Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 22/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Văn Điến
Ngày ban hành: 27/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2015/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 27 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch s11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của SGiáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 25/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, VP7, TP/30

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Điến

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của Ủy ban nhân dân tnh Ninh Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của SGiáo dục và Đào tạo tnh Ninh Bình.

2. Quy định này áp dụng đối với SGiáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Vị trí

1. Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Sở Giáo dục và Đào tạo tnh Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con du và tài khoản riêng. Trụ sở đặt tại phường Đông Tnh, thành phố Ninh Bình, tnh Ninh Bình.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Chức năng

Sở Giáo dục và Đào tạo tnh Ninh Bình thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đán; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo địa phương;

b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyn sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của pháp luật;

c) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của SGiáo dục và Đào tạo;

d) Dự thảo hướng dn cụ thchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ giáo dục và Đào tạo-BNội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các văn bản pháp luật khác liên quan;

đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Trình Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự tho các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc S;

b) Dự thảo các quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyn đi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực thuộc Sở;

c) Dự tho quyết định, chỉ thị cá biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thm quyn ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tổ chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp lut, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyn, hướng dn, ph biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục thuộc phạm vi quản lý được giao.

4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cp giấy phép, văn bng, chứng chthuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tnh.

5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý của Sở.

6. Tổ chức, xây dựng, nhân đin hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục địa phương.

7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyn sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phcập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Hướng dẫn xây dựngtổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của S; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lc để phát triển giáo dục ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện quyn tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc S theo quy định của pháp luật.

10. Quyết định m ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đi với trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chhoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không bao gm trường cao đng sư phạm) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

15. Giúp Ủy ban nhân dân tnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.

13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các tchức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân cấp tnh.

14. Giúp Ủy ban nhân dân tnh thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thpháp luật về giáo dục trong việc bảo đm các điu kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.

16. Chtrì, phối hợp với Sở Kế hoạchĐầu tư thm định các điu kiện, tiêu chun đcơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn. kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

17. Chtrì, phi hợp với Sở Tài chính, S Kế hoạch và Đầu tư cụ th hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đi với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sgiáo dục trực thuộc S sau khi đã được cơ quan có thm quyền phê duyệt; xác định, cân đi ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.

18. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

19. Quản lý tchức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và slượng người làm việc trong các sở trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bi dưỡng, khen thưởng, kluật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tnh.

21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

22. Thực hiện nhiệm v khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 5. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo S: SGiáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;

1.1. Giám đc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tnh, Chtịch Ủy ban nhân dân tnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

a) Căn cứ các quy định hiện hành ca pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tnh, ban hành quy chế làm việc của Schỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của SGiáo dục và Đào tạo và các công việc được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền. Đối với những vn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đc SGiáo dục và Đào tạo phải chủ động làm việc với Giám đốc sở có liên quan đhoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định.

c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh khi có yêu cầu; trả lời kiến nghị của cử tri, cht vấn của đại biu Hội đồng nhân dân tnh về nhng vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên địa bàn; phi hợp với Giám đc s, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của SGiáo dục và Đào tạo;

d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý t chc cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh đquyết định: Bnhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đu, cấp phó người đứng đu các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng các cơ sở giáo dục thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng qun trị, chtịch hội đồng qun trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyn qun lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gm cả các trường cao đẳng tư thc đóng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

1.2. Phó Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sphụ trách một hoặc mội smặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đc Sở được Giám đốc sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

1.3. Việc bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kluật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đc, Phó Giám đốc SGiáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc S:

2.1. Các phòng chuyên môn:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Tổ chức cán bộ;

d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

đ) Phòng Chính trị, tư tưởng;

e) Phòng Giáo dục mầm non;

i) Phòng Giáo dục tiu học;

g) Phòng Giáo dục trung học;

m) Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên;

h) Phòng Khảo thí và Kiểm định cht lượng giáo dục.

2.2. Các đơn vị trực thuộc Sgồm:

a) Các trường Trung học phổ thông công lập, trường phthông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học ph thông);

b) Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ và Hướng nghiệp;

c) Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Tại chức;

d) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tnh Ninh Bình;

đ) Các trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện;

Điều 6. Biên chế

1. Biên chế công chức, s lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sđược giao trên cơ sở vị trí việc m, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tng sbiên chế công chức, slượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân tnh giao hàng năm.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm SGiáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư Liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của SGiáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan đban hành nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn của Svà các đơn vị sự nghiệp công lp trực thuộc, chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tnh.

Điều 8. Sửa đổi và bổ sung quy định

Trong quá trình tổ chức thc hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Giám đốc SGiáo dục và Đào tạo báo cáo bng văn bản về Ủy ban nhân dân tnh (qua SNội vụ) đkịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.