Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 34/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 20/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 580/TTr-STP ngày 31 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 04 Chương, 29 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CÔNG TÁC TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN; PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này quy định về công tác quản lý Nhà nước trong quá trình tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công, phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Nguyên tắc thực hiện công tác tự kiểm tra, kiểm tra và xử lý văn bản
a) Phải được tiến hành thường xuyên; bảo đảm tính toàn diện, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa việc kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền với việc tự kiểm tra của cơ quan, người ban hành văn bản; bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
b) Không lợi dụng việc kiểm tra, xử lý văn bản vì mục đích vụ lợi, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản và can thiệp vào quá trình xử lý văn bản trái pháp luật.
c) Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý văn bản chịu trách nhiệm về kết luận kiểm tra và quyết định xử lý văn bản.
2. Nguyên tắc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản
a) Phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát; bảo đảm không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát và bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện.
b) Việc hệ thống hoá phải được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống hoá văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản; tuân thủ trình tự hệ thống hoá.
TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Đối tượng tự kiểm tra: nghị quyết (quy phạm pháp luật) của Hội đồng nhân dân và quyết định (quy phạm pháp luật) của Ủy ban nhân dân gồm: cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
2. Cơ quan ban hành văn bản thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp sau đây:
a) Tự kiểm tra văn bản ngay sau khi văn bản được ban hành.
b) Theo yêu cầu hoặc chỉ đạo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
1. Thẩm quyền tự kiểm tra, xử lý văn bản: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc tự kiểm tra, xử lý văn bản do mình ban hành.
2. Trách nhiệm tự kiểm tra, xử lý văn bản
a) Giám đốc Sở Tư pháp là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra và tham mưu xử lý đối với các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan có liên quan thực hiện việc tự kiểm tra và tham mưu xử lý văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị mình trực tiếp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khi nhận được yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Trưởng phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc tự kiểm tra và tham mưu xử lý văn bản do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
c) Công chức Tư pháp - Hộ tịch giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc tự kiểm tra và tham mưu xử lý văn bản do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Điều 6. Trình tự thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này phân công công chức thực hiện việc tự kiểm tra văn bản theo trình tự như sau:
1. Tiếp nhận văn bản đến thuộc đối tượng tự kiểm tra và vào “Sổ văn bản đến”.
2. Tiến hành việc kiểm tra văn bản, nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành: thẩm quyền về hình thức quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Thẩm quyền về nội dung theo quy định pháp luật hiện hành của cơ quan Nhà nước cấp trên có liên quan.
b) Kiểm tra về nội dung của văn bản: theo Hiến pháp và các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn đang còn hiệu lực pháp luật.
c) Kiểm tra về căn cứ pháp lý; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản:
- Căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được kiểm tra; đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản hoặc chưa có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra nhưng đã được thông qua hoặc ký ban hành và sẽ có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản được kiểm tra.
- Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Chương V Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác đề nghị xây dựng; soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Quá trình tự kiểm tra, trong trường hợp phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, công chức được phân công kiểm tra văn bản thực hiện các công việc sau:
a) Tiến hành lập hồ sơ kiểm tra, bao gồm:
- Văn bản có nội dung trái pháp luật.
- Phiếu kiểm tra văn bản (theo mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Hồ sơ kiểm tra văn bản được lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ.
b) Tham mưu báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản về kết quả tự kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. Nội dung báo cáo gồm:
- Đánh giá nội dung có dấu hiệu trái pháp luật của văn bản, đề xuất hướng xử lý, thời hạn xử lý, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có).
- Xác định trách nhiệm trong công tác tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản.
Hình thức xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Kết quả xử lý phải được đăng trên Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và thực hiện việc niêm yết công khai theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện việc tự kiểm tra văn bản, trường hợp phát hiện văn bản chỉ sai sót về căn cứ pháp lý ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày: cơ quan ban hành văn bản thực hiện việc đính chính bằng văn bản hành chính thông thường (Công văn).
Điều 7. Trách nhiệm gửi văn bản để thực hiện công tác tự kiểm tra
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh gửi nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành đến Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện việc tự kiểm tra văn bản.
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đến Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp huyện; công chức văn phòng thống kê cấp xã gửi nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã đến Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân cấp xã để thực hiện việc tự kiểm tra văn bản.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đến Sở Tư pháp và cơ quan chủ trì tham mưu soạn thảo văn bản để tự kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đến Phòng Tư pháp để thực hiện việc tự kiểm tra văn bản theo quy định.
4. Công chức văn phòng thống kê cấp xã gửi quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã đến công chức Tư pháp - Hộ tịch để thực hiện việc tự kiểm tra văn bản.
5. Thời gian gửi văn bản đến cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc tự kiểm tra
Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực nghị quyết, Ủy ban nhân dân ký ban hành quyết định; các cơ quan và cá nhân nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này có trách nhiệm gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra văn bản để thực hiện việc tự kiểm tra.
Mục 2. KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN THEO THẨM QUYỀN
Điều 8. Thẩm quyền, trách nhiệm trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền
1. Thẩm quyền kiểm tra
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc kiểm tra văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
2. Thẩm quyền xử lý và hình thức xử lý văn bản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện; đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện và báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã; đình chỉ việc thi hành nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã và báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện bãi bỏ.
3. Trách nhiệm kiểm tra, xử lý
a) Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật (nghị quyết, quyết định) do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
b) Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy phạm pháp luật (nghị quyết, quyết định) do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
c) Việc kiểm tra được thực hiện khi:
- Nhận được văn bản do cơ quan ban hành văn bản gửi đến.
- Nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Kiểm tra theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản, kiểm tra chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
Điều 9. Trình tự thực hiện kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra văn bản quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy định này phân công công chức thực hiện kiểm tra văn bản theo trình tự như sau:
1. Tiếp nhận văn bản đến thuộc đối tượng kiểm tra và vào “Sổ văn bản đến”.
2. Thực hiện việc kiểm tra văn bản. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành: thẩm quyền về hình thức theo quy định tại Luật tổ chức chính quyền địa phương và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Thẩm quyền về nội dung theo quy định pháp luật hiện hành của cơ quan Nhà nước cấp trên có liên quan.
b) Kiểm tra về nội dung của văn bản: theo Hiến pháp và các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn đang còn hiệu lực pháp luật.
c) Kiểm tra về căn cứ pháp lý; thể thức, kỹ thuật trình bày.
- Căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn văn bản được kiểm tra; đang có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản hoặc chưa có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản được kiểm tra nhưng đã được thông qua hoặc ký ban hành và sẽ có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm có hiệu lực của văn bản được kiểm tra.
- Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Chương V Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
3. Đánh giá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của văn bản được kiểm tra.
4. Quá trình kiểm tra, trường hợp phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, người kiểm tra thực hiện các công việc sau:
a) Lập Phiếu kiểm tra văn bản (theo mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
b) Căn cứ vào tính chất, mức độ trái pháp luật của văn bản và hậu quả gây ra, người kiểm tra văn bản báo cáo thủ trưởng cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra văn bản và đề xuất hướng xử lý.
Nội dung đề xuất xử lý theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 115 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
c) Người kiểm tra tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan kiểm tra văn bản xem xét, kết luận theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản; gửi Kết luận kiểm tra đến cơ quan, người đã ban hành văn bản để xem xét, xử lý theo quy định.
Nội dung cơ bản của kết luận kiểm tra gồm: tên văn bản được kiểm tra; tên và nội dung văn bản làm căn cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; ý kiến về nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; yêu cầu cơ quan, người đã ban hành văn bản xem xét, xử lý và thông báo kết quả xử lý văn bản; kiến nghị xem xét, xử lý trách nhiệm.
d) Sau khi nhận kết luận của cơ quan kiểm tra; trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không nhất trí với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra văn bản trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.
Hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản gồm:
- Báo cáo của cơ quan kiểm tra văn bản.
- Văn bản được kiểm tra.
- Tài liệu chứng minh cơ sở pháp lý để kiểm tra.
- Phiếu kiểm tra văn bản.
- Kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra văn bản.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có) như: ý kiến của các cơ quan có liên quan; văn bản giải trình của cơ quan ban hành văn bản; thông báo kết quả xử lý của cơ quan có văn bản được kiểm tra.
đ) Lập “Sổ theo dõi xử lý văn bản trái pháp luật” (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
Điều 10. Trách nhiệm gửi văn bản để thực hiện việc kiểm tra theo thẩm quyền
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đến Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp và Vụ Pháp chế các Bộ, ngành Trung ương (liên quan đến nội dung của văn bản) để thực hiện việc kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành đến Sở Tư pháp.
3. Công chức văn phòng thống kê cấp xã gửi văn bản do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành đến Phòng Tư pháp.
4. Thời gian gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra
Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực nghị quyết, Ủy ban nhân dân ký ban hành quyết định; cơ quan và cá nhân nêu tại các khoản 1, 2, 3 Điều này có trách nhiệm gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra văn bản để thực hiện việc kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
Mục 3. KIỂM TRA VĂN BẢN TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kiểm tra, xử lý:
a) Văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật (nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân).
b) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
2. Trưởng phòng Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc kiểm tra, xử lý:
a) Văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật (nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân).
b) Văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành.
3. Việc kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với các văn bản quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Trình tự thực hiện
Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp (sau đây gọi là cơ quan kiểm tra văn bản) sau khi tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân về văn bản có chứa quy phạm pháp luật ban hành không đúng hình thức, thẩm quyền; phân công công chức phụ trách công tác kiểm tra văn bản thực hiện các công việc sau:
a) Tiến hành kiểm tra văn bản (trong trường hợp đã nhận văn bản) hoặc yêu cầu cơ quan, người ban hành văn bản cung cấp văn bản để thực hiện việc kiểm tra.
b) Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan kiểm tra văn bản kết luận kiểm tra và gửi cơ quan, người đã ban hành văn bản để xem xét, xử lý theo quy định. Kết luận kiểm tra gồm các nội dung quy định tại điểm c Khoản 4 Điều 9 Quy định này.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra văn bản; cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật tổ chức xem xét, xử lý văn bản đó và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan kiểm tra.
Trường hợp cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn nêu trên hoặc cơ quan kiểm tra không nhất trí với kết quả xử lý thì cơ quan kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xử lý.
d) Kết quả xử lý phải được gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà trước đó văn bản đã được gửi. Trường hợp văn bản đã được đăng trên Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh thì kết quả xử lý cũng phải được công bố trên các phương tiện thông tin đó.
Điều 12. Kiểm tra văn bản theo địa bàn
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp trong quá trình thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền, trường hợp phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng lớn đến kinh tế - xã hội, có quyền quyết định thành lập Đoàn kiểm tra văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản. Gửi thông báo của cơ quan kiểm tra văn bản đến cơ quan có văn bản được kiểm tra.
Nội dung thông báo gồm:
a) Thành phần của Đoàn kiểm tra.
b) Thời gian, địa điểm kiểm tra.
c) Nội dung làm việc giữa cơ quan có văn bản được kiểm tra và Đoàn kiểm tra.
Cơ quan có văn bản được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung, hồ sơ liên quan theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra theo địa bàn thực hiện như sau:
a) Cơ quan kiểm tra văn bản ban hành kế hoạch kiểm tra.
b) Gửi thông báo kiểm tra đến cơ quan có văn bản được kiểm tra. Nội dung thông báo như khoản 1 Điều này.
c) Cơ quan có văn bản được kiểm tra phối hợp với cơ quan chủ trì kiểm tra chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra liên ngành.
d) Thành phần Đoàn kiểm tra liên ngành thực hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy định này.
Điều 13. Kiểm tra văn bản theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực
Trong quá trình thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp có quyền tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp kiểm tra văn bản theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực. Việc tham mưu thực hiện như sau:
1. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề hoặc theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền kiểm tra. Thành phần Đoàn kiểm tra liên ngành bao gồm:
a) Đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp làm Trưởng đoàn;
b) Đại diện cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến chuyên đề, ngành, lĩnh vực dự kiến kiểm tra văn bản làm phó đoàn.
c) Đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan đến chuyên đề, ngành, lĩnh vực dự kiến kiểm tra là thành viên.
Trưởng đoàn phân công công chức thuộc Sở Tư pháp làm thư ký của Đoàn kiểm tra liên ngành.
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành được gửi đến cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến chuyên đề, ngành, lĩnh vực dự kiến kiểm tra văn bản trong thời hạn ít nhất là 5 (năm) ngày làm việc trước khi Đoàn đến kiểm tra.
3. Cơ quan có văn bản được kiểm tra phối hợp với cơ quan chủ trì kiểm tra chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Đoàn kiểm tra liên ngành.
Điều 14. Kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước
Việc kiểm tra các văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 42/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật Nhà nước.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này.
b) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tự kiểm tra và tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: hàng năm, chỉ đạo công chức phụ trách công tác pháp chế giúp thủ trưởng cơ quan xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác kiểm tra văn bản tại đơn vị mình theo kế hoạch của tỉnh; thực hiện việc tự kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy định này và báo cáo kết quả tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật gửi Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: thực hiện nghiêm túc việc gửi văn bản đến Sở Tư pháp để thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. Hàng năm, chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương; thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra và xử lý văn bản tại địa phương và báo cáo kết quả tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản gửi Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện nghiêm túc việc gửi nghị quyết do Hội đồng nhân dân và quyết định do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành đến Phòng Tư pháp để thực hiện việc kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. Chỉ đạo thực hiện việc tự kiểm tra văn bản và báo cáo kết quả tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản gửi Phòng Tư pháp cấp huyện theo dõi, tổng hợp theo quy định.
1. Hàng năm, Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Báo cáo kết quả tự kiểm tra, xử lý văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến Sở Tư pháp, của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến Phòng Tư pháp để theo dõi và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp theo quy định. Trên cơ sở Báo cáo của cấp huyện, cấp xã, Sở Tư pháp tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý gửi Bộ Tư pháp theo quy định.
a) Nội dung của Báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 135 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Thời hạn gửi báo cáo, thời điểm lấy số liệu báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản thực hiện như sau:
- Thời điểm lấy số liệu báo cáo: đối với văn bản ban hành từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Thời hạn gửi báo cáo:
+ Báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Phòng Tư pháp trước ngày 05/01 năm sau.
+ Báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về Phòng Tư pháp trước ngày 10/01 năm sau.
+ Báo cáo hàng năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30/01 năm sau.
3. Đối với thời hạn gửi báo cáo thống kê thực hiện theo quy định về công tác thống kê, báo cáo của ngành Tư pháp tại Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tư pháp.
4. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo.
5. Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, các đơn vị thực hiện việc báo cáo đột xuất theo hướng dẫn của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP
Điều 17. Nguyên tắc phân công phối hợp
1. Chủ động, kịp thời, đúng trình tự, thủ tục và yêu cầu quản lý Nhà nước.
2. Đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phân định rõ trách nhiệm.
3. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc.
Điều 18. Nội dung phân công phối hợp
1. Phối hợp trong việc thực hiện công tác rà soát văn bản, bao gồm:
a) Xác định trách nhiệm rà soát văn bản của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, cập nhật văn bản là căn cứ để rà soát;
c) Xác định văn bản cần rà soát;
d) Thực hiện rà soát văn bản;
đ) Xử lý kết quả rà soát văn bản;
e) Xử lý kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức và công dân;
g) Định kỳ lập danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc trách nhiệm rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
h) Tổ chức thực hiện việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
2. Phối hợp trong việc thực hiện công tác hệ thống hoá văn bản, bao gồm:
a) Xác định trách nhiệm hệ thống hoá văn bản của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
b) Tổ chức thực hiện hệ thống hoá văn bản theo định kỳ tại Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố.
3. Phối hợp trong việc đăng tải và cập nhật thông tin kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 19. Phương thức phân công phối hợp
Căn cứ quy định của pháp luật và tính chất, nội dung, yêu cầu cụ thể, việc phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản được thực hiện bằng các phương thức như lấy ý kiến bằng văn bản, trao đổi tại cuộc họp, thư điện tử hoặc các phương thức phù hợp khác.
Mục 2. CƠ QUAN CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP
1. Chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân; Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp và các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá của Ủy ban nhân dân điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), bao gồm:
a) Văn bản do cơ quan chủ trì soạn thảo để Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành;
b) Văn bản do cơ quan chủ trì soạn thảo để Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành.
2. Thường xuyên theo dõi, cập nhật văn bản là căn cứ để rà soát liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình quy định tại Điều 142 và Điều 145 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để kịp thời rà soát; đồng thời, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có danh mục văn bản là căn cứ rà soát cung cấp cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố để theo dõi, đôn đốc việc rà soát văn bản.
3. Xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình theo quy định ngay sau khi văn bản là căn cứ để rà soát được ban hành.
4. Căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát có liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước do mình quản lý, thì các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình, để phát hiện các nội dung không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 146 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, sau khi đã xác định trách nhiệm rà soát văn bản, tiến hành thực hiện rà soát các văn bản theo đúng trình tự quy định từ Điều 149 đến Điều 153 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, đơn vị rà soát văn bản nghiên cứu tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định xử lý.
Trường hợp vẫn còn ý kiến khác nhau thì cơ quan, đơn vị rà soát phải tổ chức cuộc họp có sự tham dự của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thống nhất các vấn đề liên quan trước khi xây dựng Báo cáo kết quả rà soát văn bản để trình Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định. Nếu sau khi tổ chức cuộc họp vẫn còn ý kiến không thống nhất thì cơ quan, đơn vị rà soát quyết định nhưng phải giải trình rõ trong Tờ trình khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định xử lý. Đồng thời, chịu trách nhiệm với nội dung đã trình Ủy ban nhân dân theo quy định.
6. Trường hợp văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành được rà soát cần phải xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , cơ quan, đơn vị rà soát văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để chỉ đạo xử lý theo quy định, đồng thời gửi Báo cáo kết quả rà soát đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố để theo dõi.
7. Xử lý kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, công dân:
a) Xem xét, xử lý kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình. Trường hợp có căn cứ để rà soát thì thực hiện việc rà soát văn bản theo quy định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát thông báo việc tiếp nhận kiến nghị cho cơ quan, tổ chức, công dân được biết.
b) Trường hợp kiến nghị rà soát văn bản không thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan, đơn vị mình thì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc rà soát văn bản theo kiến nghị. Có văn bản chuyển kiến nghị đến cơ quan có trách nhiệm rà soát, đồng thời gửi cho cơ quan, tổ chức, công dân có kiến nghị rà soát văn bản để biết trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận kiến nghị.
8. Khi phát hiện văn bản trái pháp luật tại thời điểm ban hành thuộc đối tượng kiểm tra thì cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là cơ quan rà soát văn bản thực hiện việc kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
9. Tổ chức thực hiện rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân và các cơ quan có liên quan lập kế hoạch, thực hiện việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của cơ quan mình.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn và tổ chức triển khai Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Báo cáo kết quả rà soát theo quy định.
c) Đơn vị chủ trì khi tham mưu gửi báo cáo kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn đến các cơ quan, người có thẩm quyền, đồng thời gửi đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để theo dõi, tổng hợp chung.
10. Trong công tác hệ thống hoá văn bản:
a) Tham gia ý kiến góp ý đối với dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành kế hoạch hệ thống hoá văn bản tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch và hệ thống hoá các văn bản thuộc trách nhiệm của đơn vị mình theo trình tự hệ thống hoá quy định tại Điều 167, 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và thực hiện các công việc khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị khi được đề nghị.
11. Lập danh mục, công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
a) Chậm nhất ngày 15/01 hằng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát có trách nhiệm tập hợp đầy đủ các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm liền trước đó và văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị mình và bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của các văn bản này.
b) Sau khi danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được công bố, danh mục phải được cơ quan rà soát của tỉnh đăng trên Trang Thông tin điện tử của cơ quan mình; văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được niêm yết theo Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
12. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp thông tin kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản để Sở Tư pháp cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố
1. Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý Nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản; thực hiện đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định.
2. Trả lời bằng văn bản khi được cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp lấy ý kiến. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ rà soát của các cơ quan, đơn vị rà soát, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, cho ý kiến bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí và lý do hoặc ý kiến khác đối với:
a) Việc lập hồ sơ rà soát văn bản của đơn vị rà soát văn bản theo quy định tại Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
b) Các nội dung rà soát văn bản theo quy định tại Điều 147 và Điều 148 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
c) Trường hợp cần thêm thông tin hoặc văn bản có nội dung phức tạp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố tổ chức trao đổi, thảo luận hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, cập nhật việc ban hành các văn bản là căn cứ để rà soát liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước của các ngành, địa phương để làm cơ sở theo dõi, đôn đốc việc rà soát văn bản.
4. Theo dõi, đôn đốc việc rà soát văn bản bảo đảm việc rà soát phải được thực hiện ngay khi có căn cứ, không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, tuân thủ trình tự rà soát văn bản để kịp thời xử lý kết quả rà soát.
5. Trường hợp văn bản được rà soát hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trên cơ sở kết quả rà soát của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, tổng hợp đưa vào danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
6. Lập Sổ theo dõi văn bản được rà soát của tỉnh, huyện, thành phố để theo dõi việc rà soát và kết quả xử lý văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
7. Lập danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo định kỳ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự thảo danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Phối hợp với cơ quan rà soát để hoàn thiện danh mục trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố theo quy định.
8. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị khác có liên quan thực hiện việc cập nhật thông tin về kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Quy định này và quy định pháp luật có liên quan. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản do các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.
9. Theo định kỳ 05 năm, kể từ ngày 31 tháng 12 của năm thứ năm tính từ thời điểm hệ thống hoá kỳ trước, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân xây dựng dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành Kế hoạch hệ thống hoá văn bản theo khoản 2 Điều 166 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Căn cứ vào Kế hoạch hệ thống hoá văn bản theo định kỳ đã được ký ban hành, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố làm đầu mối tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương.
Điều 22. Trách nhiệm rà soát, hệ thống hoá văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức rà soát, hệ thống hoá văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
2. Thường xuyên theo dõi, cập nhật văn bản là căn cứ để kịp thời rà soát theo quy định tại Điều 142 và Điều 145 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
3. Xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình theo quy định ngay sau khi văn bản là căn cứ để rà soát được ban hành. Sau khi xác định trách nhiệm rà soát, tiến hành rà soát các văn bản theo trình tự quy định từ Điều 149 đến Điều 152 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
4. Căn cứ vào chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát có liên quan đến lĩnh vực do mình quản lý, có trách nhiệm xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, để phát hiện các nội dung không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 146 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
5. Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn kiến nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xử lý kết quả rà soát, hệ thống hoá của Hội đồng nhân dân theo các hình thức quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
6. Trường hợp văn bản được rà soát hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, trên cơ sở kết quả rà soát, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp đưa vào danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để công bố định kỳ hằng năm theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
7. Xử lý kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, công dân:
a) Xem xét, xử lý kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, công dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình. Trường hợp có căn cứ để rà soát thì thực hiện việc rà soát văn bản theo quy định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, phải thông báo việc tiếp nhận kiến nghị cho cơ quan, tổ chức, công dân có kiến nghị được biết.
b) Trường hợp kiến nghị rà soát văn bản không thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị mình thì chuyển đến cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc rà soát văn bản theo kiến nghị. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến nghị, có văn bản chuyển kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát; đồng thời gửi văn bản đến cơ quan, tổ chức, công dân có kiến nghị được biết.
8. Khi phát hiện văn bản trái pháp luật tại thời điểm ban hành thuộc đối tượng kiểm tra thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan rà soát văn bản thực hiện việc kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại Chương VIII Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
9. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc trách nhiệm rà soát của mình.
10. Sau khi danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được công bố, danh mục phải được niêm yết tại trụ sở cơ quan rà soát theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
11. Lập Sổ theo dõi văn bản được rà soát để theo dõi việc rà soát và kết quả xử lý văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Điều 23. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sau khi danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần được công bố, danh mục phải được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng trên Công báo tỉnh.
2. Sau khi kết quả hệ thống hoá văn bản được phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hoá văn bản trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và đăng Công báo danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định pháp luật.
Điều 24. Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thành phố
1. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
2. Phối hợp với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch, thực hiện việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của đơn vị mình.
Điều 25. Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo làm đầu mối thực hiện việc rà soát và tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 26. Trường hợp có sự chuyển giao chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được chuyển giao theo quy định tại Quy định này.
Điều 27. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2. Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm báo cáo, thông tin về kết quả thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo đề nghị của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
3. Chế độ báo cáo, nội dung báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 170 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Trường hợp quy định pháp luật hiện hành của cơ quan Nhà nước cấp trên quy định nội dung khác thì thực hiện theo quy định pháp luật đó về nội dung có liên quan.
1. Các nội dung khác liên quan đến công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản không được quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Chương XV, XVI Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Chương VIII và Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này và định kỳ theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác tự kiểm tra, kiểm, tra và xử lý văn bản và công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hoá văn bản có trách nhiệm lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ và vận chuyển hóa chất nguy hiểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2004/QĐ-UB và Chỉ thị 08/2006/CT-UBND Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 4960/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định việc xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang’’ Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác đề nghị xây dựng, soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 10 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Nhà Bè Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 9 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế về sử dụng thư điện tử công vụ do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau tại Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện giai đoạn II và sửa đổi “Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác” kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2007/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định về Quản lý, thu, nộp, sử dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng, lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 3 và cơ quan chuyên môn thuộc quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và ven đô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội Nam Phong thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tân An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác và dịch vụ nước sinh hoạt công trình cấp Nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do địa phương hưởng lợi trực tiếp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg và Thông tư 39/2009/TT-BCT do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Nguyễn Quang Diêu Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2105 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 42/2009/QĐ-TTg về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nước Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/03/2009