Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Ngô Hùng |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm các nội dung: Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ (KH&CN) cấp cơ sở, Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở; quản lý, triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; dự toán, phân bổ, quyết toán kinh phí; công bố và sử dụng, ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là các sở, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng có thể tham khảo Quy định này để áp dụng trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đơn vị.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KH&CN CẤP CƠ SỞ VÀ HỘI ĐỒNG KH&CN CHUYÊN NGÀNH CẤP CƠ SỞ
1. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở có từ 08 - 12 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký khoa học của Hội đồng. Lãnh đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo Phòng, ban chuyên môn phụ trách công tác có liên quan đến lĩnh vực KH&CN giữ chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng; đồng thời, cử 01 công chức làm Thư ký hành chính của Hội đồng.
Thành viên Hội đồng gồm các công chức công tác ở các Phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ chủ yếu thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có tinh thần trách nhiệm, kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý KH&CN, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
2. Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở có từ 06 - 08 thành viên, gồm: Chủ tịch, 02 Ủy viên phản biện, các Ủy viên và Thư ký khoa học của Hội đồng.
Các thành viên của Hội đồng là các cá nhân có chuyên môn phù hợp với nội dung cần tư vấn, có tinh thần trách nhiệm, kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý KH&CN, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
Các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN đang được Hội đồng KH&CN chuyên ngành tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá không được tham gia Hội đồng.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng
1. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở có chức năng, nhiệm vụ như sau:
a) Xét duyệt những sáng kiến KH&CN cấp cơ sở.
b) Tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN triển khai thực hiện trong phạm vi quản lý; phương hướng phát triển KH&CN; nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của kế hoạch KH&CN và giải pháp xây dựng, phát triển tiềm lực KH&CN của sở, ngành, địa phương.
c) Kiến nghị Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ KH&CN, giải pháp kỹ thuật được ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong các lĩnh vực do sở, ngành, địa phương quản lý.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến sự phát triển KH&CN của sở, ngành, địa phương.
2. Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở có chức năng, nhiệm vụ tư vấn cho Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng
1. Hội đồng KH&CN cấp cơ sở có quyền hạn và trách nhiệm như sau:
a) Được tham dự các cuộc họp thảo luận về phương hướng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sở, ngành.
b) Được cung cấp tài liệu và khảo sát, nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan đến các nhiệm vụ của Hội đồng.
c) Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và chế độ quy định để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
d) Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
2. Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở có quyền hạn và trách nhiệm như sau:
a) Được cung cấp tài liệu và khảo sát, nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan đến các nhiệm vụ của Hội đồng.
b) Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và chế độ quy định để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
c) Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm thực hiện việc đánh giá trung thực, khách quan, độc lập, giữ bí mật các thông tin nhận được trong quá trình hoạt động tư vấn (trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác) và chịu trách nhiệm về các ý kiến tư vấn của mình.
Điều 5. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
Hội đồng KH&CN cấp cơ sở và Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở làm việc theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, khách quan, trung thực và khoa học của hoạt động tư vấn. Các thành viên Hội đồng hoạt động mang tính cá nhân, không đại diện cho tổ chức, cơ quan nơi mình công tác và chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình.
Điều 6. Phương thức hoạt động của Hội đồng
1. Phương thức và trình tự các cuộc họp của Hội đồng KH&CN cấp cơ sở để xác định nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
a) Phương thức làm việc của Hội đồng: Tùy tình hình cụ thể của sở, ngành, địa phương, Hội đồng KH&CN cấp cơ sở họp ít nhất 01 lần/năm.
Thư ký Hội đồng có trách nhiệm chuyển tài liệu đến các thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng KH&CN tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở ít nhất 05 ngày làm việc.
Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng; trong đó, phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt và có ủy quyền). Bản nhận xét của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
b) Trình tự cuộc họp của Hội đồng
- Thư ký Hội đồng giới thiệu thành phần Hội đồng, các đại biểu tham dự; thông qua chương trình làm việc và mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng điều khiển cuộc họp.
- Hội đồng thảo luận, phân tích và chọn nhiệm vụ theo yêu cầu phù hợp với định hướng phát triển của địa phương, ngành, đơn vị và tiêu chí quy định tại Điều 9 của Quy định này. Sau đó, Hội đồng tiến hành biểu quyết, nhiệm vụ KH&CN được chọn phải được trên 3/4 tổng số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.
- Hội đồng tiến hành xác định tên nhiệm vụ, mục tiêu, dự kiến sản phẩm, kinh phí, thời gian thực hiện của các nhiệm vụ KH&CN đã được chọn.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
- Thư ký Hội đồng KH&CN cấp cơ sở có trách nhiệm lập Bảng tổng hợp danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đã được Hội đồng chọn và lập biên bản họp Hội đồng KH&CN tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
2. Phương thức và trình tự cuộc họp của Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Phương thức làm việc của Hội đồng
- Hồ sơ họp của Hội đồng, bao gồm: Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và các văn bản có liên quan phải được Thư ký Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở gửi đến các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu kỹ tài liệu và có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản về Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN để chuyển đến Thư ký tổng hợp trong cuộc họp.
- Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp; trong đó, phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt có ủy quyền) chủ trì cuộc họp Hội đồng và có ít nhất 01 Ủy viên phản biện. Bản nhận xét của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
- Các sở, ngành và cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện có thể mời thêm một số đại biểu của các đơn vị có liên quan cùng tham dự cuộc họp của Hội đồng.
- Đối với nhiệm vụ KH&CN giao trực tiếp, Chủ nhiệm nhiệm vụ (viết tắt là Chủ nhiệm) hoặc đại diện trong nhóm thực hiện nhiệm vụ KH&CN được ủy quyền tham dự báo cáo Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng.
- Các thành viên Hội đồng thảo luận, đánh giá về các nội dung được mời tham gia tư vấn xét chọn và chấm điểm độc lập theo các nhóm chỉ tiêu đánh giá và thang điểm.
- Nhiệm vụ KH&CN đủ điều kiện để Hội đồng kiến nghị Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt cho triển khai thực hiện phải có tổng số điểm trung bình đạt yêu cầu.
b) Trình tự cuộc họp của Hội đồng
- Thư ký Hội đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần đại biểu tham dự và mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng điều khiển cuộc họp.
- Đối với nhiệm vụ KH&CN giao trực tiếp, tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ báo cáo tóm tắt thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
- Các thành viên Hội đồng có ý kiến nhận xét. Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét của thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có).
- Tổ chức, cá nhân giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có).
- Hội đồng tiến hành thảo luận để thống nhất nội dung kết luận của Hội đồng, các thành viên Hội đồng cho điểm đánh giá Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo hướng dẫn của Sở KH&CN.
- Thư ký công bố kết quả kiểm phiếu của các thành viên Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi (nếu có) trong Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, thời gian Chủ nhiệm hoàn chỉnh Bản thuyết minh và bế mạc cuộc họp Hội đồng.
- Thư ký Hội đồng lập biên bản làm việc của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
3. Phương thức và trình tự cuộc họp của Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
a) Thành viên tham dự cuộc họp đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, bao gồm các thành viên Hội đồng KH&CN chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; Chủ nhiệm hoặc người được ủy quyền; đại biểu là đại diện các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
b) Cuộc họp của Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở phải được thường trực Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở chuyển đến các thành viên Hội đồng trước cuộc họp của Hội đồng ít nhất là 05 ngày làm việc.
- Cuộc họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 Ủy viên phản biện.
- Có mặt Chủ nhiệm (hoặc người được ủy quyền) tham dự.
c) Trình tự cuộc họp của Hội đồng
- Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần đại biểu tham dự và mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng điều khiển cuộc họp.
- Chủ nhiệm (hoặc người được ủy quyền) báo cáo tóm tắt kết quả nhiệm vụ KH&CN.
- Các thành viên Hội đồng trình bày ý kiến nhận xét và nêu câu hỏi đối với Chủ nhiệm (nếu có); Thư ký Hội đồng đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có). Đại biểu tham dự phát biểu ý kiến và nêu câu hỏi đối với Chủ nhiệm (nếu có).
- Chủ nhiệm (hoặc người được ủy quyền) và những người tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN trả lời câu hỏi của các thành viên Hội đồng và các đại biểu (nếu có).
- Hội đồng trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kết luận của Hội đồng, các thành viên Hội đồng cho điểm đánh giá kết quả nhiệm vụ KH&CN. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng theo các tiêu chí sau:
+ Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ KH&CN có ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
+ Mức “Không đạt” nếu nhiệm vụ KH&CN có nhiều hơn 1/3 tổng số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt.
+ Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ KH&CN không thuộc 02 mức nêu trên.
- Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng công bố kết quả đánh giá và kết luận những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).
QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP CƠ SỞ
Điều 7. Các nguồn hình thành nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Triển khai thực hiện theo chỉ đạo, đặt hàng, kế hoạch thực hiện chương trình hành động của các sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Triển khai ứng dụng vào thực tiễn kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố ứng dụng.
3. Đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ của các cá nhân, đơn vị.
4. Hàng năm, trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN của Sở KH&CN. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN cho đơn vị mình.
5. Các cá nhân, đơn vị đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, xây dựng phiếu đề xuất và gửi về bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện để tổ chức họp Hội đồng KH&CN cấp cơ sở tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Tính cấp thiết
Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết về kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương, Sở, ngành.
2. Giá trị thực tiễn
Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất, dịch vụ, tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, sở, ngành.
Tạo tiền đề cho việc hình thành ngành nghề mới, giải quyết công ăn việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, hiệu quả và phát triển bền vững.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch của ngành, địa phương; giải quyết những vấn đề của thực tiễn.
3. Giá trị KH&CN
Ứng dụng triển khai những tiến bộ KH&CN, có tính mới, sáng tạo, góp phần nâng cao năng lực KH&CN của sở, ngành, địa phương; tiếp cận trình độ KH&CN của đất nước.
Ứng dụng triển khai kết quả của các nhiệm vụ KH&CN được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho công bố ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
4. Tính khả thi
Có khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ chính tổ chức (được giao thực hiện) và từ các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Có thị trường tiêu thụ sản phẩm; phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho đơn vị sử dụng hoặc ứng dụng kết quả rõ ràng.
Điều 9. Đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Quý I hàng năm, trên cơ sở định hướng nhiệm vụ hoạt động KH&CN của địa phương; căn cứ vào điều kiện, phương hướng, nhiệm vụ và nhu cầu của sở, ngành, địa phương, bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành và cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo yêu cầu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở cho năm sau đến các tổ chức và cá nhân liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở về bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành và cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tổng hợp.
3. Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu tổ chức họp Hội đồng KH&CN cấp cơ sở.
4. Căn cứ Biên bản họp Hội đồng KH&CN cấp cơ sở, bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành và cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản thông báo kết quả xác định nhiệm vụ KH&CN đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 10. Tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn và giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN, gồm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện.
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài/dự án.
c) Bản thuyết minh đề tài/dự án.
d) Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài/dự án;
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài/dự án;
e) Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề tài/ dự án (nếu có).
2. Tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp
a) Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành; cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu thành lập và tổ chức họp Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở để tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN; gửi Biên bản cuộc họp đến tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
b) Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành; cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện kiểm tra Bản thuyết minh theo Biên bản cuộc họp và trình Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
Điều 11. Phê duyệt danh mục kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
Căn cứ vào kết quả xác định nhiệm vụ của Hội đồng KH&CN cấp cơ sở và kết quả họp Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN, bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành và cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện trình Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục, kinh phí nhiệm vụ KH&CN để đưa vào thực hiện cho năm sau.
1. Căn cứ quyết định phê duyệt danh mục, kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện) ký kết hợp đồng với các cơ quan chủ trì.
2. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phải có các nội dung theo quy định hiện hành.
Điều 13. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN, bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN trong phạm vi quản lý.
2. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra tiến độ, kết quả, tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KH&CN và góp ý kế hoạch sắp tới.
3. Phương thức kiểm tra
- Địa điểm kiểm tra: Kiểm tra tại đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN hoặc tại điểm bố trí triển khai các nội dung công việc của nhiệm vụ KH&CN.
- Cách thức kiểm tra: Trước khi kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo đến cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm về nội dung, địa điểm, thời gian kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản và lưu vào hồ sơ quản lý, làm cơ sở để đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 14. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu;
b) Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt đề tài/dự án;
c) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí thực hiện đề tài/dự án.
d) Các tài liệu khác (nếu có).
2. Tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
a) Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành; cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu thành lập và tổ chức họp Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (bao gồm các sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN) và gửi Biên bản cuộc họp đến tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
b) Bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành; cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện kiểm tra Báo cáo tổng hợp theo Biên bản cuộc họp và trình Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Báo cáo tổng hợp.
3. Mỗi nhiệm vụ KH&CN được tổ chức đánh giá nghiệm thu tối đa 02 lần. Trong trường hợp nhiệm vụ đã được đánh giá lần hai vẫn không đạt yêu cầu, bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện căn cứ kết luận của Hội đồng KH&CN chuyên ngành cấp cơ sở để xem xét, tham mưu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận số kinh phí được quyết toán của nhiệm vụ KH&CN và ghi nhận kết quả đánh giá.
Nhiệm vụ KH&CN được thanh lý hợp đồng sau khi việc đánh giá kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đã kết thúc; báo cáo kết quả nhiệm vụ KH&CN đã được giao nộp về bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện; các sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN, các tài sản được mua sắm phục vụ nhiệm vụ KH&CN đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành.
DỰ TOÁN, PHÂN BỔ VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Việc dự toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và quản lý đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các văn bản có liên quan.
Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành; cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện tham mưu xây dựng kế hoạch dự toán kinh phí cho hoạt động KH&CN của đơn vị.
Điều 17. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
1. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động KH&CN của sở, ngành, địa phương hoặc từ nguồn kinh phí sự nghiệp chuyên ngành.
2. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và quản lý đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các văn bản có liên quan.
Điều 18. Phân bổ, sử dụng kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Căn cứ danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được Hội đồng KH&CN cấp cơ sở thông qua, các sở, ngành, địa phương có văn bản đề nghị Sở KH&CN xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí để thực hiện từ nguồn sự nghiệp KH&CN được giao dự toán hàng năm. Trường hợp không được Sở KH&CN chấp thuận tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ, nếu Thủ trưởng sở, ngành, địa phương xét thấy cần thiết thực hiện, thì cân đối từ nguồn kinh phí của đơn vị, địa phương hoặc nguồn tham gia đóng góp, tài trợ khác để thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ danh mục, kinh phí nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt, cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm lập kế hoạch chi tiết sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và đúng quy định.
Điều 19. Thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được thanh quyết toán hàng năm theo niên độ ngân sách.
Điều 20. Công bố, đăng ký, lưu giữ
1. Nhiệm vụ KH&CN được nghiệm thu khi được đánh giá xếp loại “Đạt”
a) Đối với các nhiệm vụ KH&CN của các sở, ngành: Thủ trưởng sở, ngành ban hành quyết định công nhận kết quả, cho phép công bố và giao trách nhiệm cho các đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức ứng dụng kết quả vào sản xuất và đời sống.
b) Đối với các nhiệm vụ KH&CN của cấp huyện: Cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận kết quả, cho phép công bố và giao trách nhiệm cho các đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức ứng dụng kết quả vào thực tiễn sản xuất và đời sống ở địa phương.
2. Sau khi nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được đánh giá, nghiệm thu, cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm thực hiện công bố kết quả nhiệm vụ KH&CN tại cơ quan mình và trên các phương tiện thông tin: Báo, tạp chí khoa học chuyên ngành,...
3. Cơ quan và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký lưu giữ và sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN đúng quy định hiện hành.
Điều 21. Sử dụng, ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN và tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN vào sản xuất và đời sống.
2. Các tổ chức và cá nhân được giao nhiệm vụ tổ chức ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN phải lập kế hoạch tổ chức thực hiện có hiệu quả và định kỳ hàng năm có báo cáo kết quả ứng dụng gửi về bộ phận quản lý KH&CN các Sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện để tổng hợp báo cáo cơ quan cấp trên.
Điều 22. Quyền sở hữu, quyền tác giả
Quyền sở hữu, quyền tác giả đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền sử dụng, chuyển giao, chuyển nhượng kết quả nhiệm vụ KH&CN.
1. Tham mưu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, định hướng kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ KH&CN của ngành, địa phương mình.
2. Tổ chức xem xét và trình Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với các đề nghị của cơ quan chủ trì nhiệm vụ như xin gia hạn thời gian thực hiện, điều chỉnh nội dung và kinh phí nhiệm vụ KH&CN trong phạm vi dự toán được duyệt. Thời gian xin gia hạn không vượt quá 50% thời gian chính thức thực hiện nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt.
3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý nhiệm vụ KH&CN: Bộ phận quản lý KH&CN các sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện thực hiện thủ tục đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN và tiến hành thu hồi kinh phí. Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm phải chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí theo quy định hiện hành.
4. Tham mưu Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng, xử lý vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng với Thủ trưởng sở, ngành, cơ quan quản lý KH&CN cấp huyện; thực hiện các nội dung nghiên cứu đã được phê duyệt; sử dụng kinh phí đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Khi có thay đổi về nội dung, địa điểm, kinh phí, cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý KH&CN cấp cơ sở xem xét, giải quyết.
1. Sở KH&CN có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ngành, cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các sở, ngành, cấp huyện, các tổ chức, cá nhân đề xuất bằng văn bản gửi về Sở KH&CN để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Thông tư 23/2014/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 10/10/2014
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch vững mạnh; quy trình xét duyệt công nhận và mức thưởng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ cấp xã Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở, chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 292/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức giá thu một phần viện phí một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức trích, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 299/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND và 48/2011/QĐ-UBND về thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 06/04/2013