Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2016 và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 01/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng; cán bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài; quy định về việc xin ý kiến; quy định cho phép đi nước ngoài; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang (gọi tắt là CBCCVC) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
a) Các cơ quan Đảng: Các Ban Đảng, Ban Cán sự đảng, Đảng đoàn, Đảng ủy; Huyện ủy, Thành ủy, Thị ủy trực thuộc Tỉnh ủy.
b) Các cơ quan nhà nước gồm: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị trực thuộc;
c) Các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam các cấp;
d) Các đơn vị lực lượng vũ trang: Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng;
đ) Các tổ chức hội, tổ chức kinh tế (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc và ban lãnh đạo);
e) Các doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (đối với nhân sự được cơ quan nhà nước cử sang làm việc).
Điều 2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng
1. Thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quy định của nước sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật quốc gia, không phát biểu hoặc làm những việc phương hại đến lợi ích đất nước và an ninh quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch, phát hiện kịp thời và báo cáo với Trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc thủ trưởng cơ quan đại diện của nước ta ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối, khống chế của các thế lực thù địch.
2. Chấp hành nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng tài liệu mật, khi đi nước ngoài không được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu phản động, những loại hàng hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
3. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc sau khi về nước, cán bộ, công chức, viên chức phải báo cáo bằng văn bản, trung thực, đầy đủ kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian ở nước ngoài với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý và gửi về Sở Ngoại vụ. Nếu đi theo đoàn thì trưởng đoàn báo cáo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài, khi về nước phải báo cáo được ít nhất một kinh nghiệm hay có thể vận dụng, áp dụng vào thực tiển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Không được sử dụng ngân sách của Nhà nước chi cho mục đích đi tham quan, du lịch; nếu được tổ chức, cá nhân, đơn vị tài trợ thì phải rõ tên của tổ chức, cá nhân, đơn vị đó và chỉ được xuất cảnh ra nước ngoài khi có ý kiến đồng ý của cấp ủy quản lý và cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Cán bộ, công chức, viên chức không được phép đi nước ngoài
1. CBCCVC trong diện chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
2. Chưa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chấp thuận việc đi nước ngoài của CBCCVC theo Quy định này.
Điều 4. Xin ý kiến Trung ương, cơ quan Đảng khi đi nước ngoài
1. Đối với nhân sự là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Việc xin ý kiến Ủy viên Bộ Chính trị (hoặc Bí thư Trung ương Đảng) phụ trách đối ngoại thông qua Ban Đối ngoại Trung ương, thực hiện theo quy định của Đảng.
2. Đối với nhân sự là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi đến Văn phòng Chính phủ trình xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Bộ Ngoại giao) sau khi có ý kiến phê duyệt của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Đối với nhân sự là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản có văn bản xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy (Thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy).
4. Đối với nhân sự không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản có nhân sự là đảng viên đi nước ngoài phải xin ý kiến cơ quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ.
QUY ĐỊNH XÉT, CHO PHÉP ĐI NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Đi nước ngoài về việc công
1. Đối với nhân sự là Bí thư Tỉnh ủy (kể cả trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước ngoài (hoặc Thư triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản của Tỉnh ủy chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
2. Đối với nhân sự là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy), hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản (hoặc Thư mời triệu tập của Trung ương);
b) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài.
3. Đối với nhân sự là đảng viên thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy (thông qua Ban Tổ chức Tỉnh ủy);
b) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài;
c) Văn bản thẩm định mức chi, nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh);
d) Thư mời hoặc giấy triệu tập của Trung ương (nếu có).
4. Đối với Đoàn cán bộ đi công tác nước ngoài do Tỉnh ủy tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Ủy viên Bộ Chính trị hoặc của Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại về việc đi nước ngoài (đối với Trưởng đoàn là Bí thư Tỉnh ủy hoặc Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng);
b) Ý kiến chấp thuận cử Đoàn của Thường trực Tỉnh ủy bằng văn bản và chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này;
c) Kế hoạch, thư mời (nếu có).
5. Đối với Đoàn cán bộ đi công tác nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, hồ sơ gồm:
a) Ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản (đối với Trưởng đoàn là Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (không phải là Bí thư Tỉnh ủy);
b) Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Ngoại vụ thực hiện thủ tục đi nước ngoài, trong đó nêu rõ nội dung được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
6. Đối với nhân sự không thuộc Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này, hồ sơ gồm:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho CBCCVC đi nước ngoài (đính kèm văn bản của đơn vị trực thuộc nếu nhân sự đang công tác ở đơn vị trực thuộc);
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý cán bộ (đối với CBCCVC là đảng viên);
c) Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ (đối với trường hợp CBCCVC được cử đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên hoặc tham dự các khóa đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài);
d) Văn bản thẩm định mức chi, nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp CBCCVC sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh);
đ) Thư mời (nếu có).
7. Đối với cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang thuộc Công an, Bộ Chỉ huy quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng đi nước ngoài, hồ sơ gồm:
a) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành dọc theo phân cấp quản lý;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Đảng cấp trên theo phân cấp quản lý;
c) Văn bản của cơ quan quản lý cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang gửi đến Sở Ngoại vụ đề nghị xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho cán bộ, chiến sĩ, lực lượng vũ trang đi nước ngoài;
d) Thư mời (nếu có).
Điều 6. Đi nước ngoài về việc riêng
Cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy định này, hồ sơ gồm:
1. Văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản về việc CBCCVC đi nước ngoài về việc riêng theo đơn đề nghị của CBCCVC gửi đến Sở Ngoại vụ;
2. Văn bản chấp thuận của Trung ương, cơ quan Đảng có thẩm quyền được quy định tại Điều 5 Quy định này (đối với đảng viên);
3. Thư mời (nếu có).
Điều 7. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải đảm bảo đúng thể thức theo quy định và nội dung cần nêu rõ:
a) Họ và tên; chức vụ của CBCCVC, đơn vị công tác, là đảng viên hay không là đảng viên;
(Phải ghi rõ loại công chức, bậc lương, tên ngạch, mã ngạch đối với công chức; hạng viên chức, bậc lương, chức danh nghề nghiệp, mã số đối với viên chức; ghi rõ chức danh và nhiệm kỳ công tác đối với cán bộ, công chức do bầu cử; ghi rõ cấp, hàm, chức vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; ghi rõ chức danh đối với nhân sự làm trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước);
b) Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi.
2. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài. Nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài; hoặc bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng dịch thuật hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài về nội dung bản dịch.
Điều 8. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thời hạn trả hồ sơ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đi nước ngoài về việc công, việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện đến Sở Ngoại vụ hoặc qua đường thư điện tử theo địa chỉ email: songoaivu@tiengiang.gov.vn
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần có ý kiến xác minh của Công an tỉnh đối với việc đi nước ngoài của CBCCVC, thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 9. Thẩm quyền giải quyết việc đi nước ngoài
1. Đối với trường hợp đi nước ngoài về việc công:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về việc đi nước ngoài của CBCCVC.
2. Đối với trường hợp đi nước ngoài về việc riêng:
a) Trường hợp nhân sự đề nghị là cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, Sở Ngoại vụ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC (trừ Điểm a, Khoản 2 Điều này). Trường hợp Giám đốc Sở Ngoại vụ đi công tác thì ủy quyền cho 01 Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của CBCCVC.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu
1. Sở Ngoại vụ:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ đề nghị CBCCVC đi nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm cho CBCCVC đi công tác nước ngoài và hướng dẫn các thủ tục liên quan đến việc xin thị thực nhập cảnh vào các nước và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh (nếu có đề nghị hoặc yêu cầu);
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi việc CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
d) Xem xét, quyết định việc đi nước ngoài về việc riêng của CBCCVC theo ủy quyền.
2. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cử CBCCVC đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên hoặc tham gia các khóa đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài;
b) Xem xét có ý kiến bằng văn bản về việc cử CBCCVC đi học tập, bồi dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài;
c) Quản lý và cấp phát kinh phí đi công tác nước ngoài cho CBCCVC thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan và Sở Ngoại vụ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đi nước ngoài của CBCCVC;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tiến hành xác minh, có ý kiến việc CBCCVC đi nước ngoài về việc công, việc riêng trong 05 ngày làm việc khi có yêu cầu.
4. Sở Tài chính: Căn cứ các quy định pháp luật về chi ngân sách, phối hợp với các cơ quan, tổ chức đơn vị có liên quan xem xét, thẩm định mức chi, nguồn chi khi có đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
5. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Xem xét, chịu trách nhiệm đối với các trường hợp đề nghị CBCCVC của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình đi nước ngoài về việc công, việc riêng; quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của CBCCVC thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi CBCCVC đi công tác nước ngoài trở về cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi CBCCVC của tỉnh đi nước ngoài;
c) Theo dõi, nhắc nhở CBCCVC của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện báo cáo kết quả sau khi về nước theo quy định.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm phổ biến đến toàn thể CBCCVC và thực hiện nghiêm Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuộc làng nghề trên địa bàn tỉnh tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả ô tô bán tải vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ do vi phạm hành chính của Hội đồng Bán đấu giá tài sản cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thudo Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) sử dụng nguồn thu phí tham quan Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, tại Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 05/2009/QĐ-UBND Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định việc cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất, bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND chế độ trợ cấp, mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại An Giang đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài. Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về định mức khoán chi hành chính ngân sách xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao cho cá nhân và số người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007