
- Đối với tổ KNCS được tuyển chọn 03 khuyến nông viên cơ sở: 02 người được bố trí như tổ KNCS có 2 người nêu trên; người thứ 3 có chuyên môn như trên hoặc chuyên môn kinh tế, khuyến nông và phát triển nông thôn phụ trách khuyến công, phát triển ngành nghề nông thôn, tư vấn, dịch vụ khuyến nông.
6. Quan hệ giữa tổ KNCS với Hợp tác xã nông nghiệp, tổ dịch vụ là mối quan hệ phối hợp để thực hiện các chương trình, kế hoạch khuyến nông.
Điều 6. Nhiệm vụ của tổ KNCS.
1. Theo dõi các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn; tham mưu cho UBND cấp xã xây dựng các chương trình, kế hoạch dài hạn và ngắn hạn hỗ trợ nông dân trên địa bàn để phát triển sản xuất, kinh doanh các ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp và ngành nghề nông thôn.
2. Tiếp nhận các chủ trương, chính sách, tiến bộ kỹ thuật, thông tin thị trường, các nội dung có liên quan đến sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn; tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn người dân áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
3. Tổ chức điều tra, nắm bắt tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi. Tổ chức tiêm phòng, phun thuốc cùng các biện pháp ngăn ngừa dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi. Tư vấn, hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ dịch bệnh.
4. Tư vấn, dịch vụ cho nông dân về chính sách, pháp luật, giống, phân bón, bảo vệ thực vật, thú y, vật tư nông nghiệp, thiết bị, máy cơ khí, công cụ nông nghiệp, thủy nông, nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, thị trường,...
5. Hướng dẫn hoạt động cho cộng tác viên KNCS ở khu dân cư, các tổ chức khuyến nông tự nguyện (Câu lạc bộ khuyến nông, nhóm nông dân cùng sở thích, tổ dịch vụ).
Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn người làm công tác khuyến nông ở cơ sở.
1. Tiêu chuẩn khuyến nông viên cơ sở.
- Có trình độ từ trung cấp trở lên và có chuyên môn phù hợp với cơ cấu tổ KNCS tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này.
- Là người có kinh nghiệm, gắn bó với sản xuất, tâm huyết, nhiệt tình, biết cách thuyết phục và vận động nông dân, được nông dân tín nhiệm.
- Có khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Có sức khoẻ, năng lực tổ chức, quản lý, tham mưu, đề xuất với UBND cấp xã về chỉ đạo thực hiện các hoạt động của công tác khuyến nông.
2. Tiêu chuẩn cộng tác viên KNCS: Vận dụng các tiêu chuẩn đối với khuyến nông viên cơ sở để tuyển chọn. Về trình độ phải tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên, nhưng nhất thiết phải là người có sức khoẻ, kinh nghiệm, sản xuất giỏi và tâm huyết, nhiệt tình.
Điều 8. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm người làm công tác khuyến nông cơ sở.
1. Tuyển chọn, bổ nhiệm: Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định tuyển chọn người làm công tác khuyến nông cơ sở theo tiêu chuẩn tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 7 và cơ cấu tổ KNCS tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này và căn cứ vào trình độ, năng lực của khuyến nông viên cơ sở để bổ nhiệm tổ trưởng tổ KNCS.
Trước khi quyết định tuyển chọn khuyến nông viên cơ sở và bổ nhiệm tổ trưởng tổ KNCS, phải trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, chấp thuận; Chỉ được quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm những người được Chủ tịch UBND cấp huyện chấp thuận bằng văn bản.
2. Miễn nhiệm: Chủ tịch UBND cấp xã rà soát, ra quyết định miễn nhiệm người làm công tác khuyến nông cơ sở để tuyển chọn người khác thay thế trong trường hợp: Người làm công tác khuyến nông cơ sở không đủ trình độ, không đúng chuyên môn theo cơ cấu, kiêm nhiệm các chức danh trái quy định, vì lý do sức khoẻ, xin chuyển công tác, tự nguyện xin rút hoặc có 02 vụ sản xuất liên tục không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trước khi quyết định miễn nhiệm người làm công tác khuyến nông cơ sở, Chủ tịch UBND cấp xã phải có văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét và chỉ được ban hành quyết định miễn nhiệm những người được Chủ tịch UBND cấp huyện chấp thuận bằng văn bản.
3. Sau khi ban hành quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm người làm công tác khuyến nông cơ sở, Chủ tịch UBND cấp xã phải gửi 01 bản danh sách và các quyết định của từng người kèm theo, báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để kiểm tra, theo dõi và quản lý.
II. NHỮNG CHÍNH SÁCH CỤ THỂ.
Điều 9. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở theo hệ số lương cơ sở hàng tháng.
1. Đối với khuyến nông viên cơ sở:
- Tổ trưởng: Có trình độ cao đẳng, đại học: Hệ số 1,1 mức lương cơ sở; có trình độ trung cấp: Hệ số 1,05 mức lương cơ sở.
- Tổ viên: Có trình độ cao đẳng, đại học: Hệ số 1,05 mức lương cơ sở; có trình độ trung cấp: Hệ số 1,0 mức lương cơ sở.
- Khuyến nông viên cơ sở chưa được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế thì được hỗ trợ bằng 3% mức lương cơ sở để đóng bảo hiểm y tế.
2. Đối với cộng tác viên KNCS: Hệ số 0,2 mức lương cơ sở.
Điều 10. Nguồn chi trả phụ cấp.
1. Đối với khuyến nông viên cơ sở: Nguồn chi trả phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách tỉnh (nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế). Ngân sách tỉnh ủy nhiệm cho ngân sách cấp huyện chi trả. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp phát cho Trạm Khuyến nông huyện (thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ là Phòng Kinh tế) thực hiện việc chi trả hàng tháng cho khuyến nông viên cơ sở.
2. Đối với cộng tác viên khuyến nông cơ sở:
a) Cộng tác viên khuyến nông cơ sở tại các xã trên địa bàn huyện 30a, xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các khu dân cư đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của Chính phủ và Ủy ban Dân tộc: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% (hệ số 0,2 mức lương cơ sở) từ nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế, số kinh phí này được bố trí cân đối hàng năm cho ngân sách cấp xã để chi trả.
b) Cộng tác viên khuyến nông cơ sở ở các địa bàn còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% (tương đương hệ số 0,14 mức lương cơ sở) từ nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế, số kinh phí này được bố trí cân đối hàng năm cho ngân sách cấp xã để chi trả; Phần còn lại 30% (tương đương hệ số 0,06 mức lương cơ sở) sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông cơ sở do UBND cấp xã quản lý, nếu thiếu ngân sách cấp huyện có trách nhiệm cân đối, cấp bù cho ngân sách cấp xã để chi trả.
Điều 11. Người làm công tác khuyến nông cơ sở hàng năm được tham dự các lớp đào tạo, tập huấn theo các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y,… của tỉnh, của huyện. Những ngày dự đào tạo, tập huấn được giữ nguyên mức phụ cấp và được hưởng chế độ đào tạo, tập huấn do cơ quan, tổ chức đào tạo, tập huấn chi trả.
III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG KNCS.
Điều 12. Kinh phí hoạt động KNCS do UBND cấp xã huy động từ các nguồn sau:
1. Hỗ trợ của ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
2. Các khoản tài trợ đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 13. Quản lý kinh phí hoạt động KNCS:
- UBND cấp xã mở sổ sách quản lý kinh phí hoạt động KNCS một cách chặt chẽ để chi cho các hoạt động khuyến nông và chi trả phụ cấp cho cộng tác viên KNCS theo Khoản 2, Điều 10 Quy định này.
- UBND cấp huyện duyệt cân đối dự toán, quyết toán thu, chi kinh phí hoạt động KNCS hàng năm cho UBND cấp xã và UBND cấp xã phải quyết toán, công khai trước nhân dân theo Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Nếu kinh phí hoạt động KNCS sử dụng không hết thì chuyển kết dư sang năm sau, không được sử dụng vào các mục đích khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Công Thương hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn, bố trí kế hoạch kinh phí chi trả phụ cấp cho người làm công tác khuyến nông cơ sở theo quy định.
- UBND các huyện, thành, thị: Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn rà soát lại đội ngũ người làm công tác khuyến nông cơ sở trên địa bàn, thực hiện miễn nhiệm những người không đảm bảo tiêu chuẩn, kiêm nhiệm trái với quy định và tuyển chọn người mới để thay thế.
Điều 15. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung cụ thể quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do các cơ quan, đơn vị Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ km0+000 đến km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục ưu đãi về đất đai đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông 2011 - 2012 Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định nguồn vốn, lĩnh vực phân cấp và điểm số phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa trạm xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, huyện và đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế động quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài chính tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010